Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp mẫu mới 2022

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng nhà máy, chuyển nhượng kho bãi, khu công nghiệp.

1. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh được sử dụng khi một bên có nhu cầu mua lại nhà xưởng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, phù hợp với mục đích của xưởng và bên còn lại đồng ý chuyển nhượng nhà xưởng.

2. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

– Chủ thể kí kết hợp đồng:

            + Chủ thể chuyển nhượng có đủ thẩm quyền và có quyền sở hữu đối với nhà xưởng, quyền sử dụng đối với đất găn liền với nhà xưởng được chuyển nhượng

            + Chủ thể nhận chuyển nhượng là người có đủ thẩm quyền kí kết hợp đồng, có hình thức sản xuất kinh doanh phù hợp với mục đích của nhà xưởng được chuyển nhượng

– Đối tượng hợp đồng:

+ Nhà máy sản xuất và các tài sản kèm theo

+ Quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng

– Giá và phương thức thanh toán

+ Giá: đã bao gồm những khoản nào (tiền nhà xưởng, trang thiết bị, quyền sử dụng đất,…)

+ Phương thức thanh toán: tiền mặt hay chuyển khoản; thanh toán một lần hay thành nhiều đợt

– Thủ tục với cơ quan nhà nước: Ai có trách nhiệm thực hiện các thủ tục sang tên, chuyển quyền sử dụng nhà xưởng; nghĩa vụ nộp thuế khi thực hiện hợp đồng

– Bảo quản tài sản trước khi chuyển giao

– Thời gian thực hiện hợp đồng

– Trách nhiệm của các bên

– Giải quyết tranh chấp: các tranh chấp có thể xảy ra như tranh chấp về quyền sở hữu nhà xưởng đối với bên thứ 3; tranh chấp về chủ thể kí kết không có đủ thẩm quyền; tranh chấp về thời hạn thanh toán, thời hạn bàn giao…

Khi có tranh chấp xảy ra các bên giải quyết bằng phương thức: thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại, tòa án

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Chấm dứt hợp đồng

3. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng

3.1. Điều kiện chuyển nhượng

  • Nhà xưởng gắn liền với đất được tạo dựng hợp pháp và hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
  • Người nhận chuyển nhường phải có đủ điều kiện về tài chính để thực hiện dự án đầu tư; có ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục đích của nhà xưởng

3.2. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng không thuộc khu công nghiệp

Bước 1:

Người sử dụng đất, sở hữu nhà xưởng nộp 01 bộ hồ sơ chuển nhượng nhà xưởng và quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng đến cơ quan có thẩm quyền bao gồm hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng và quyền sử dụng đất

Bước 2:

– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi hồ sơ đến cơ quan thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

– Ngoài ra đối với nhà xưởng gắn kiền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thẩm định điều kiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

+ Căn cứ Văn bản thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, các bên làm thủ tục ký Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định và chuyển 01 bản Hợp đồng (bản chính) cho Sở Tài nguyên và môi trường trong thời hạn quy định

Bước 3:

Bàn giao hiện trạng nhà xưởng và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng

3.3. Thủ tục chuyển nhượng nhà xưởng thuộc khu công nghiệp

Các bước chuyển nhượng nhà xưởng trong khu công nghiệp:

Bước 1: Đơn vị chuyển nhượng hoàn thành thủ tục xin chấp thuận chủ trương cho chuyển nhượng nhà xưởng theo quy định gửi Ban quản lý

Ban quản lý xem xét mục đích chuyển nhượng, ngành nhề kinh doanh của bên nhận chuyển nhượng có phù hợp với nhà xưởng được chuyển nhượng trong khu công nghiệp để ra quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương

Bước 2: Khi được chấp thuận cho phép chuyển nhượng của Ban quản lý các KCN, công ty chuyển nhượng nộp hồ sơ xin chấm dứt hoạt động, đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, giải thể doanh nghiệp trước thời hạn

Bước 3: Ký hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng, quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng

Bước 4: Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà xưởng cho người nhận chuyển nhượng

Bước 5: Nhận bàn giao hiện trạng nhà xưởng gắn liền với đất

4. Thuế trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

– Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh bao gồm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng

Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cá nhân hoặc doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền từ việc chuyển nhượng này. Do đó, mọi cá nhân, doanh nghiệp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (Sửa đổi bổ sung năm 2012) và Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp năm 2008 (Sửa đổi bổ sung năm 2013).

+ Đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của cá nhân, mức thuế suất được áp dụng để tính thuế chuyển quyền sử dụng được xác định là 2% trên thu nhập được tính thuế (Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

+ Trong trường hợp chủ thể thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là doanh nghiệp, theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (Sửa đổi bổ sung năm 2013) và Hướng dẫn tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP mức thuế suất được áp dụng để tính thuế là 20%, trừ một số trường hợp đặc thù doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu đãi về mức thuế suất theo quy định. – Thuế giá trị gia tăng: việc chuyển quyền sử dụng đất không phải bộp thuế giá trị gia tăng theo khoản 6 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC

5. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ XƯỞNG

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Luật đất đai 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố ………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

  • Với cá nhân (1 cá nhân hoặc vợ chồng) sở hữu:

Ông/bà:…………………………………………………………………………….

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng với vợ/ chồng là ông/ bà: …………………………………………………..

Năm sinh:……… CMND số……………… cấp ngày……….. tại:……………..

Cùng thường trú tại địa chỉ: ……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn kèm theo.

  • Với Tổ chức (doanh nghiệp):

Tổ chức, doanh nghiệp : …………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:

Mã số thuế:  

Đại diện:( đối với doanh  nghiệp/ tổ chức) ………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Thông tin tương tự bên A

Bằng hợp đồng này, hai bên thống nhất mua bán nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng nêu trên với những nội dung thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ  nhà xưởng bao gồm tất cả  trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật bên trong nhà xưởng và quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng tại địa chỉ:

Cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích xây dựng : ……………………………………. m2

– Diện tích sàn : ……………………………………. m2

– Kết cấu : ………………………………………..

– Cấp (hạng) : ……………………………………….     

– Số tầng : ……………………………………….     

– Thời hạn được sở hữu :         Lâu dài

– Các trang thiết bị, cơ sở vật chất bên trong nhà xưởng gồm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng, nguyên liệu sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (được liệt kê cụ thể bằng Biên bản giao nhận kèm theo Hợp đồng này).

2. Quyền sử dụng đất đối với nhà xưởng

– Thửa đất số : ……………………………………………

– Tờ bản đồ số : ……………………………………………

– Diện tích : …………………………………………… m2

– Hình thức sử dụng : ……………………………………………….

 + Sử dụng riêng         : ……………………………………………. m2

 + Sử dụng chung       : ……………………………………………. m2

– Mục đích sử dụng :       Đất ở tại …….. ( đô thị ,….) hoặc Đất sản xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Thời hạn sử dụng :    

– Nguồn gốc sử dụng :       

Ông/ bà hoặc Ông …………. và bà ……….. hoặc tổ chức/doanh nghiệp là người sử dụng đất và tài sản trên đất nêu trên theo:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà xưởng và tài sản khác gắn liền với đất số: CH…………….. do UBND ……………, tỉnh ( thành phố)…………….. cấp ngày ……………

– Đã trước bạ.

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1.Giá mua bán toàn bộ nhà xưởng và quyền sử dụng đất nêu trên là: ……..00.000.000 đồng (………… đồng).

2.Bên B thanh toán một lần cho Bên A bằng đồng Việt Nam thông qua tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản của bên A:

Số Tài khoản:

Chủ tài khoản:

Ngân hàng:                                       Chi nhánh:

3. Bên B giao và bên A nhận đủ số tiền mua bán nhà xưởng và đất ở nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ XƯỞNG

1.Bên B giao và Bên A nhận toàn bộ nhà xưởng đúng như thực trạng nêu trên. Trong thời gian chưa giao nhà, Bên B có trách nhiệm bảo quản nhà xưởng  đó.

2.Bên A giao và Bên B nhận bản chính các chứng từ sở hữu nhà xưởng và Quyền sử dụng đất nhà xưởng.

ĐIỀU 4: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán toàn bộ nhà xưởng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: thuế thu nhập cá nhân và lệ phí công chứng do Bên A nộp; lệ phí trước bạ do Bên B nộp.

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ XƯỞNG

1.Quyền sở hữu nhà xưởng và quyền sử dụng đất nhà xưởng nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà xưởng trên.

2. Bên có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với nhà xưởng và đất nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1.Bên A cam kết:

a) Nhà xưởng và đất nêu trên:

– Thuộc quyền sở hữu và sử dụng của Bên A;

– Không bị tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b)Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu, sử dụng nhà xưởng nêu trên;

c)Các chứng từ về quyền sở hữu, sử dụng nêu trên là bản chính, có hiệu lực pháp luật;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này.

2.Bên mua cam kết:

a)Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên A đã ghi trong hợp đồng này;

b)Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên B cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3.Hai bên cùng cam kết:

a) Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b) Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính chứng từ về quyền sở hữu của nhà xưởng và đất nêu trên để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

d) Các bên cùng cam kết đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và cùng xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật như đặc điểm, tình trạng nhà xưởng và đất không thay đổi, còn nguyên vẹn như đã được mô tả trong hợp đồng, giao dịch và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.

2.Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

……………., ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

6. Mẫu Hợp đồng mua xưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA XƯỞNG

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật đất đai 2013;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản 2014;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………………… Ngân hàng:……………………………………….

CMND:……………………………………………………………. Ngày cấp:…………………………………

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin về nhà xưởng

Bên A đồng ý bán nhà xưởng và bên B đồng ý mua lại nhà xưởng của bên A, cụ thể:

1. Nhà xưởng

– Diện tích: …

– Số tầng: …

– Vị trí: …

– Mục đích sử dụng: …

– Nguồn gốc:

– Thời hạn sở hữu: …

– Trang thiết bị : được liệt kê tại bảng … đính kèm trong hợp đồng

– Giấy tờ cấp phép kinh doanh,…

2. Quyền sử dụng đất

– Thửa đất số: …

– Tờ bản đồ:…

– Vị trí: …

– Diện tích:…

– Mục đích sử dụng:…

– Thời hạn sử dụng:…

– Nguồn gốc sử dụng:…

– Nhà công trình xây dựng gắn liền:…

Điều 2. Giá bán

1. Giá bán nhà xưởng gắn liền với quyền sử dụng đất: …. đồng, bằng chữ:…..

2. Mức giá trên đã bao gồm giá chuyển nhượng nhà xưởng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các trang thiết bị cơ sở vật chất được liệt kê theo bảng đính kèm hợp đồng này

3. Mức giá đã bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí, và các chi phí cần thiết (công chứng,…) theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Thanh toán

1. Hình thức: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản vào số tài khoản mà bên A cung cấp

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán làm hai đợt

            Đợt 1: Bên B thanh toán cho bên A số tiền …. đồng, bằng chữ…… vào ngày …. để đặt cọc đảm bảo việc bên A sẽ chuyển nhượng nhà xưởng và quyền sử dụng đất cho bên B

            Đợt 2: Bên B thanh toán cho bên A số tiền còn lại vào ngày …. sau khi hoàn tất các thủ tục, giấy tờ sang tên chủ sở hữu cho bên B và bên B nhận đủ các giấy tờ cần thiết.

3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn cho bên A theo thỏa thuận nếu không chịu lãi suất chậm trả … %. Thời hạn chậm thanh toán không quá … ngày/tháng nếu không bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B bồi thường cho bên A bằng …. giá trị hợp đồng

Trường hợp bên A không cung cấp đủ các giấy tờ theo thỏa thuận thì bên B có quyền tạm ngừng việc thanh toán cho đến khi bên A cung cấp đủ nhưng không quá …. ngày kể từ ngày đến hạn, nếu không bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải hoàn trả lại cho bên B những gì đã nhận

4. Nếu bên B đổi ý không mua nhà xưởng như đã thỏa thuận thì bị mất cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng … giá trị hợp đống

Điều 4. Thời gian và địa điểm giao nhận nhà xưởng

1. Bên A bàn giao lại các giấy tờ về sở hữu nhà xưởng, quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan cho bên B vào ngày ….

2. Địa điểm bàn giao: ….

Điều 5. Kiểm tra và bảo quản tài sản

1. Trước khi bàn giao nhà xưởng và các giấy tờ kèm theo bên A phải thông báo cho bên B trước … ngày để bên B cử người tiến hành kiểm kê tài sản, chất lượng trang thiết bị dụng cụ, nhà xưởng, số lượng máy móc,…

2. Việc kiểm tra được lập thành biên bản và có chữ ký từ người có thẩm quyền của cả hai bên

3. Trong thời gian từ sau khi kiểm tra đến trước khi bàn giao tài sản bên A có nghĩa vụ bảo quản nhà xưởng để đảm bảo đúng nguyên trạng khi bàn giao; trường hợp có mất mát, hư hỏng do lỗi của bên A thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm để khắc phục

Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến nhà xưởng và tài sản đi kèm bị hư hỏng, mát mát thì bên A được miễn trừ nghĩa vụ nhưng phải thông báo cho bên B trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên A có nghĩa vụ áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục tối đa hậu quả và hạn chế thấp nhất thiệt hại có thể xảy ra nếu không phải chịu trách nhiệm đối với phần thiệt hại có thể khắc phục.

Điều 6. Thủ tục

1. Bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục sang tên quyền sở hữu đối với nhà xưởng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; và các giấy tờ có liên quan đối với những tài sản, trang thiết bị bàn giao cho bên B mà phải đăng ký; Giấy tờ cấp phép kinh doanh và hoạt động của nhà xưởng

2. Bên A có nghĩa vụ nộp thuế TNCN (cá nhân)/TNDN (Doanh nghiệp); Bên B nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng

3. Bên B có nghĩa vụ phối hợp với bên A, cung cấp các thông tin cần thiết để bên A thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước.

4. Trường hợp bên B không cung cấp thông tin, cố tình cung cấp thông tin chậm gây khó dễ cho bên A trong việc thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước dẫn đến việc bàn giao nhà xưởng bị chậm trễ thì bên A không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này và bên B chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

5. Bên A có nghĩa vụ hoàn thành các giao dịch, nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ ba về hoạt động của xưởng trước khi bàn giao lại cho bên B

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Đảm bảo quyền sử dụng đất và sở hữu nhà xưởng của bên B là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ 3

– Thực hiện việc đăng ký thay đổi chủ sở hữu nhà xưởng và các tài sản phải đăng ký sang cho bên B, đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất lại cho bên B

– Bảo quản tài sản trong quá trình thực hiện hợp đồng trước khi bàn giao lại cho bên B

– Đóng các loại thuế, phí, chi phí theo quy định của pháp luật hiện hành để thực hiện việc mua bán sang tên nhà xưởng cho bên B

– Nhận tiền thanh toán hợp đồng như đã thỏa thuận

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            + bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này

            + bên B gây khó dễ không cung cấp thông tin để hoàn tất các thủ tục giấy tờ bàn giao nhà xưởng trong thời hạn …. ngày kể từ ngày có yêu cầu cung cấp thông tin

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Thanh toán cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này

– Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết khi bên A có yêu cầu để hoàn tất việc bàn giao nhà xưởng

– Kiểm tra nhà xưởng, đất cùng các trang thiết bị trước khi tiến hành bàn giao

– Nhận nhà xưởng, quyền sử dụng đất, trang thiết bị thuộc sở hữu của bên B sau khi hoàn tất hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            + Bên A bàn giao lại nhà xưởng, trang thiết bị cùng quyền sử dụng đất không đúng thỏa thuận trong hợp đồng này

            + Có tranh chấp với bên thứ ba về quyền sở hữu và sử dụng đối với đối tượng bàn giao

            + Bên A vi phạm nghĩa vụ về sang tên các giấy tờ cho bên B trong thời hạn … gây ảnh hưởng đến công việc của bên B

Điều 9. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán, chậm thanh toán thì phải chịu phạt bằng … giá trị phần vi phạm và bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng. Nếu vượt quá thời gian chậm thanh toán cho phép thì mức phạt bằng …. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

2. Nếu bên A bàn giao tài sản cho bên B không đúng như thỏa thuận và biên bản kiểm tra hiện trạng giữa các bên thì bên A chịu phạt bằng …. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

3. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứ ba về quyền của bên B đối với tài sản thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu phạt bằng … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

4. Đối với các vi phạm khác thuộc hợp đồng này, bên vi phạm phải chịu phạt bằng … giá trị phần vi phạm và phải bồi thường cho bên bị vi phạm

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ và không có bất kì thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Sự kiện bất khả kháng kéo dài …. tháng mà nếu không chấm dứt sẽ gây thiệt hại cho các bên. Các bên phải thông báo cho nhau về việc chấm dứt hợp đồng trong thời hạn … ngày kể từ ngày dự định chấm dứt hợp đồng

4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này và phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng. Trường hợp các bên tự ý chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường cho bên còn lại bằng …. giá trị hợp đồng

5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 11. Bất khả kháng

1. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại về sự bất khả kháng, trong thời gian … ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng

2. Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có xảy ra tranh chấp thì giải quyết bằng hòa giải trong thời hạn …., nếu không hòa giải không được thì tranh chấp sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền ở…..

Điều 13. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng này được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối, ép buộc. Các bên nghiêm túc thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

2. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có phát sinh thêm các chi phí khác thì phải thông báo ngay cho bên còn lại được biết kể từ thời điểm phát sinh chi phí, các bên sẽ tiến hành thỏa thuận về việc thanh toán

3. Các bên không được tự ý sửa đổi hợp đồng, trường hợp có điều khoản cần sửa đổi hoặc bổ sung thêm điều khoản mới thì các bên phải ngồi lại với nhau để thỏa thuận và thêm vào phụ lục của hợp đồng

4. Trong trường hợp các bên biết việc thực hiện thỏa thuận trong hợp đồng là trái pháp luật nhưng vẫn tiến hành thì cả hai bên phải liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật

5. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …., bao gồm … trang, được lập thành….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà máy sản xuất

            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT

Số:………./HĐCN

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật đất đai 2013;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sđ, bs 2009, 2019;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………………… Ngân hàng:……………………………………….

CMND:……………………………………………………………. Ngày cấp:…………………………………

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích hợp đồng

Hai bên thỏa thuận đồng ý để bên B chuyển nhượng nhà máy sản xuất cho bên A với mục đích sản xuất kinh doanh …. phù hợp với mục đích hoạt động của nhà máy đã được đăng ký

Điều 2. Thông tin đối tượng chuyển nhượng

1. Nhà máy sản xuất

  • Diện tích:…
  • Số tầng: …
  • Vị trí: …
  • Mô hình kinh doanh: …
  • Trang thiết bị máy móc: đính kèm bảng danh sách trong hợp đồng
  • Giấy phép hoạt động: …
  • Công nghệ chuyển giao: …
  • Giá: …. Đồng, bằng chữ: …

2. Quyền sử dụng đất gắn liền với nhà máy

  • Diện tích: …
  • Số thửa: …
  • Vị trí: …
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng
  • Tài sản gắn liền với đất: …
  • Giá: … Đồng, bằng chữ: …

3. Bên B có nghĩa vụ đảm bảo thanh toán hết các nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ ba có liên quan đến nhà máy sản xuất và quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Điều 3. Quyền sở hữu trí tuệ (có chuyển giao công nghệ có đăng ký quyền sở hữu)

  1. Bên B phải tiến hành chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đã đăng ký quyền sở hữu với Cục sở hữu trí tuệ của nhà máy sang cho bên A
  2. Phạm vi chuyển giao: chuyển quyền sử dụng/ chuyển nhượng quyền sở hữu/…
  3. Thời hạn sử dụng: …
  4. Sau khi chuyển giao bên A có quyền đối với công nghệ được chuyển giao, bên B đảm bảo không xảy ra tranh chấp đối với bên thứ 3. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứ ba bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Giá chuyển nhượng

  1. Giá chuyển nhượng hợp đồng: ….. Đồng, bằng chữ: ….
  2. Giá này bao gồm: giá chuyển nhượng nhà xưởng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giá các trang thiết bị đi kèm
  3. Giá này đã bao gồm các thuế, phí, lệ phí và các chi phí cần thiết khác trong quá trình chuyển nhượng nhà máy sản xuất kinh doanh lại cho bên A theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 5. Thanh toán

  1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này
  2. Phương thức thanh toán: thanh toán một lần vào ngày ….. sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao và bên B cung cấp cho bên A toàn bộ các giấy tờ có liên quan đến việc sở hữu và sử dụng nhà máy sản xuất kinh doanh
  3. Trường hợp bên B không cung cấp đủ giấy tờ cho bên A thì bên A có quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A cung cấp đủ nhưng không quá … ngày kể từ ngày đến hạn. Nếu quá hạn mà bên B vẫn cố tình không hoàn tất thủ tục giấy tờ bàn giao thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng
  4. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B thì chịu lãi suất bằng …. giá trị hợp đồng kể từ thời điểm chậm thanh toán đến khi thanh toán trên thực tế nhưng không quá … ngày/tháng. Nếu không phải chịu mức lãi suất … kể từ thời điểm chậm thanh toán, bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và bên A phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 6. Nghiệm thu và bảo quản nhà máy

  1. Trong thời hạn … ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng hai bên sẽ tiến hành kiểm kê tài sản bàn giao, chất lượng nhà máy trang thiết bị bàn giao… và lập biên bản có chữ ký của người có thẩm quyền của hai bên
  2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bên B được quyền sử dụng nhà máy sản xuất thu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo các trang thiết bị và nhà xưởng hoạt động bình thường và đúng hiện trạng trong biên bản nghiệm thu khi bàn giao cho bên A, trường hợp để xảy ra hư hỏng, mất mát bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
  3. Bên B có nghĩa vụ bảo quản tài sản và chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình để khắc phục, sữa chữa những vấn đề xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng đến khi bàn giao tài sản lại cho bên A theo đúng biên bản nghiệm thu được kí kết giữa hai bên
  4. Trong quá trình nghiệm thu nếu bên B phát hiện đối tượng chuyển nhượng quy định tại Điều 1 của hợp đồng này không đúng thỏa thuận thì có quyền hủy hợp đồng

Điều 7. Bàn giao và đăng ký quyền sở hữu, sử dụng

1. Thời hạn bàn giao sản phẩm ngày: …..

2. Địa chỉ: …. bên B bàn giao lại cho bên A các giấy tờ, tài liệu cần thiết để sở hữu, sử dụng nhà máy sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật

3. Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng

  • Bên B có trách nhiệm thực hiện các thủ tục sang tên chủ sở hữu, chủ sử dụng đối với diện tích đất gắn liền với nhà máy sản xuất kinh doanh, chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với công nghệ sản xuất (nếu có);
  • Bên B có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước khi tiến hành chuyển nhượng nhà máy sản xuất kinh doanh
  • Bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B, cung cấp các thông tin cho bên A để hoàn thiện các thủ tục chuyển nhượng nhà máy sản xuất. Trường hợp bên A cố tình không cung cấp thông tin dẫn đến việc bên B không thể bàn giao nhà máy sản xuất cho bên A thì bên A phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng và bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

Điều 8. Bảo hành

  1. Bên B bảo hành cho bên A trong thời hạn …. tháng kể từ ngày hoàn tất thủ tục bàn giao nhà máy sản xuất
  2. Phạm vi bảo hành: hư hỏng trang thiết bị nhà máy không thể vẫn hành, công nghệ được chuyển giao có lỗi,…
  3. Trong thời hạn …. ngày kể từ ngày nhận được thông báo báo hành của bên A bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành cho bên A bằng việc sữa chữa đảm bảo nhà máy làm việc theo đúng thỏa thuận
  4. Chi phí bảo hành bên A sẽ chịu … % và bên B chịu … %

Điều 9. Thuế, phí, lệ phí

Bên B có trác nhiệm nộp thuế TNCN (cá nhân)/TNDN (doanh nghiệp); lệ phí trước bạ do bên A nộp; Các phí, chi phí khác theo quy định pháp luật đã được bao gồm trong giá chuyển nhượng của hợp đồng

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Cung cấp các thông tin cần thiết cho bên B để thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với cơ quan nhà nước
  2. Thanh toán cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng
  3. Nhận nhà máy sản xuất kinh doanh kèm các giấy tờ theo quy định của pháp luật
  4. Nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật
  5. Nhận bảo hành theo thỏa thuận trong hợp đồng
  6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Thực hiện các thủ tục chuyển nhường nhà xưởng sản xuất kinh doanh cho bên A theo đúng quy định của pháp luật
  2. Nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành khí chuyển nhượng nhà máy sản xuất cho bên A
  3. Đảm bảo quyền sở hữu của bên A đối với nhà máy sản xuất, không có tranh chấp với bên thứ 3
  4. Nhận thanh toán theo đúng thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
  5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điêu 12. Bảo mật

Tất cả các thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, bí mật về công nghệ sản xuất, kinh doanh của nhà xưởng, bí mật về công việc của các bên phải được bảo mật tuyệt đối, trừ những thông tin đã được công khai hoặc trường hợp pháp luật yêu cầu cung cấp.

Điều 13. Vi phạm hợp đồng

Bên nào vi phạm bất kì điều khoản nào của hợp đồng này chịu phạt vi phạm bằng…. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

Thời hạn nộp phạt …. ngày kể từ ngày có hành vi vi phạm và bên bị vi phạm đã thông báo cho bên vi phạm về hành vi vi phạm. Nếu quá thời hạn mà không nộp phạt và bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm thì phải chịu lãi suất bằng ….. giá trị bị vi phạm kể từ thời điểm nộp phạt chậm

Điều 14. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

  1. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp được quy định tại Điều 5.3, 5.4,7.3 trong hợp đồng này. Nếu không bồi thường cho bên còn lại bằng …. giá trị hợp đồng
  2. Các bên phải thông báo cho bên còn lại về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng

Điều 15. Bất khả kháng

1. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan theo quy định của pháp luật hiện hành khiến một trong các bên không thực hiện được hợp đồng thì không bị xem là vi phạm và không chịu trách nhiệm trong trường hợp này

2. Khi có trường hợp bất khả kháng xảy ra thì một trong các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại trong thời gian … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên có thể thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng hoặc hủy hợp đồng nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong một thời gian dài có khả năng gây thiệt hại cho các bên nếu hợp đồng vẫn tiếp tục; nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong vòng … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng/hủy hợp đồng.

Điều 16. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng này được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối, ép buộc. Các bên nghiêm túc thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

2. Các bên không tự ý sửa đổi hợp đồng, trường hợp có phát sinh bất kì điều khoản nào nằm ngoài hợp đồng hoặc điều khoản cần được sửa đổi, bổ sung các bên sẽ tiến hành thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung và thêm vào phụ lục của hợp đồng

3. Bên B cam kết có toàn quyền đối với nhà xưởng sản xuất kinh doanh và quyền sử dụng đất gắn liền với nhà xưởng, không có tranh chấp với bất kì bên thứ ba nào, nếu không chịu hoàn toán trách nhiệm trước pháp luật

4. Trường hợp có tranh chấp xảy ra các bên tiến hành hóa giải trong thời gian …. Trường hợp không thể hòa giải được tranh chấp được đưa ra giải quyết tại Tòa có thẩm quyền tại….

5. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau:

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận nào khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của hợp đồng này
  • Các trường hợp khác mà pháp luật có quy định

6. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …. , hợp đồng này bao gồm … trang, được lập thành….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com