Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe mới

1. Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe sự thỏa thuận của các bên theo đó bên chuyển nhượng chuyển quyền sở hữu của quán cà phê cho bên nhận chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng thực hiện quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đối với bên chuyển nhượng.

2. Công việc phải thực hiện của bên chuyển nhượng trong Hợp đồng chuyển nhượng quán café

            – Bảo đảm quán café chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên chuyển nhượng

            – Hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của quán café đối với bên thứ 3

            – Cung cấp các giấy tờ kinh doanh hợp pháp của quán café cho bên chuyển nhượng

3. Các nội dung cơ bản cần có trong Hợp đồng chuyển nhượng quán café

            – Thông tin của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng

            – Đối tượng chuyển nhượng

            – Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

            – Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng

            – Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

            – Giải quyết tranh chấp

4. Lưu ý khi sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng quán café

            – Xác định được chủ thể chuyển nhượng quán cà phê có phải là chủ thể có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

            – Kiểm tra những giấy tờ và hồ sơ sang nhượng;

            – Kiểm tra cơ sở vật chất và tài sản của mặt bằng;

            – Xác định đối tượng hợp đồng: chuyển nhượng quán café có bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng và sở hữu nhãn hiệu?

5. Có nên làm Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe nhanh, ngắn gọn

            Không nên làm hợp đông chuyển nhượng quán café nhanh, ngắn gọn vì rất dễ xảy ra tranh chấp với bên thứ 3 trong trường hợp các bên không xác định chính xác quyền sở hữu của người ký kết hợp đồng với quán café chuyển nhượng; tranh chấp về các nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ 3; hoặc các bên có sự hiểu sai về đối tượng của hợp đồng dễ xảy ra tranh chấp (quyền sử dụng bất động sản với quyền sử dụng, sở hữu nhãn hiệu). Do đó, nên làm Hợp đồng chuyển nhượng quán café đầy đủ, rõ ràng và nếu được nên dự liệu được các rủi ro có thể xảy trong quá trình ký kết.

6. Thủ tục chuyển nhượng Quyền sở hữu trí tuệ khi sang nhượng quán café?

Thủ tục chuyển nhượng Quyền sở hữu trí tuệ (QSHTT) khi sang nhượng quán cafe bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu và chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu.

6.1. Định nghĩa

– Chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu là là việc chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng nhãn hiệu thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Tổ chức, cá nhân khác không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cho bên thứ ba.

– Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là việc chủ sở hữu chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu của mình đối với nhãn hiệu hàng hóa đó cho tổ chức, cá nhân khác. Chủ sở hữu mới của nhãn hiệu được độc quyền sử dụng chúng trong thời gian bảo hộ quy định trong văn bằng bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tổ chức, cá nhân khác muốn sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu đang trong thời gian bảo hộ nhằm mục đích thương mại phải được chủ sở hữu mới của nhãn hiệu cho phép.

6.2. Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng

 

Chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu

Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Hồ sơ

– 02 bản tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu, theo mẫu số 02-HĐSD tại Phụ lục D được ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN;

– 01 bản hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

– Bản gốc văn bằng bảo hộ;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu (Trong trường hợp sở hữu chung);

– Giấy ủy quyền (Trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện);

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (Trong trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

– 02 bản tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, theo mẫu số 01-HĐCN tại Phụ lục D được ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN;

– 01 bản hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

– Bản gốc văn bằng bảo hộ;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu (Trong trường hợp sở hữu chung);

– Giấy ủy quyền (Trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện);

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (Trong trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Thủ tục

– Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại các Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

 

– Bước 2: Xử lý hồ sơ

+ Nếu hồ sơ không có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký.

– Bước 2: Xử lý hồ sơ

+ Nếu hồ sơ không có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký.

Trường hợp hồ sơ có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng (Điểm b Khoản 40 Điều 1 của Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN) kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng; hoặc ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

7. Chuyển nhượng quán cafe thì có phải đăng ký kinh doanh lại?

– Đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu, chủ sở hữu chỉ trao quyền sử dụng cho bên được chuyển nhượng chứ không chấm dứt quyền sở hữu của mình.

– Đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, chủ sở hữu lúc này đã chấm dứt quyền sở hữu của mình và trao quyền sở hữu nhãn hiệu cho bên được chuyển nhượng. Do đó, việc đăng ký kinh doanh từ khi hoàn tất quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu quán cafe thuộc trách nhiệm của bên được chuyển nhượng.

a) Trường hợp bên được chuyển nhượng chưa đăng ký kinh doanh trước khi chuyển nhượng:

Sau khi hoàn tất quá trình chuyển nhượng quán cafe, bên được chuyển nhượng phải tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh.

b) Trường hợp bên được chuyển nhượng đã đăng ký kinh doanh trước khi chuyển nhượng:

Bên được chuyển nhượng có nghĩa vụ tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Điều 30, Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

8. Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe có cần công chứng?

Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực bao gồm:

  1. Các hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở;
  2. Các hợp đồng liên quan đến nhà ở;
  3. Các hợp đồng liên quan đến phương tiện vận tải;
  4. Các loại Văn bản thừa kế và Di chúc;
  5. Các loại Văn bản liên quan đến Hôn nhân và Gia đình;

         Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe không thuộc các trường hợp trên, do đó, không cần phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, các bên có thể thoả thuận với nhau và yêu cầu công chứng để hạn chế các rủi ro pháp lý sau này.

9. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng quán cafe

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

……………..(thành phố, huyện, tỉnh nơi ký kết), ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN CAFE

(Số: ……../HĐCNQCAFE)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu hợp pháp của Quán cafe ……………… tại địa chỉ Số ……………………………., phường …………………., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………….., cấp ngày: ……………., tại Công an: ………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận sang nhượng quán cafe với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại toàn bộ quán cafe ………… cho bên B cùng tất cả các cơ sở vật chất, thiết bị bên trong (gồm có bàn, ghế, máy pha cà phê, tủ lạnh, nguyên liệu sẽ liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN CAFE VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:……………… triệu đồng)

Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Bên B sẽ giao cho bên A:   ……….000.000 VNĐ (Bằng chữ…………….triệu đồng) chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng này.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao toàn bộ quán cafe và các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 3: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Quán cafe được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng, kinh doanh Quán cafe đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại quán tối thiểu 1 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của Quán cafe đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Quán cafe tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Nhận chuyển nhượng sang nhượng quán cafe và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ về các hoạt động như đầu mối hàng hóa, giao dịch để đảm bảo quá trình kinh doanh được ổn định sau khi nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1. Vì bất cứ lý do gì mà một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những thỏa thuận đã thống nhất tại Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe này sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có các sự kiện pháp lý sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

…………………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


10. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ HÀNG

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh Bất động sản;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ nhà hàng …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;

b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;

c) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………………….;

e) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao mặt bằng kèm theo hợp đồng này.

1.2. Việc chuyển nhượng nhà hàng bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng nhà hàng và chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hàng.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;

b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số ……………;

c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự số ……………..;

d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy số ……………….;

đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………………..

2.2. Bên B cam kết mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… sẽ được sử dụng đúng mục đích để làm nhà hàng. Bên B đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………..

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Đảm bảo hiện trạng mặt bằng đúng như thoả thuận;

c) Cho phép bên B xem mặt bằng trước khi ký hợp đồng;

d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích;

b) Nhận chuyển nhượng nhà hàng và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;

c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

d) Chấp hành các quy định về phòng cháy, chữa cháy và trật tự, an ninh trong thời gian thuê nhà;

đ) ……………………………..

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG

4.1. Các bên có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê mặt bằng biết về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng nhà hàng.

4.2. Việc chuyển nhượng mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng nhà hàng thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê mặt bằng. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A.

b) Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê mặt bằng hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê mặt bằng kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO MẶT BẰNG

5.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị đi kèm Biên bản bàn giao mặt bằng.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng và các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng nhà hàng: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng mặt bằng, phí chuyển nhượng các trang thiết bị đi kèm và phí thuê nhà cho đến tháng …………

6.2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh và tiền thuê nhà từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Các bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng với hình thức bên A thanh toán ….%, bên B thanh toán …..% còn lại.

a) Trường hợp một bên chậm thanh toán, bên còn lại có thể tạm ứng để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên chậm thanh toán có trách nhiệm hoàn trả số tiền bên còn lại đã ứng trong vòng ……. ngày.

b) Trường hợp bên chậm thanh toán không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên còn lại có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm từ khi kết thúc ngày bên chậm thanh toán phải hoàn trả tiền đến khi nhận đủ tiền.

7.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh nhà hàng.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng nhà hàng

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng nhà hàng.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;

b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao mặt bằng đúng thời hạn;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng;

d) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên A làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Được nhận mặt bằng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

d) Nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng mặt bằng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê mặt bằng;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa mặt bằng sau khi ký kết hợp đồng;

d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng nhà hàng cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với mặt bằng. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng nhà hàng không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

b) Trường hợp bên A làm mất, hỏng các trang thiết bị trong quá trình chuyển nhượng mặt bằng: Bên A có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế các trang thiết bị đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên B.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên B phát hiện.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B;

g) Trường hợp mặt bằng chuyển nhượng thuộc sở hữu chung và việc chuyển nhượng mặt bằng không được sự đồng ý của (các) đồng sở hữu còn lại;

h) Trường hợp mặt bằng chuyển nhượng đang trong tranh chấp hoặc bị kê biên để thi hành án.

11.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại khoản 11.2 Điều 11 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

4.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao nhà muộn làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về diện tích mặt bằng, vị trí, ranh giới thửa đất, bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về quyền sở hữu trí tuệ khi chuyển nhượng nhà hàng:

a) Bên A có nghĩa vụ tiến hành thủ tục chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu và chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu khi chuyển nhượng nhà hàng cho bên B.

b) Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền quyền sử dụng nhãn hiệu và chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu, bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ đối với nhãn hiệu nhà hàng. Bên B kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của bên A.

c) Thời hạn chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu và chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu: Từ ngày ………… đến ngày …………….

Trường hợp bên A không hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao trong thời hạn trên, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

16.2. Về đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng nhà hàng:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

ĐIỀU 17: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

17.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

17.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 18: BẢO MẬT

18.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

18.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến nhân sự, dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

18.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

18.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.

Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

19.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

  1. a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;
  2. b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;
  3. c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;
  4. d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

20.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

20.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

20.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

20.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

11. Mẫu Hợp đồng mua bán hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Hợp đồng mua bán hộ kinh doanh được hiểu là sự thỏa thuận việc chuyển nhượng quyền sở hữu hộ kinh doanh của chủ hộ kinh doanh cho chủ thể khác (bên mua). Thủ tục mua bán hộ kinh doanh được thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 90, Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Mẫu hợp đồng mua bán hộ kinh doanh:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HỘ KINH DOANH

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2015;

– Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Hiện là chủ hộ kinh doanh

GĐKHKD số:………..ngày cấp………………

Ngành nghề kinh doanh:…………………………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B đồng ý bán hộ kinh doanh ( Giấy đăng ký hộ kinh doanh số……cấp ngày………) bao gồm cho bên A với giá………….VNĐ

1. Giá trên đã bao gồm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, nhà xưởng,…được liệt kê cụ thể trong biên bản bàn giao tài liệu được đính kèm trong hợp đồng này

2. Giá trên bao gồm các thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng, sang tên hộ kinh doanh với các tài sản được liệt kê của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành

3. Bên B phải hoàn tất các chi phí hoạt động của hộ kinh doanh, chi phí với bên thứ 3 trước khi sang tên lại cho bên A, bên A chỉ chịu trách nhiệm với các chi phí về hoạt động kinh doanh kể từ thời điểm hoàn tất thủ tục giao nhận, nếu không bên B chịu một khoản tiền ….. giá trị hợp đồng.

Điều 2. Bàn giao hộ kinh doanh

2.1. Bên B chuyển nhượng hộ kinh doanh địa chỉ:…….cho bên A trong thời hạn ….. ngày

2.2. Hiện trạng: hộ kinh doanh chuyển nhượng bao gồm trang thiết bị sản xuất, kinh doanh, nhà xưởng, máy móc,…(lập danh sách đính kèm hợp đồng)

2.3. Trước khi tiến hành bàn giao bên B phải thông báo bằng văn bản gửi cho bên A trước …. ngày/giờ để bên A chuẩn bị cử người đến kiểm tra và lập biên bản

  • Các bên lập danh sách các trang thiết bị, nhà xưởng, máy móc,…của hộ kinh doanh kèm với tình trạng sử dụng và có chữ ký xác nhận của hai bên
  • Trong thời gian thực hiện hợp đồng bên B có quyền sử dụng cơ sở, trang thiết bị của hộ kinh doanh nhưng nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường bằng …..
  • Bên B có nghĩa vụ trông nom, bảo quản, duy trì hiện trạng của hộ kinh doanh như tại thời điểm bàn giao cho đến khi hợp đồng kết thúc, và chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình

2.4. Bên B phải tiến hành các thủ tục với cơ quan nhà nước thực hiện việc sang tên chủ cơ sở sản xuất kinh doanh lại cho bên A và các thủ tục cần thiết khác, bàn giao lại cho bên A các giấy tờ liên quan đến việc sở hữu hộ kinh doanh:

– Giấy đăng ký hộ kinh doanh đứng tên chủ sở hữu là bên A

– Thủ tục sang nhượng lại tên thương hiệu, sáng chế,…(nếu có) tại Cục Sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật

– Giấy phép sang tên chủ sở hữu đối với các tài sản phải đăng ký như xe tải,…

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với diện tích đất sx, kinh doanh của hộ kinh doanh

– Biên bản giao nhận các tài sản của hộ kinh doanh không phải đăng ký có xác nhận của người đại diện có thẩm quyền của hai bên

2.5. Trong quá trình thực hiện các thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để tiến hành việc sang tên cho bên A, bên A có trách nhiệm phối hợp với bên B cung cấp các thông tin tài liệu cần thiết cho việc thực hiện thủ tục; Nếu bên A không cung cấp gây ảnh hưởng đến thời hạn bàn giao hô kinh doanh thì bên B không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này; bên A bồi thường thiệt hại cho bên B bằng …. giá trị hợp đồng

Điều 3. Điều kiện mua bán hộ kinh doanh

1. Bên B phải là chủ sở hữu hộ kinh doanh có toàn quyền quyết định đối với hộ kinh doanh được sang tên lại cho bên B

2. Bên B là chủ sở hữu hợp pháp đối với các thiết bị, vật liệu, phương tiện di chuyển, nhãn hiệu, sáng chế,…phục vụ hoạt động hộ kinh doanh

3. Bên B thực hiện các thủ tục sang tên đổi chủ theo đúng quy định của pháp luật

4. Hợp đồng phải được ký bởi nhưng người có thẩm quyền của hai bên

5. Sau khi chuyển giao quyền sở hữu sang cho bên A, bên A thực hiện các thủ tục khai báo đối với cơ quan có thẩm quyền

Điều 4. Thanh toán

1. Bên A sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên B thành hai đợt:

            Đợt 1. Bên A sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền …… VNĐ vào ngày ….. tại ….. để đặt cọc

            Đợt 2. Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại cho bên B vào ngày ….. sau khi bên B đã hoàn tất các thủ tục thay đổi chủ hộ kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyển và cung cấp cho bên A đầy đủ các giấy tờ: giấy đăng ký hộ kinh doanh, giấy chuyển quyền sở hữu đối với thương hiệu, sáng chế…(nếu có); giấy chuyển nhượng mặt bằng kinh doanh; giấy đăng ký quyền sở hữu đối với các tài sản phải đăng ký; biên bản giao giao nhận tài sản không phải đăng ký của hộ kinh doanh…

2. Bên A phải thanh toán đầy đủ tiền cho bên B theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên A không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả. Thời gian chậm thanh toán không được quá …. ngày, nếu không bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A se bị mất khoản tiền đặt cọc đồng thời bồi thường cho bên B bằng ….. giá trị hợp đồng

Bên A có thể thỏa thuận với bên B về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên B trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên B đồng ý mà bên A vẫn không thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu

3. Đối với khoản tiền đặt cọc để mua hộ kinh doanh, trong trường hợp bên A đổi ý không mua hộ kinh doanh như đã thỏa thuận thì sẽ bị mất tiền đặt cọc và chịu một khoản tiền bằng …. giá trị hợp đồng

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

2. Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết cho bên B để thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan có thẩm quyền đê hoàn tất hợp đồng mua bán;

3. Yêu cầu bên B thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;

4. Nhận và đứng tên trên giấy chứng nhân đăng ký hộ kinh doanh;

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ hợp đồng theo đúng thỏa thuận của các bên;

2. Yêu cầu bên A cung cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước;

3. Tiến hành thay đổi chủ hộ kinh doanh theo quy định pháp luật;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ 3 của hộ kinh doanh trước khi tiến hành thay đổi chủ hộ kinh doanh;

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của các bên

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

2. Trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B thì bị phạt bằng …. % số tiền chậm thanh toán, nếu quá thời hạn chậm thanh toán được quy định thì bị phạt……% giá trị hợp đồng

3. Trường hợp bên B chậm bàn giao giấy tờ sang nhượng hộ kinh doanh lại cho bên B thì phải chịu phạt ….. % giá trị hợp đồng kể từ thời điểm chậm bàn giao đến ngày bên B cung cấp đầy đủ giấy tờ sang tên hộ kinh doanh lại cho bên A; bên A có quyền trì hoãn trong việc thanh toán cho đến khi bên B hoàn tất thủ tục mà không chịu bất kì trách nhiệm nào.

Thời hạn chậm bàn giao không được quá ….. ngày, nếu quá thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, lấy lại tiền đặt cọc và bên B bồi thường thiệt hại cho bên A bằng … giá trị hợp đồng trừ trường hợp việc chậm bàn giao giấy tờ chuyển quyền sở hữu của bên B là do lỗi của bên A

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ  trường hợp quy định tại Điều 3.2, 6.3 của Hợp đồng này, nếu không phải chịu phạt ….. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại bằng…. giá trị hợp đồng

2. Các bên phải thông báo văn bản cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn …. ngày kể từ ngày có dự định đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Nếu các bên không thông báo mà tự ý chấm dứt hợp đồng thì phải chịu phạt …. giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên kia bằng … giá trị hợp đồng

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 7 của hợp đồng này

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 10. Bất khả kháng

1. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan theo quy định của pháp luật hiện hành khiến một trong các bên không thực hiện được hợp đồng thì không phải chịu bất kì trách nhiệm nào nếu các bên đã tiến hành các biện pháp khắc phục để hạn chế tốt nhất thiệt hại xảy ra

2. Khi có trường hợp bất khả kháng xảy ra thì một trong các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại trong thời gian … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên có thể thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng hoặc hủy hợp đồng nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong một thời gian dài có khả năng gây thiệt hại cho các bên nếu hợp đồng vẫn tiếp tục; nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong vòng … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng/hủy hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền ở …..

Điều 12. Các điều khoản khác

1. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tư nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Việc giao nhận giấy tờ sổ sách chứng từ có liên quan của Hộ kinh doanh do hai bên thực hiện vào ngày…..tại……trước sự chứng kiến của Ông/Bà ………………………….. (bên thứ 3 chứng kiến);

3. Trường hợp pháp luật có thay đổi dẫn đến một trong các Điều của hợp đồng vô hiệu thì không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại trong hợp đồng

4. Bên B cam kết có toàn quyền chuyển giao hộ kinh doanh này cho bên A; không có tranh chấp với bên thứ 3 và không vi phạm quy định pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ, nếu không chịu một khoản tiền bằng …. giá trị hợp đồng

5. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào không được quy định trong hợp đồng thì các bên tiến hành thỏa thuận và bổ sung vào phụ lục của hợp đồng

6. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ ….. bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com