Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa được dùng trong trường hợp khu vực cá nhân sinh sống đang phải thực hiện lệnh phong tỏa của cơ quan có thẩm quyền. Lý do phong tỏa có thể do dịch bệnh, thiên tai bất khả kháng,…. không thể lường trước được và người cần xin xác nhận sử dụng nhằm chứng minh với cá nhân, tổ chức, hay cơ quan có thẩm quyền và coi đây như một lý do bất khả kháng để không thể thực hiện một công việc nào đó.

Kỹ năng sử dụng mẫu Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa

Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa là đơn của cá nhân gửi tới cơ quan có thẩm quyền, để xác nhận về vùng chịu sự phong tỏa vì lý do dịch bệnh, thiên tai,……. Trong đơn người viết trình bày thông tin cá nhân của mình, cùng các thông tin nơi sinh sống và lý do xin xác nhận để cơ quan nhà nước tiến hành xác minh nếu thấy cần thiết.

2. Hồ sơ xin xác nhận sống trong khu phong tỏa

Kèm theo Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa , người gửi đơn gửi kèm những tài liệu như sau:

  • Giấy tờ cá nhân của người gửi đơn;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú,…);
  • Giấy tờ khác liên quan đến nội dung trình bày (nếu có);

3. Thẩm quyền xác nhận Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa

Thẩm quyền thực hiện xác nhận mẫu Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa thông thường sẽ do Ủy ban nhân dân xã nơi người đó sinh sống, phù hợp với chức năng giám sát và quản lý địa phương của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Mẫu Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa

1.Mẫu Đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Hà Nội, ngày… tháng… năm…

ĐƠN XIN XÁC NHẬN SỐNG TRONG KHU PHONG TỎA

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường …………..

Tôi là: Nguyễn Văn A Sinh năm: …………..

Căn cước công dân số: …………………………………………………….. cấp ngày ………………… nơi cấp:………………………………………………………….

Trú tại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ………………………….

Tôi làm đơn này xin trình bày với quý cơ quan nội dung như sau:

Vào ngày …../…./……., nơi tôi đang sinh sống thuộc tổ ………. phường …….., quận …………. thành phố Hà Nội, qua xét nghiệm sàng lọc đã phát hiện 4 bệnh nhân nhiễm Covid-19, các bệnh nhân ngay lập tức đã được cách ly y tế và lấy mẫu để xét nghiệm PCR khẳng định. Mặc dù, các bệnh nhân đều đã được đưa đi điều trị, các F1 của bệnh nhân cũng được đưa đi cách ly y tế nhưng khu phố tôi ở do ở gần các gia đình bệnh nhân này đề đã bị phong tỏa, không thể rời khỏi nơi cư trú.

Tuy nhiên, do sự việc xảy ra đột ngột, tôi chưa kịp chuẩn bị và sắp xếp các công việc cá nhân của mình. Chính vì thể, tôi làm đơn này xin xác nhận về việc tôi đang sinh sống trong khu phong tỏa và ngày …../…../….. không thể dịch chuyển được ra khỏi nơi cư trú để thực hiện các công việc của mình.

Tôi xin cam đoan các thông tin tôi trình bày trên đều là sự thật và xin chịu trách nhiệm trước các thông tin mình đưa ra.

Kính mong quý cơ quan xem xét, xác nhận cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của UBND phường ……….Người làm đơn

2. Mẫu đơn xin xác nhận sống trong khu phong tỏa số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Quảng Nam, ngày… tháng… năm…

ĐƠN XIN XÁC NHẬN SỐNG TRONG KHU BỊ CÔ LẬP

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…………..

Tôi là: Nguyễn Văn B Sinh năm: …………..

Căn cước công dân số: …………………………………………………….. cấp ngày ………………… nơi cấp:………………………………………………………….

Trú tại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ………………………….

Tôi làm đơn này xin trình bày với quý cơ quan nội dung như sau:

Ngày …../…../……., tôi được Tòa án nhân dân huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng triệu tập để giải quyết yêu cầu khởi kiện của tôi tại Tòa. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của bão số 9 khiến nơi tôi đang ở thuộc xã ……….., huyện …………, Quảng Nam bị ngập nặng và chia cắt. Tình hình này diễn ra trong 5 ngày và khi nước rút, việc đi lại cũng không thể diễn ra bình thường do hệ thống giao thông bị hư hỏng nặng.

Trong khi đó, buổi làm việc này rất quan trọng do trước đó, đã nhiều lần vì lý do bão lũ tôi không thể tham gia. Vì vậy, tôi làm đơn này xin Ủy ban xác nhận cho tôi việc tôi sống trong khu bị chia cắt, cô lập do chịu ảnh hưởng của cơn bão số 9 vừa qua.

Tôi xin cam đoan các thông tin tôi trình bày trên đều là sự thật và xin chịu trách nhiệm trước các thông tin mình đưa ra.

Kính mong quý cơ quan xem xét, xác nhận cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của UBND phường ……….Người làm đơn

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin học cuối buổi được viết như thế nào, để tạo thuận lợi cho học sinh và các phụ huynh chúng tôi xin cung cấp biểu mẫu sau đây, xin mời các bạn theo dõi.

1. Định nghĩa Đơn xin học cuối buổi

Mẫu đơn xin học cuối buổi chiều là một trong những dạng mẫu đơn xin học thêm được sử dụng rất phổ biến trong các trường học, dành cho các em học sinh có nhu cầu học vào cuối các buổi học. Mục đích của việc làm đơn xin học cuối buổi chiều là để đăng ký với nhà trường được học thêm vào các buồi chiều ngoài giờ học chính nhằm bổ sung kiến thức cho các môn học quan trọng.

2. Nội dung cơ bản của Đơn xin học cuối buổi

Đơn có một số nội dung thể hiện quan điểm của phụ huynh hoặc học sinh về việc xin cho con em mình tham gia các lớp học bổ sung sau giờ học thông thường nhà trường tổ chức.

Các lớp học này sẽ hay được tổ chức vào những đợt có đợt thi tuyển hay những đợt thi lựa chọn học sinh giỏi theo cấp quận huyện.

3. Hướng dẫn viết Đơn xin học cuối buổi

Để viết Đơn xin học cuối buổi các bạn có thể tham khảo cách viết như sau.

Phần thông tin người viết: ghi rõ họ tên học sinh, nếu phụ huynh thì ghi rõ họ tên mình kèm theo các thông tin khác của học sinh như lớp, khối, trường.

Phần lý do xin học: ghi nhận những lý do khách quan, chứng minh cho việc xin học là cần thiết, việc tổ chức buổi học cuối buổi là hợp lý cho nhà trường và phù hợp sức khỏe cho các em.

Phần cam kết và ký tên: người viết thực hiện cam kết theo các nội quy, chương trình của nhà trường, ký ghi rõ họ tên, nếu là học sinh tự viết đơn sẽ cần phải có sự xác nhận, ý kiến của phụ huynh, nếu phụ huynh viết thì ký ghi rõ họ tên.

4. Mẫu Đơn xin học cuối buổi số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do – Hạnh phúc

———–

ĐƠN XIN HỌC CUỐI BUỔI

Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm lớp 10A8 trường THPT …

Em là Nguyễn Thị Hải Yến, đang học lớp 10A8 của thầy Hồ Cao Thắng làm chủ nhiệm.

Sắp tới nhà trường có giải học sinh giỏi văn thi cùng một số trường khác. Em may mắn được lựa chọn là một trong số những học sinh tham gia, nhận thấy kiến thức của mình còn nhiều thiếu xót, em mong muốn được nhà trường cho phép và tổ chức thêm thời gian học thêm vào cuối giờ học buổi chiều để bọn em có thể có thêm thời gian học tập.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người viết

5. Mẫu Đơn xin học cuối buổi số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do – Hạnh phúc

———–

ĐƠN XIN HỌC CUỐI BUỔI

Kính gửi: Thầy hiệu trưởng trường …

Em là lớp trưởng lớp 11G khối chuyên toán của trường. Em đại diện tập thể lớp xin viết đơn này để đề đạt nguyện vọng như sau:

Trong thời gian tới lớp em có một số bạn tham gia các chương trình thi chọn học sinh tiêu biểu của khối 11 toàn thành phố. Trong đó có những phần thi về lịch sử, địa lý, toán học. Bọn em khá lo lắng về kiến thức lịch sử bởi thời gian học bộ môn này trên trường thời gian qua quá ngắn, không đủ để bọn em tìm hiểu những kiến thức bên ngoài sách vở.

Vì vậy em mong nhà trường tổ chức bổ sung kiến thức cho bọn em vào cuối buổi học thường ngày để tránh gây ảnh hưởng tới những môn học khác nhưng lại có thể giúp bọn em chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi sắp tới.

Em rất mong nhà trường tạo điều kiện cho bọn em!

Tập thể lớp 11G ký tên

6. Mẫu Đơn xin học cuối buổi số 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do – Hạnh phúc

———–

ĐƠN XIN HỌC CUỐI BUỔI

Kính gửi: Phòng đào tạo trường …

Em là Tạ Hữu Lâm, đang học lớp 8E của cô Bùi Kim Luyến.

Chúng em chuẩn bị bước vào kỳ thì chuyển cấp, tuy nhiên vẫn còn nhiều lo lắng về kiến thức của mình, em đã lấy ý kiến tất cả các bạn và có hơn 75% ủng hộ việc tham gia học thêm vào cuối buổi học, vì thế em kính mong Phòng cùng thầy cô có thể giúp bọn em thêm trong phần học này.

Bọn em mong muốn được học thêm kiến thức về Toán và Văn và cả tiếng Anh nếu có thể, thời gian là tất cả các buổi học trong tuần.

Chúng em rất mong nhận được sự chấp nhận của các thầy cô, em cám ơn!

 …….., ngày … tháng … năm …
Ý kiến bố mẹNgười viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cách ghi đơn xin việc, hướng dẫn viết đơn xin việc hay và hiệu quả. Tìm công việc phù hợp và xin việc là nhu cầu của con người để duy trì kinh tế nuôi sống gia đình cũng như bản thân. Ngày càng có nhiều loại công việc đa dạng, từ đó cũng rất kén những người lao động phù hợp, đây thật sự là bài toán học búa cho cả đơn vị doanh nghiệp và người lao động khi tìm kiếm, chẳng thế mà một số đơn vị còn phải tổ chức riêng các trường đại học để đào tạo nhân sự cho khối doanh nghiệp của mình nhằm đảm bảo chất lượng cũng như tiêu chuẩn phù hợp.

Trong quá trình tuyển dụng, phỏng vấn, số lượng ứng viên thông thường rất lớn, để sàng lọc bớt, tạo điều kiện cho các buổi phỏng vấn được chuyên sâu, hiệu quả thì công tác xét tuyển hồ sơ là vô cùng quan trọng. Vậy bạn đã biết làm thế nào để chiến thắng ngay trong vòng đầu này chưa? xin mời cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Đơn xin việc là gì?

Đơn xin việc là văn bản thuộc bộ Hồ sơ xin việc, qua đó thể hiện nguyện vọng mong muốn của người lao động về vị trí và chế độ mà công ty, tổ chức, đơn vị đang có nhu cầu tuyển dụng. Qua đơn, người lao động sẽ phần nào thể hiện những ưu điểm, hạn chế chưa có trên CV như một cách bổ sung cho Hồ sơ xin việc thêm linh hoạt, có điểm nhấn hơn.

2. Khác biệt giữa các ứng viên 90% là dựa vào đơn xin việc

Cách sử dụng ngôn ngữ trong văn bản sẽ thể hiện rõ tính cách của người viết, vì thế hãy chú ý tới những điều này.

Tự ti hay Tự tin?

Cách hành văn sẽ thể hiện bạn là người tự ti hay tự tin, đừng sử dụng quá nhiều các từ ngữ như “xin”, “mong”,… hãy thể hiện bạn hoàn toàn làm chủ được năng lực của mình và bạn mong muốn đóng góp cho công ty để cùng hoàn thiện, phát triển chứ không phải để thực hiện mọi thứ như một cái máy nhút nhát xin chờ mệnh lệnh.

Năng động hay Thụ động?

Nếu bạn là một người năng động, văn bản của bạn sẽ rất hoạt bát về ngôn ngữ bởi những kinh nghiệm trong quá trình học tập, tham gia hội nhóm, hoạt động xã hội, những kinh nghiệm từ vị trí công tác cũ hay những nhận định về thị trường, thế giới. Vì thế qua đơn xin việc, hoàn toàn có thể khẳng định được tính cách rất nổi trội này.

Trung thực hay Thiếu trung thực?

Những người đọc hồ sơ xin việc của bạn, thông thường là những người hiểu rất rõ vị trí bạn đang ứng tuyển, vì thế, đừng viết những gì bạn không biết hay không dám chắc, đó sẽ là lá đơn họ bỏ qua đầu tiên đấy.

Lười biếng hay Chăm chỉ?

Người lười biếng sẽ sử dụng các văn bản, từ ngữ đồng nhất, theo mẫu chung nhiều nhất có thể để tiết kiệm thời gian cho việc viết đơn trong quá trình đi xin việc, điều này rất dễ phát hiện trên văn bản, vì thế bạn hãy thể hiện sự cố gắng, nghiêm túc của mình từ những điều nhỏ nhất.

3. Những lỗi viết đơn xin việc cần tránh

Đơn xin việc rất dễ viết?! Liệu nhận định này có đúng không, hãy cùng chúng tôi xem qua một số điểm dưới đây.

Viết quá dài, thiếu trọng tâm

Nội dung đơn viết quá dài, lan man, toàn là miêu tả quá trình làm việc, thời gian rồi những gì mình làm, lương bao nhiêu, môi trường cũ thế nào,… Lưu ý, bạn đang đi xin việc chứ không phải miêu tả về quá khứ và những gì bạn đã trải qua, hãy xúc tích, đơn giản, vào mục đích chính.

Khoe khoang bằng cấp, chứng chỉ, kinh nghiệm thái quá

Một trong những lỗi tương đối hay gặp của người viết đơn xin việc đó là quá tự tin với những bằng cấp, chứng chỉ, kinh nghiệm mà mình có làm cho phần lớn nội dung đơn chỉ là liệt kê những danh sách này, làm cho nhà tuyển dụng phát ngán, bội thực trong thông tin. Xin nhớ rằng, các bạn đã có hẳn một loại giấy tờ khác trong hồ sơ xin việc đó là CV để liệt kê những ưu điểm này, đừng đưa thêm nó vào đơn xin việc rồi biến thành nhược điểm nhé.

Đưa ra nhiều yêu cầu về vị trí làm việc, điều kiện làm việc

Một lỗi nữa của các ứng viên đó là thói quen đưa ra những yêu cầu về vị trí làm việc sau khi được nhận. Việc đưa ra các tiêu chuẩn là cần thiết bởi nó thể hiện mối tương quan trong quan hệ lao động và cũng là sự tôn trọng giá trị lao động của bản thân. Tuy nhiên nên giới hạn trong một phạm vi của sự khiêm tốn, cầu thị đừng dọa hay giống như đưa ra tối hậu thư với “sếp tương lại” của bạn rằng muốn tuyển tôi thì phải đạt tối thiểu những yêu cầu kia nhé?! Sẽ rất phản cảm và khó chấp nhận đấy.

Sử dụng mẫu đơn chung chung

Không thể phủ nhận việc sử dụng các mẫu văn bản chung là rất tiện và tiết kiệm thời gian, công sức, nhưng không phải lúc nào chúng cũng đem lại hiệu quả, nếu bạn không biết cách sử dụng, tùy biến cho phù hợp. Việc sử dụng mẫu đơn xin việc chung chung chỉ là thay tên của bạn rồi in ra làm 10 bản gửi tới 10 công ty, đơn vị như nhau sẽ chẳng có chút lợi nào hay giúp bạn được chú ý đâu.

4. Năng lực bản thân phù hợp với vị trí công việc

Bạn có năng lực gì, kinh nghiệm trong quá khứ của bạn có thể giúp ích gì cho vị trí công việc tuyển dụng, hãy thể hiện điều này một cách tốt nhất qua đơn. Ví dụ như bạn có kinh nghiệm thủ quỹ đã 3 năm giờ bạn ứng tuyển vị trí tương tự, hãy thể hiện bạn nắm vững các phần mềm quản lý thu chi, kỹ năng quyết toán, sổ sách, nếu bạn ứng tuyển vị trí phát triển kinh doanh hãy thể hiện bạn biết gì về thị trường, các biện pháp quảng cáo, tiếp thị, cách tiếp xúc khách hàng độc đáo. Đây sẽ là lợi thế vô cùng lớn cần đưa vào nội dung đơn xin việc nhé.

5. Thể hiện sự hiểu biết của mình về công ty trong đơn xin việc

Trước khi xin việc bạn cần hiểu rõ cũng như tìm hiểu kỹ càng về đơn vị và vị trí mình dự định ứng tuyển để lựa chọn cách viết đơn xin việc cho hợp lý. Nếu bạn đang nhắm tới một công việc phụ bàn tại một nhà hàng hoặc xin một công việc quản lý tại phòng marketing thì chắc chắn đơn xin việc phải viết khác nhau đúng không? Đừng sử dụng một dạng văn bản từ ngữ giống nhau kiểu như “tôi biết vị trí tuyển dụng là đặc biệt quan trọng với công ty nên tôi rất trân trọng cơ hội phỏng vấn này”, chúng sẽ biến bạn thành một trò cười đúng nghĩa và người sử dụng lao động sẽ nghĩ rằng bạn chẳng hiểu hay kinh nghiệm gì về vị trí mà bạn đang ứng tuyển cả.

Thay vào đó hãy thể hiện những hiểu biết của mình về công ty và cụ thể công việc mà bạn mong muốn được tuyển dụng.

3 Mẫu đơn xin việc hiệu quả nhất

Mẫu đơn xin việc số 1

Vị trí dán Ảnh
(3×4)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-

…, ngày … tháng … năm 2021

ĐƠN XIN VIỆC

Kính gửi: Công ty Cổ phần Bất động sản PTI

Tôi là:… – Sinh ngày …

Hiện đang cư trú tại: …

SĐT: …

Tôi là đơn này xin ứng tuyển vào vị trí … mà công ty đang tuyển dụng.

Với kinh nghiệm 4 năm trong lĩnh vực tương tự, môi trường làm việc năng động sáng tạo tại đơn vị cũ đã trình bày trong CV gửi kèm, tôi tin mình có những ưu điểm và khả năng phù hợp với công việc mà công ty giao phó.

Tôi đã tìm hiểu về đơn vị qua nhiều website, video, hình ảnh và các dự án tiềm năng, được biết đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong mảng bất động sản khu vực … Tình cờ đây cũng là thế mạnh của tôi vì đã nhiều năm sinh sống tại địa phương, thông thuộc đường đi, vị thế, giá cả cũng như có các mối quan hệ nhất định.

Vì thế, tôi rất mong muốn được làm việc trong bộ máy của công ty, cùng cố gắng xây dựng công ty phát triển hơn nữa đồng thời cũng là hoàn thiện bản thân.

Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ phía công ty!

Người làm đơn, trân trọng!

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin việc số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-o0o—-

ĐƠN XIN ỨNG TUYỂN

Kính gửi: Phòng Nhân sự – Công ty Cổ phần Thực phẩm xanh DELI

Tôi tên là: ….

Sinh năm: … – CMND số: … do Công an … cấp ngày …

Địa chỉ: ….

SĐT liên hệ: …

Tôi làm đơn này để trình bày nguyện vọng mong muốn làm việc trong công ty như sau:

Tôi mới ra trường năm nay, kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, tuy nhiên do gia đình tôi có kinh doanh sản xuất lĩnh vực rau củ sạch từ những năm 1998 nên tôi có một số kiến thức nền tảng về lĩnh vực này. Được biết đơn vị đang tuyển dụng vị trí chuyên viên kiểm soát chất lượng Phòng Hóa phẩm, dù biết năng lực thua kém những ứng viên khác rất nhiều nhưng tôi vẫn muốn nộp đơn ứng tuyển và rất mong được làm việc cùng với công ty.

Nếu được sắp xếp phỏng vấn, tôi sẽ trao đổi nhiều hơn với đơn vị về năng lực của mình, mong rằng đó là những gì công ty đang tìm kiếm.

Tôi xin chân thành cám ơn!

Người viết đơn

Mẫu đơn xin việc số 3

Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn đầu tư BJCCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—+++—

Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2021

ĐƠN XIN VIỆC

Tôi là: Nguyễn Hồng Hoan

Sinh năm: 1996 – CMND số: 123456789 do Công an TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 16/05/2013

Địa chỉ: Số 12/45 đường Nguyễn Tri Phương, Q3, Thành phố Hồ Chí Minh

SĐT liên hệ: 0123456789

Tôi hiện đang làm hồ sơ xin ứng tuyển vào vị trí nhân viên giám sát Sàn giao dịch điện tử của công ty. Theo như thông báo của phòng tuyển dụng, tôi đã hoàn thiện hồ sơ xin việc và gửi kèm sau đây, đơn này tôi xin trình bày một số thông tin không có trong hồ sơ để làm căn cứ cho công ty xem xét năng lực của tôi.

Tôi tốt nghiệp trường … năm … và có thời gian 3 năm làm việc tại Sàn chứng khoán quốc gia …. địa chỉ, tại đây tôi đã rèn luyện được rất nhiều kỹ năng quan trọng, trong đó có … Tuy nhiên do gia đình chuyển nhà vì một số lý do khách quan, khoảng cách ra nơi làm việc cũ quá xa nên tôi đã buộc phải xin nghỉ việc. Tôi rất yêu công việc tại các Sàn giao dịch điện tử và cũng tìm hiểu về chúng rất nhiều, vì thế tôi muốn được tiếp tục đam mê và cống hiến tại đơn vị.

Kính mong được quý đơn vị chấp thuận, để tôi có thể phát huy khả năng của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Ứng viên

(Ký tên)

Những câu hỏi thường gặp về đơn xin việc

Viết đơn xin việc nên viết dài hay ngắn?

Bạn nên viết trong tối đa 2 mặt trang A4, không nên quá dài cũng không nên quá ngắn.

Nên viết đơn xin việc thế nào nếu đánh giá của công ty cũ không tốt?

Việc đánh giá của công ty cũ rất quan trọng, nhưng bạn lại không thể can thiệp, vậy hãy viết những gì bạn cảm thấy một cách khiêm tốn nhất. Ví dụ như: “tôi tự nhận thấy bản thân còn nhiều thiếu xót và chưa thực sự phù hợp với môi trường, bộ máy làm việc cũ nên hiệu quả công việc không cao”. Lúc này bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về hồ sơ xin việc tốt thậm chí nếu đơn vị mới có liên hệ để kiểm tra.

Có nên đưa ra yêu cầu lương trong đơn xin việc?

Điều này là cần thiết, bởi xét cho cùng mục đích đi làm cũng là để kiếm thu nhập đúng không nào, tuy nhiên hãy khéo léo để mức lương trong khoảng nhé, đừng cố định một con số nào đó.

Nên sử dụng mẫu đơn xin việc dựng sẵn không?

Bạn nên sử dụng form đơn dựng sẵn, nhưng đặc biệt không nên giữ nguyên, hãy thay đổi nội dung cho phù hợp với từng vị trí ứng tuyển để đạt hiệu quả cao nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin chuyển vị trí công việc là văn bản được người lao động sử dụng gửi đến cơ quan, người sử dụng lao động. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

1. Mục đích viết đơn xin chuyển vị trí công việc

Đơn xin chuyển vị trí công việc được xử dụng để người lao động đề đạt nguyện vọng, mong muốn tới người sử dụng lao động về việc xin được điều chuyển công việc sang vị trí công việc mới, bộ phận khác, hoặc cùng công việc tại một cơ sở, chi nhánh khác. Đơn có thể gửi tới Ban Giám đốc, trưởng bộ phận, trưởng phòng ban, Bộ phận nhân sự trong công ty. Công việc xin chuyển phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, khả năng, kinh nghiệm, trình độ hay đôi khi là do điều kiện khách quan do việc di chuyển tới nơi làm việc,…… của người lao động. Đơn xin chuyển vị trí công việc có thể làm thay đổi hoặc không thay đổi các vấn đề về lương thưởng của người lao động trong tùy từng trường hợp cụ thể.

2. Những trường hợp có thể được xem xét chuyển vị trí công việc:

Người lao động có thể sử dụng mẫu Đơn xin chuyển vị trí công việc để xin xem xét chuyển vị trí trong một số trường hợp như sau:

  • Trường hợp Công ty có chính sách, nội quy về việc chuyển vị trí công việc hoặc thỏa thuận về việc chuyển vị trí công việc giữa người lao động và công ty nằm trong hợp đồng lao động đã ký;
  • Trường hợp Công ty phát triển đề án mới, trong đó có đề cập hoặc khuyến khích người lao động tham gia phát triển dự án và người lao động đang thực hiện công việc ở vị trí hoàn toán khác;
  • Trường hợp vì những lý do khách quan, vị trí xin chuyển đang thiếu hụt nhân lực và người lao động mong muốn được phát triển ở vị trí mới;
  • Trường hợp vì những lý do chủ quan, người lao động xin điều chuyển để phù hợp với các điều kiện, khả năng thực hiện công việc của mình;

3. Các quy định pháp luật liên quan đến chuyển vị trí công việc

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực pháp luật từ ngày 01/01/2021, người lao động và người sử dụng lao động phải tuân thủ và thực hiện theo hợp đồng lao động đã ký kết. Tuy nhiên, cùng với các quy định của Bộ luật dân sự, Bộ luật cũng quy định về việc cho phép các bên có quyền thỏa thuận, sửa đổi hợp đồng. Cho nên, khi có sự thống nhất, nhất trí của người lao động và người sử dụng lao động, thì việc chuyển vị trí công việc khi có lý do chính đáng hoặc căn cứ rõ ràng, phù hợp là hoàn toàn hợp pháp.

4.Hướng dẫn viết Đơn xin chuyển vị trí công việc

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin chuyển vị trí công việc đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin chuyển vị trí công việc là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

5.Mẫu Đơn xin chuyển vị trí công việc số 1

Phần đầu đơn: tiêu đề, quốc ngữ, tên đơn, kính gửi:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Hà Nội, ngày… tháng… năm…

ĐƠN XIN CHUYỂN VỊ TRÍ CÔNG VIỆC

Căn cứ: – Hợp đồng lao động số ……………..

              – Chính sách điều chuyển vị trí công việc sau 3 năm làm việc tại Nội Quy lao động công ty, ban hành ngày…./…../2018

Kính gửi: Công ty ……………………….

– Phòng Nhân sự

– Ban Giám đốc

Phần thông tin của người làm đơn:

Tôi là: ………………………………………………… Sinh năm: ……………….

Đang làm việc tại bộ phận: Thử nghiệm an toàn

Phần nội dung:

(Trình bày về thực trạng công việc, lý do nhằm thuyết phục người sử dụng lao động rằng việc thuyên chuyển vị trí, bộ phận cho người lao động là hợp lý):

Tôi làm đơn này, xin trình bày với quý công ty nội dung như sau:

Tôi bắt đầu làm việc tại công ty với vị trí kỹ sư phần máy trong bộ phận thử nghiệm an toàn sản phẩm từ năm 2017 đến nay. Mặc dù công việc rất áp lực, nhưng tôi vẫn luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao. Kết quả là những năm qua, tôi đều được báo cáo hoàn thành công việc của mình. Tuy nhiên, để phát huy hết các kỹ năng, khả năng của mình, cũng như dựa trên chính sách của Công ty về việc chuyển vị trí công việc với các nhân viên đã có thâm niên làm việc ở công ty từ 3 năm trở lên, cũng như mong muốn thử sức ở các vị trí mới, tôi có mong muốn được chuyển sang vị trí lắp ráp và vận hành sản phẩm của công ty.

Phần đề nghị: Đề nghị, quý công ty/ quý ông/ quý bà …………

(Phần này đưa ra nhưng yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người lao động về một vị trí, bộ phận làm việc mới mong muốn cụ thể nhất có thể):

Vì vậy, bằng đơn này, tôi kính đề nghị quý công ty xem xét, chấp thuận cho tôi chuyển vị trí công việc sang vị trí mớ nêu trên, để tôi phát huy được hết các khả năng của mình.

Tôi xin cam đoan nội dung tôi trình bày nêu trên hoàn toàn là tự nguyện và xin chịu trách nhiệm trước công ty, pháp luật về các nội dung nêu trên. Kính mong quý công ty xem xét chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

6. Mẫu Đơn xin chuyển vị trí công việc số 2

ĐƠN XIN CHUYỂN VỊ TRÍ CÔNG VIỆC

Kính gửi: Ban giám đốc Công ty CP Xây dựng Thiên Lộc

Tôi là: Tạ Thị Linh Sinh năm: 1995

Là nhân viên phòng pháp chế của Công ty

Tôi xin trình bày với quý công ty nội dụng như sau:

Qua trao đổi với ban giám đốc cũng như thông qua kênh thông tin từ Trưởng phòng, tôi nắm được công ty đang muốn tìm đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm để xây dựng và phát triển dự án mới của công ty. Cá nhân tôi nhận thấy, mình còn trẻ, tuy trải nghiệm chưa nhiều như các thành viên còn lại của phòng nhưng với tinh thần tiến lên và học hỏi. bằng sự nỗ lực của bản thân, tôi mong muốn được tham gia vào ban dự án mới để góp phần cùng với các thành viên khác đảm nhận và xây dựng dự án mới của công ty đi đến phát triển.

Cho nên, tôi làm đơn này xin tự tiến cử bản thân và xin chuyển vị trí công việc của mình sang phòng dự án mới của công ty để công tác và làm việc.

Tôi xin cam đoan việc xin điều chuyển vị trí này là hoàn toàn tự nguyện và sẽ nỗ lực hết mình ở vị trí mới. Kính mong quý công ty xem xét chấp nhận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

7. Mẫu Đơn xin chuyển vị trí công việc số 3

ĐƠN XIN CHUYỂN VỊ TRÍ CÔNG VIỆC

Kính gửi: Giám đốc chi nhánh Hà Nội – Công ty TNHH phát triển thực phẩm TiKi

Tên tôi là: Phùng Thị Hương, Sinh năm 1992

Hiện đang là nhân viên đóng gói làm việc tại chi nhánh

Tôi làm đơn này xin được chuyển vị trí công việc sang vị trí nhân viên kho tại Kho số 3

Lý do xin điều chuyển:

Nơi tôi ở hiện nay ở Gia Lâm, Hà Nội, hàng ngày di chuyển đến nơi làm việc của chi nhánh thông thường hết hơn 1 giờ đồng hồ. Những ngày tắc đường hoặc thời tiết bất lợi, việc di chuyển của tôi càng khó khăn hơn. Nay tôi được biết công ty mở rộng kinh doanh, mở thêm kho và đang cần bổ sung cho Kho ở Gia Lâm.

Vì thế, tôi mong muốn được công ty điều chuyển công việc của mình sang kho mới để thuận tiện hơn cho việc di chuyển và làm việc. Kính mong quý công ty xem xét nguyện vọng của tôi và chấp thuận.

Tôi xin cam đoan sẽ hoàn thành các công việc được giao ở vị trí hiện tại và cam kết sẽ bàn giao đầy đủ các nội dung làm việc theo yêu cầu của công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn/.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin học thêm hè được sử dụng trong môi trường giáo dục cho các em học sinh hoặc cha mẹ học sinh có nhu cầu muốn đăng ký học thêm hè cho con em mình. Mùa hè hay mùa hạ đã trở thành dấu ấn của tất cả các thế hệ học sinh với thời gian nghỉ dài, đây là cơ hội để các em phát triển bên những bộ môn thể thao, hoạt động xã hội hay chuẩn bị một vài kiến thức cơ bản cho năm học mới. Ngày nay, với nhịp sống hối hả hơn, nhiều bậc phụ huynh lại muốn con em mình tận dụng thời gian nghỉ hè cho các hoạt động nâng cao kiến thức cơ bản mà ưu tiên hàng đầu là các lớp do nhà trường tổ chức. Bởi lẽ đó Đơn xin học thêm hè ra đời với mục tiêu chính là thể hiện quan điểm của phụ huynh trong thời gian này, giúp nhà trường xác định chính xác số lượng và tổ chức các chương trình phù hợp.

1. Định nghĩa Đơn xin học thêm hè

Đơn xin học thêm hè là văn bản thể hiện ý chí, quan điểm, nguyện vọng của gia đình, người giám hộ hợp pháp hoặc của bản thân học sinh trong việc tự nguyện tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, đào tạo bổ sung trong thời gian nghỉ hè do nhà trường tổ chức.

2. Nội dung cơ bản của Đơn xin học thêm hè

Đơn xin học thêm hè có nội dung chính là quan điểm của bố mẹ học sinh có thể sử dụng đoạn văn ví dụ sau: “Dựa trên quá trình và kết quả học tập của cháu …, tôi mong muốn cháu có thể được các quý thầy cô kèm cặp thêm trong thời gian nghỉ hè. Được biết nhà trường có tổ chức cho dạy và học thêm trong thời gian hè, tôi xin đề nghị cho cháu được tham gia và chấp hành mọi yêu cầu về nội quy, chi phí”.

3. Hướng dẫn viết Đơn xin học thêm hè

Để viết Đơn xin học thêm hè các bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau:

Phần thông tin: ghi rõ ràng đầy đủ họ tên phụ huynh, học sinh và các thông tin định danh khác.

Phần lý do: đưa ra các lý do khách quan, dễ hiểu, thực tiễn dễ nắm bắt, tránh các trường hợp sử dụng các căn cứ vô lý, không phù hợp với thực tiễn hay quá trình hoạt động của nhà trường.

Phần cam đoan: ghi nhận sự thống nhất, cam kết của phụ huynh nếu việc xin học thêm được chấp nhận.

Phần cuối: phụ huynh ký tên trên đơn do mình viết hoặc ghi nhận ý kiến và ký tên trên đơn do học sinh trình bày.

4. Mẫu Đơn xin học thêm hè số 1

ĐƠN XIN HỌC THÊM VÀO HÈ

Kính gửi: Phòng Đào tạo

Tôi là bố của cháu Lê Việt Hùng, sinh năm 2009, cháu đang chuẩn bị thi vào quý trường trong năm tới. Được biết nhà trường có tổ chức học hè vào thời gian … năm …

Để đảm bảo cháu có kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới, tôi có nguyện vọng mong muốn cho cháu tham gia chương trình đào tạo trong hè của nhà trường. Tôi xin tuân thủ mọi yêu cầu đề ra của phía nhà trường và thực hiện nghĩa vụ đóng chi phí đầy đủ.

Mọi vấn đề, phản hồi, quý trường xin liên hệ theo số điện thoại:…

Tôi xin chân thành cảm ơn!

……, ngày …. tháng …. năm ……..

Người viết đơn

Ký, ghi rõ họ tên

5. Mẫu Đơn xin học thêm hè số 2

ĐƠN XIN HỌC THÊM HÈ

Kính gửi: Trường Tiểu học …

Tôi là bà nội của cháu Hồ Kim An, hiện đang học tại lớp 2A do cô Nguyễn Thị Dung làm giáo viên chủ nhiệm.

Tôi xin được trình bày với nhà trường như sau:

Bố mẹ của cháu đi làm xa, không có thời gian trực tiếp chăm sóc con, tôi chỉ có một mình nên việc trông cháu có nhiều khó khăn. Nay trường tổ chức các lớp học hè bồi dưỡng cho các cháu làm quen với chương trình mới do cô Nguyễn Thị Dung đứng lớp, nên tôi có nguyện vọng cho cháu tham gia lớp bồi dưỡng này.

Vậy tôi làm đơn này, xin cháu tham gia lớp học thêm do nhà trường và cô giáo tổ chức. Tôi xin cam kết sẽ cho cháu tham gia học tập đầy đủ và đóng học phí theo đúng quy định. Kính mong quý nhà trường xem xét, ghi danh và nhận cháu vào học.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

……, ngày …. tháng …. năm ……..

Người viết đơn

Ký, ghi rõ họ tên

6. Mẫu Đơn xin học thêm hè số 3

ĐƠN XIN HỌC THÊM HÈ

Kính gửi: Cô Phạm Thị Hiền – Cô giáo mở lớp bồi dưỡng môn Tiếng Anh

Tôi là: …………………………………. Phụ huynh học sinh của em Nguyễn Thị Hồng Duyên, hiện đang chuẩn bị lên lớp 6.

Trong năm học vừa qua, thành tích học tập môn tiếng Anh của cháu Duyên không được tốt, gia đình đã cố gắng dạy kèm cho cháu nhưng do thiếu kiến thức sư phạm, nên tình trạng của cháu cũng không được cải thiện. Nay chúng tôi nhận được thông tin, cô giáo hiền mở lớp bồi dưỡng môn tiếng Anh tại nhà vào tháng 6 này để bồi dưỡng kiến thức môn Anh cho các cháu. Cháu cũng rất thích cách dạy học của cô.

Cho nên, tôi làm đơn này, xin cho cháu tham gia lớp học thêm hè do cô Phạm Thị Hiền tổ chức. Chúng tôi cam kết sẽ tạo mọi điều kiện cho cháu tham gia đầy đủ và nộp các khoản phí học tập theo quy định của lớp.

Rất mong cô giáo xem xét, nhận cháu và tạo điều kiện kèm cặp, giúp đỡ cháu. Gia đình xin chân thành cảm ơn.

……, ngày …. tháng …. năm ……..

Người viết đơn

Ký, ghi rõ họ tên

7. Mẫu Đơn xin học thêm hè số 4

ĐƠN XIN HỌC THÊM HÈ

Kính gửi: Ông …………….. – Giám đốc trung tâm bồi dưỡng kiến thức ABC

Thầy ………. – Giáo viên dạy môn Hóa tại Trung tâm ABC

Tôi là ……………………….. Học sinh lớp 10A2 Trường THPT ………………………..

Sau khi kết thúc chương trình học lớp 10, do tiếp cận với nhiều kiến thức mới của chương trình mới lớp 10 nên việc tiếp thu các kiến thức của tôi không được tốt. Trong khi việc chuẩn bị các kiến thức để chuẩn bị kì thì tuyển sinh đại học, cao đẳng với những kiến thức xuyên suốt cả chương trình phổ thông. Vì vậy, để phổ cập, tông hợp và tiếp thu thêm các kiến thức nâng cao, tôi có mong muốn lớp học thêm hè của thầy ………. do Trung tâm ABC tổ chức.

Bằng đơn này, tôi xin đăng ký tham gia lớp học bồi dưỡng môn Hóa ở trung tâm theo lịch các buổi chiều 2,4,6 hàng tuần bắt đầu từ 1/7, học phí 50k/1 buổi.

Vậy, kính mong Trung tâm xem xét, tiếp nhận tôi vào lớp học nêu trên. Tôi xin cam đoan sẽ tham gia học đầy đủ và đóng học phí theo quy định.

Tôi xin chân thành cảm ơn/.

……, ngày …. tháng …. năm ……..

Ý kiến của phụ huynh học sinh Người viết đơn

Ký, ghi rõ họ tên

8. Mẫu Đơn xin học thêm hè số 5

ĐƠN XIN HỌC THÊM HÈ

Kính gửi: Trung tâm đào tạo kỹ năng sống Vườn Của Bé

Tôi là Nguyễn Hữu Phong là bố của cháu Nguyễn Bảo Linh sinh năm 2011.

Được biết Trung tâm đào tạo kỹ năng sống Vườn Của Bé có chương trình đào tạo cho học sinh kết hợp với nhà trường trong mùa hè 2019. Tôi nhận thấy đây là một chương trình bổ ích có thể giúp các cháu trưởng thành hơn, có những kỹ năng cơ bản trong cuộc sống và xử lý những phát sinh không may, thế nên tôi mong muốn cho cháu tham gia khóa học kỹ năng sống này.

Theo yêu cầu của nhà trường, tôi phải có văn bản thể hiện quan điểm để có thể cho cháu tham gia, nên tôi xác lập văn bản này và gửi tới trung tâm. Các quy định về học phí, thời gian học và những gì cần chuẩn bị tôi đã được thông báo và sẽ chấp hành nghiêm chỉnh.

Rất mong quý trung tâm chấp nhận yêu cầu của gia đình tôi và sắp xếp lớp cho cháu tham gia sớm nhất.

Tôi gửi kèm đơn này là xác nhận bên dưới của giáo viên chủ nhiệm và trường học cháu đang theo học. Tôi xin cảm ơn!

…………, ngày………tháng……….năm……….

Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

9. Mẫu Đơn xin học thêm hè số 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

ĐƠN XIN HỌC HÈ

Kính gửi: BGH trường ……..

Đồng kính gửi cô giáo chủ nhiệm lớp ……..

Tên tôi là: ………….

Là phụ huynh của em: ……………. đang là học sinh lớp: ………..

Căn cứ vào kết quả học tập, năng lực nhận thức của con, gia đình tôi có nhu cầu cho con đi học thêm hè để ôn tập và nâng cao kiến thức.

Vậy tôi làm đơn này kính mong BGH và cô chủ nhiệm bố trí nhận cháu vào học .

Khi được tham gia học hè tại nhà trường, gia đình tôi sẽ thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà trường. Gia đình tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đưa đón, đôn đốc nhắc các cháu đảm bảo an toàn khi các cháu tham gia giao thông trên đường đi đến trường và khi ra về.

Tôi xin chân thành cảm ơn cô và nhà trường!

………, ngày….tháng…năm….

Người làm đơn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch Covid-19. Tổ chức đám cưới có thể coi là một nhu cầu rất nhạy cảm của người dân, cấm thì khó mà được, mà cho phép tổ chức trong mùa dịch thì lại tiềm ẩn nhiều rủi ro, phức tạp khó lường đặc biệt là các địa bàn, tiếp giáp với địa phương đã có ca mắc covid.

Điều này đã và đang gây áp lực không nhỏ lên chính quyền địa phương và công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân trong việc tự phòng chống ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.

Như vậy, làm sao để có thể xin tổ chức đám cưới trong mùa dịch và hơn nữa là tổ chức đám cưới một cách an toàn vừa đảm bảo các vấn đề về xã hội vừa đảm bảo nhu cầu an sinh của gia đình. Xin mời các bạn cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi.

Liên kết: Đơn xin cách ly tại nhà – COVID-19

1. Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch là gì?

Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch là một văn bản thể hiện quan điểm của người viết đơn về nhu cầu bản thân, gia đình, trong việc mong muốn tổ chức lễ thành hôn cho mình, con, cháu trong dòng họ. Việc viết đơn này là quyền của mỗi cá nhân, nhưng có được chấp thuận hay không lại không nằm trong phạm vi đó, nó thuộc về sự đánh giá khách quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình địa phương hiện tại và kế hoạch tổ chức phòng dịch.

2. Tại sao cần sử dụng Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch?

Trong một số trường hợp thực tiễn, vì lý do nào đó, việc tổ chức đám cưới bắt buộc phải được thực hiện trong khoảng thời gian này không thể dời hoặc đơn giản là địa phương chưa có ca mắc covid nào, chỉ là tiếp giáp với địa phương khác có ca mắc, đa phần người dân vẫn sinh hoạt bình thường, mà vì thế, khi muốn tổ chức đám cưới, mời người khác tham gia, gia đình mới cẩn thận làm đơn để xin ý kiến chỉ đạo từ chính quyền cơ sở.

Đây là điều tốt, thể hiện sự am hiểu pháp luật của người dân cũng như ý thức tôn trọng vai trò lãnh đạo trong đảm bảo các chủ chương, chỉ thị của chính phủ về phòng chống dịch bệnh.

3. Hướng dẫn viết Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch

Đơn không khó để viết, tuy nhiên để đảm bảo được nhu cầu được thực hiện hay chí ít là để cơ quan nhà nước có cơ sở xem xét cân nhắc, người viết đơn cần cung cấp đủ các thông tin sau.

Thông tin người viết

Đầy đủ họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, địa chỉ cư trú hiện tại, thông tin đại diện (là bố, me, ông, bà,…) của người có nhu cầu tổ chức đám cưới, số điện thoại liên hệ,…

Giải trình sự việc

Trong phần này các bạn đưa ra trình bày toàn bộ sự việc và lý do dẫn tới nhu cầu tổ chức đám cưới trong thời gian này, các trình bày lý do cần khách quan, ngắn gọn, dễ hiểu và có căn cứ kèm theo, tốt nhất là bạn nên nộp kèm bản sao các quyết định, kết luận, văn bản khác là tài liệu chứng minh cho yêu cầu nếu có.

Cam kết trách nhiệm

Bên cạnh việc trình bày những lý do hiện hữu, tất nhiên bạn còn phải đưa ra những cam kết của bản thân, gia đình trong khả năng nếu được chấp thuận cho tổ chức lễ cưới.

Ký tên

Cuối đơn, người viết đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên, nếu đơn là đại diện hay các trường hợp muốn thể hiện sự thống nhất đồng thuận của nhiều người thì phần ký này có thể ký chung với chữ kỹ hoặc ý kiến của từng người.

4. Mẫu Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–

Bình Định, ngày … tháng … năm 2021

ĐƠN XIN TỔ CHỨC ĐÁM CƯỚI MÙA DỊCH

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường………

Tôi là:…………..

Sinh năm ………………

Địa chỉ sinh sống …………………………..

Tôi làm đơn này để trình bày sự việc như sau:

Con tôi là cháu …….. sang tháng phải đi sang nước ngoài làm việc theo lịch đã đăng ký từ lâu. Nay cháu có nguyện vọng lập gia đình trước khi đi với cháu ……… cũng trú tại địa phương.

Hai gia đình chúng tôi đều đã biết nhau, có nhiều trao đổi về việc tổ chức lễ thành hôn cho các cháu và đã đi tới kết luận làm đơn này để xin được tổ chức lễ cưới cho các cháu vào ngày ………

Biết xã ta đang trong thời gian khuyến cáo áp dụng các biện pháp phòng dịch và chưa có ca F0 nào, vì thế kính đề nghị được quý ủy ban đồng ý để chúng tôi vun vén hạnh phúc cho các cháu.

Gia đình xin cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

5. Mẫu Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

ĐƠN XIN TỔ CHỨC ĐÁM CƯỚI MÙA DỊCH

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường………

Tôi là Nguyễn Cao Hồng, sinh ngày 12/8/1971, là mẹ của cháu Nguyễn Thị Xuân, sinh ngày 4/1/1992.

Chúng tôi cùng cư trú tại địa chỉ: Số 12 hẻm 4 ngõ 31 đường Huỳnh Văn Thái, phường …. quận …. thành phố Hà Nội.

Tôi làm đơn này vì có nguyện vọng mong muốn được tổ chức lễ cưới cho hai cháu Nguyễn Thị Xuân và cháu Bùi Anh Tuấn.

Cháu Tuấn có địa chỉ ngay cạnh nhà tôi, gia cảnh cháu từ bé đã khó khăn, bố mẹ bỏ nhau rồi đi làm xa, đã lâu không rõ tung tích, cháu ở cùng bà ngoại, từ bé đã thường xuyên sang ở nhà tôi nên tình cảm các cháu đã được xây dựng dần dần.

Bà ngoại cháu Tuấn đã mất năm ngoái, năm 2019, nên cháu không còn người thân nào, tôi cũng đã coi cháu như người nhà nên làm đơn này thể hiện mong muốn, quan điểm tổ chức lễ thành hôn cho các cháu.

Biết rằng thành phố đang trong thời gian áp dụng các biện pháp phòng chống dịch, nhưng do đặc thù gia đình nên việc tổ chức sẽ nhanh gọn và không rườm rà, đông người. Tôi cam kết sẽ có trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách yêu cầu của chính quyền về ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.

Kính mong quý ủy ban chấp thuận để các cháu được chính thức về một nhà dưới sự chứng kiến của họ hàng gần xa.

Tôi xin chân thành cám ơn!

Người viết đơn

(ký tên)

6. Mẫu Bản cam kết trách nhiệm khi tổ chức cưới hỏi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–000—–

BẢN CAM KẾT CHỊU TRÁCH NHIỆM KHI TỔ CHỨC LỄ THÀNH HÔN

Tôi là Mạc Văn Thái, sinh năm 1964.

Bố đẻ của cháu Mạc Văn Ninh, dựa trên quyết định của ủy ban đồng ý cho tổ chức lễ thành hôn vào ngày ….. Chúng tôi đã tổ chức cuộc họp gia đình để cùng nhau cam kết trách nhiệm.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại địa chỉ …….., cuộc họp bao gồm các thành viên như sau:

  • Ông ….. (trưởng họ)
  • Bà ……
  • Người tham gia …..

Chúng tôi, những người đại diện họ nhà trai cùng lập văn bản này để cam kết sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm cho việc tổ chức đám cưới cho cháu trong mùa dịch này.

Bên cạnh việc tuân thủ nghiêm mọi khuyến cáo của địa phương và các biện pháp phòng dịch, hạn chế số người, bố trí vị trí khử khuẩn, thực hiện 5K chúng tôi sẽ cố gắng tổ chức bữa tiệc hiện đại giữ khoảng cách để đảm bảo an toàn cho tất cả mọi người trên địa bàn.

Một lần nữa chúng tôi xin cảm ơn!

Tất cả mọi người tham gia biên bản ký tên

7. Thẩm quyền cho phép tổ chức đám cưới mùa dịch

Cơ quan có thẩm quyền xem xét và đưa ra kết luận có hay không cho tổ chức đám cưới trong mùa dịch là Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn tại địa phương. Cơ quan này sẽ dựa trên những báo cáo, tham mưu của các cán bộ thôn xóm, dựa trên tình hình thực tiễn, những thông tin hữu quan khác và sự cam kết, cấp thiết của gia đình để đưa ra kết luận phù hợp.

8. Những hạn chế cưới hỏi trong mùa dịch Covid-19

Hạn chế đầu tiên phải nói đến đó là những hạn chế trong khâu tổ chức, thuê mc, dựng rạp, nấu cỗ, bởi lẽ việc di chuyển hay sử dụng các dịch vụ ngoài địa phương là bất khả thi, gia đình sẽ phải lựa chọn trong những đơn vị có thể triển khai.

Hạn chế thứ hai là về người tham gia, tất nhiên rồi, với các quy định về phòng chống dịch, kể cả trong trường hợp có được tổ chức lễ thành hôn thì số người tham gia cũng sẽ bị hạn chế, không được phép quá bao nhiêu người theo văn bản cụ thể của cơ quan chính quyền cơ sở.

Hạn chế cuối cùng là các hoạt động đưa đón theo đúng phong tục, tập quán của lễ cưới, việc đưa đón đi xa hay ra khỏi phạm vi địa bàn sẽ bị hạn chế, các bên nhà trai, nhà gái sẽ phải đưa ra các phương án cắt bỏ hợp lý nếu muốn có thể tổ chức được đám cưới trong mùa dịch.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận dân sự là văn bản quen thuộc và tương đối phổ biến do được nhiều đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp áp dụng và yêu cầu trong hồ sơ xin việc, xét tuyển. Tuy nhiên hiện này với những cập nhật và thay đổi trong quy định pháp luật cùng với sự phân bổ trách nhiệm, quyền hạn của những cơ quan địa phương, ban ngành, thủ tục xin xác nhận dân sự đã có nhiều thay đổi mà các cá nhân, doanh nghiệp còn chưa nắm bắt được dẫn đến những khó khăn khi thực hiện thủ tục này.

Kể từ năm 2019 trở lại đây, chúng tôi đã gặp rất nhiều những câu hỏi của các bạn gửi tới tổng đài về việc khi lên công an xã để xin xác nhận dân sự thì bị từ chối bởi lý do không đúng thẩm quyền. Đây là câu trả lời đúng trong một số trường hợp, bởi lẽ nếu nội dung các bạn xin xác nhận có liên quan tới tiền án tiền sự thì theo quy định của Luật lý lịch tư pháp 2009, cơ quan có thẩm quyền sẽ là Sở Tư pháp cấp tỉnh thành phố nơi bạn có đăng ký hộ khẩu thường trú, không có quy định về việc Cơ quan công an xã sẽ xác nhận nội dung này, vì thế hiển nhiên đơn của các bạn sẽ bị từ chối. Nhưng nếu nội dung đơn xin xác nhận dân sự chỉ xoay quanh những vấn đề như địa chỉ cư trú, kỷ luật địa phương, sự chấp hành quy định hay những vi phạm về trách nhiệm hành chính thì cơ quan công an xã lại hoàn toàn có thể thực hiện việc xác nhận này.

Đấy là những quy định, điều kiện bạn cần nắm được trước khi tiếp tục theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận dân sự

Đơn xin xác nhận dân sự là văn bản được người dân viết và gửi tới đơn vị có thẩm quyền nhằm xin xác nhận về những thông tin cung cấp trong đơn nằm trong phạm vi quyền hạn của cơ quan đó. Các nội dung có thể xác nhận trong đơn tương đối nhiều, điển hình như: hộ khẩu thường trú, tên bố, mẹ, tình trạng hôn nhân, ý thức pháp luật tại địa phương, tranh chấp, nghĩa vụ tài chính nếu có.

2. Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận dân sự

Đơn xin xác nhận dân sự không có biểu mẫu bắt buôc, vì thế tùy theo nhu cầu xác nhận của mình và quy định pháp luật bạn có thể thêm các thông tin xin xác nhận theo từng trường hợp, ngữ cảnh cụ thể. Dưới đây là những hướng dẫn cơ bản để bạn có thể tự viết Đơn xin xác nhận dân sự đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý:

Đơn xin xác nhận dân sự
Đơn xin xác nhận dân sự

3. Thủ tục, hồ sơ xin xác nhận dân sự

Hồ sơ để xin xác nhận dân sự bao gồm:

  • Đơn xin xác nhận dân sự
  • CMND (bản chính để đối chiếu)
  • Hộ Khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú (bản chính để đối chiếu)
  • Các giấy tờ khác liên quan tới việc bạn xin xác nhận

Thủ tục xin xác nhận dân sự:

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên các bạn thực hiện nộp tại công an phường/xã hoặc Ủy ban nhân dân phường/xã tùy vào nội dung xin xác nhận. Pháp luật không có quy định cụ thể về thời hạn xác nhận dân sự, tuy nhiên tùy theo việc kiểm tra, đối chiếu và xác minh, thời gian xử lý thông thường là từ 3-5 ngày làm việc tính từ khi bạn nộp đơn. Kết quả bạn nhận được sẽ là Phần Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền trên đơn của mình hoặc một bản Giấy xác nhận độc lập tùy vào cơ chế địa phương.

4. Cơ quan cấp xác nhận dân sự là sở tư pháp hay công an phường/xã?

Như đã đề cập ở phần đầu bài viết, nếu nội dung xác nhận của bạn liên quan tới nhân thân, ông bà, cha mẹ, anh chị em, tình trạng hôn nhân, quá trình cư trú tại địa phương không vi phạm pháp luật , chấp hành quy định xã phường,… thì Công an xã sẽ có thẩm quyền xác nhận. Vì công an xã/phường là người nắm tình hình an ninh trật tự tại địa phương, cư trú của công dân.

Còn trường hợp bạn cần xác nhận không có án tích, bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,… thì bạn cần phải xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp cấp tỉnh/thành phố.

5. Mẫu Đơn xin xác nhận dân sự số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

ĐƠN XIN XÁC NHẬN DÂN SỰ

Kính gửi: Công an xã Quý Sơn – Lục Ngạn – Bắc Giang

Tôi là Vũ Hồng Thái sinh ngày 20 tháng 03 năm 1985

Dân tộc: Kinh – Tôn giáo: Không

Số CMND/CCCD: 0123456789 cấp ngày 01/08/2008 nơi cấp là Công an Bắc Giang

Quê quán: Đại Lâm – Lạng Giang – Bắc Giang

Hộ khẩu thường trú: Quý Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

Họ tên bố: Vũ Văn Đính sinh năm 1964

Họ tên mẹ Nguyễn Thị Mùi sinh năm 1970

Tôi làm đơn này đề nghị được Công an xã Quý Sơn xác nhận cho tôi là người có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trong thời gian sinh sống tại địa phương tôi không có tiền án, tiền sự để tôi bổ sung vào hồ sơ xin đi làm việc.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Quý Sơn, ngày 11 tháng 09 năm 2016

XÁC NHẬN CỦA CÔNG ANNgười làm đơn

6. Mẫu Đơn xin xác nhận dân sự số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN XIN XÁC NHẬN DÂN SỰ

Kính gửi: Công an xã An Đức – Ninh Giang – Hải Dương

Tôi là Trần Bá Thắng sinh ngày 11 tháng 02 năm 1993

Nghề nghiệp: Kinh doanh tự do

Số CMND/CCCD: 0123456789 cấp ngày 12/3/2011 nơi cấp là Công an Hải Dương

Hộ khẩu thường trú: An Đức – Ninh Giang – Hải Dương

Họ tên bố: Trần Đình Triển – sinh năm 1970

Nghề nghiệp: Làm nông

Họ tên mẹ Nguyễn Hồng Vân – sinh năm 1971

Nghề nghiệp: Làm nông

Cùng trú tại: An Đức – Ninh Giang – Hải Dương

Họ tên vợ/chồng: Chưa lập gia đình

Tôi kính đề nghị công an xã An Đức xác nhận trong thời gian thường trú tại địa phương tôi nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, không có tiền án, tiền sự và không vi phạm các quy định của chính quyền địa phương, không mắc nợ và không có quyết định thi hành án nào về nghĩa vụ kinh tế với các đơn vị khác.

An Đức, ngày 20 tháng 12 năm 2017

Ý KIẾN CỦA CÔNG AN XÃ AN ĐỨCNgười viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Đơn xin xác nhận dân sự số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-+++ ——-

ĐƠN XIN XÁC NHẬN DÂN SỰ

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Văn Cừ – Bình Định

Đồng kính gửi: – Công an phường Nguyễn Văn Cừ

Tôi là Trần Văn Thế – Sinh năm 1998

Hộ khẩu thường trú: Tổ 3 – phường Nguyễn Văn Cừ

Nay tôi làm đơn xác nhận này gởi đến UBND và Công an phường Nguyễn Văn Cừ để xin xác nhận cho tôi một việc như sau:

Từ năm 1990 tới nay, gia đình tôi đã sinh sống và làm việc tại địa phương cụ thể là Tổ 3 – phường Nguyễn Văn Cừ – thành phố Quy Nhơn – Bình Định.

Trong quá trình học tập và làm việc tôi may mắn được giới thiệu để xem xét tham gia vào Đảng. Nay tôi làm đơn này xin cấp ủy ban và cơ quan chức năng địa phương tạo điều kiện cho tôi có thể xác minh địa chỉ và thông tin của mình hiện nay. Giúp tôi có đủ giấy tờ để hoàn thành lý lịch Đảng đúng thời gian quy định.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Bình Định, ngày 2 tháng 11 năm 2020

XÁC NHẬN CỦA KHU VỰCNgười viết

Trần Văn Thế

8. Lưu ý khi viết Đơn xin xác nhận dân sự

Nội dung đơn sẽ quyết định việc thực hiện xin xác nhận có thành công hay không và cơ quan có thẩm quyền!

Đơn xin xác nhận dân sự viết tay sử dụng với mục đích để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét các thông tin về nhân thân, dân sự mà người này/tổ chức này đã đưa ra và xác nhận tính chính xác cho những thông tin đó.

Tùy theo nội dung thông tin cần xác nhận và yêu cầu của phía chủ thể sẽ nhận văn bản đã được xác nhận (thường là nhà tuyển dụng) mà chủ thể có quyền xác nhận sẽ khác nhau. Thông thường, nếu thông tin không liên quan tới tình trạng vi phạm pháp luật mà chỉ có các thông tin về danh tính, nhân thân,… thì chủ thể có thẩm quyền xác nhận là Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu thông tin cần xác nhận có liên quan tới việc tuân thủ pháp luật tại địa bàn thì chủ thể xác nhận thường là Công an cấp xã.

9. Những câu hỏi thường gặp về Đơn xin xác nhận dân sự

Làm Đơn xin xác nhận dân sự có mất phí không?

Theo quy định thủ tục này không có ghi nhận về phí, lệ phí. Nhưng tùy theo mỗi địa phương có thể áp dụng các mức phí như thủ tục hành chính xin xác nhận, chứng thực văn bản, giao dịch dân sự.

Bố mẹ có thể làm Đơn xin xác nhận dân sự thay cho con?

Việc bố mẹ làm đơn xin xác nhận hộ là hoàn toàn có thể, người nộp hộ, thay mặt sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với việc sử dụng văn bản xác nhận này.

Có thể làm Đơn xin xác nhận dân sự tại nơi tạm trú không?

Thủ tục xin xác nhận dân sự thông thường sẽ phải do cơ quan có thẩm quyền nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú cấp, bởi lẽ cơ quan nơi cá nhân đang tạm trú sẽ không có đủ cơ sở dữ liệu để kiểm tra cũng như đưa ra các nội dung xác nhận.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cách ly tại nhà dành cho F0, F1 có liên quan tới bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus Corona gây ra. Với bối cảnh của dịch Covid-19 đang có nhiều thay đổi khó kiểm soát trên tất cả các địa bàn cả nước, số ca mắc và người nghi nhiễm ngày càng cao, trong khi cơ sở vật chất và nhân lực của Việt Nam còn nhiều hạn chế, việc đối phó cần phải có sự đồng lòng của cả người dân và chính quyền địa phương.

Cách ly tại nhà là một trong những biện pháp để giảm tải cho hệ thống y tế, giúp đội ngũ y tế có thể tập trung nguồn lực cho việc cứu chữa những ca bệnh nặng. Biện pháp này chủ yếu dành cho những người tiếp xúc (F1) gần, có áp dụng 5K và đặc biệt tại một số quận huyện có tỷ lệ ca mắc mới cao, còn áp dụng cho những ca F0 không có triệu chứng hay triệu chứng nhẹ.

Liên kết: Đơn xin tổ chức đám cưới mùa dịch Covid

1. Đơn xin cách ly tại nhà là gì?

Đơn xin cách ly tại nhà là văn bản thể hiện nhu cầu, mong muốn của người dân về việc được tự thực hiện cách ly tại nhà vì một số điều kiện, lý do nhất định mà việc cách ly tập trung không thể thực hiện được hay thực hiện sẽ không đảm bảo điều kiện tốt nhất cho người cách ly.

Đơn có thể do cá nhân lập, cũng có thể do hộ gia đình cùng lập chung và ký tên, được gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi cư trú.

2. Những trường hợp nào thì được cách ly tại nhà

Để được cách ly tại nhà, trước hết người xin cách ly phải đủ các điều kiện tiêu chuẩn theo quy định pháp luật, tiếp theo là phải được Ủy ban nhân dân cấp phường/xã/thị trấn ban hành bằng văn bản Quyết định cách ly tại nhà. Ngoài ra, người dân cũng có thể làm Đơn xin cách ly tại nhà để gửi tới cán bộ y tế phụ trách, Trung tâm y tế xã/phường/thị trấn, Ủy ban nhân dân để đề đạt nguyện vọng được cách ly tại nhà, đề nghị được xem xét.

3. Mẫu Đơn xin cách ly tại nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–

ĐƠN XIN CÁCH LY TẠI NHÀ

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …

Tôi là: …………………..

Sinh ngày: ……………..

CMND/CCCD số: …………… do Công an …….. cấp ngày ……..

Hiện đang cư trú tại: ………………….

Sđt: ……………….

Tôi là trường hợp F1 của ca bệnh F0 số …………. tên là ……………. tại địa chỉ ………………. Lý do tiếp xúc là do tôi làm cùng cơ quan với người này. Tôi đã nhận được thông báo của phường ngày ……. về toàn bộ tình trạng của mình và đã nhanh chóng cung cấp thông tin cho người nhà, thực hiện giãn cách và cách ly ngay tại nhà để đảm bảo an toàn cho những người khác trong gia đình.

Ngày …. tôi đã có kết quả xét nghiệm nhanh âm tính lần 01, hiện đang trong thời gian chờ làm xét nghiệm lần 02, vì thế tôi làm đơn này kính đề nghị ủy ban cho tôi được cách ly tại nhà và tiếp tục theo dõi theo chỉ dẫn của cán bộ y tế địa phương.

Tôi xin cảm ơn.

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

4. Mẫu Đơn xin cách ly tại nhà cho F0

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–

Hồ Chí Minh, ngày … tháng 08 năm 2021

ĐƠN XIN CÁCH LY TẠI NHÀ CỦA F0

Kính gửi: Trung tâm y tế/Trạm y tế …

Đồng kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …

Tôi là ………………………..

Sinh năm ………………………..

Nơi cư trú: ………………., thành phố Hồ Chí Minh

Ngày ….. tôi có đi chợ …. trên địa bàn…….

Ngày ….. tôi nhận được thông báo về việc có xuất hiện điểm dịch tại chợ trên và yêu cầu liên hệ với cơ quan y tế địa phương để kiểm tra.

Ngày …. tôi nhận được kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19. Cùng ngày, tôi xin làm đơn này để được Ủy ban nhân dân cho tôi được cách ly chữa trị tại nhà, bởi lẽ tôi độc thân và sống một mình, căn hộ của tôi cũng có trang bị đầy đủ điều kiện sinh hoạt hoàn toàn tách biệt với người dân sinh sống xung quanh.

Vì những điểm nêu trên, việc cách ly có thể đảm bảo tất cả các điều kiện theo quy định cũng như giúp phòng chống dịch, ngăn chặn lây lan hiệu quả.

Vậy tôi làm đơn này mong được quý cơ quan chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người có nhu cầu

(Ký tên)

5. Ý nghĩa của việc cách ly tại nhà

Việc cách ly tại nhà sẽ đem lại một số lợi ích nhất định cho người cách ly điển hình là tâm lý, điều kiện sinh hoạt, bên cạnh đó cũng có thể nhận được sự chăm sóc tốt nhất từ người thân trong trường hợp đối tượng cách ly là trẻ em, người lớn tuổi.

Việc cách ly tại nhà hiện đang đem lại rất nhiều hiệu quả với sự hưởng ứng, chấp hành nghiêm chỉnh từ người dân, giúp cơ quan chức năng nhanh chóng khoang vùng, tránh hiện tượng lây nhiễm chéo hay quá tải tại các cơ sở cách ly, giảm tải các áp lực về nhu cầu lương thực, sinh hoạt cho đội ngũ y tế vốn đã kiệt sức cho các hoạt động khám chữa bệnh.

6. Những câu hỏi hay gặp về Đơn xin cách ly tại nhà

Nhà không có phòng riêng có thể xin cách ly tại nhà không?

Hoàn toàn được, tuy nhiên người cách ly cần đảm bảo khu vực sinh hoạt của mình cách xa khu vực chung, tốt nhất là có màng chắn, vách ngăn tạm thời, khu vực phải được khử khuẩn thường xuyên và tuân thủ theo các biện pháp hướng dẫn của cán bộ y tế được phân công.

Có trẻ nhỏ có thể xin cách ly tại nhà không?

Có thể được, trong điều kiện bạn có nhu cầu và được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp địa phương.

Cách ly tại nhà thì việc khám chữa bệnh thế nào?

Các trường hợp cách ly và chữa bệnh tại nhà vẫn sẽ được cán bộ y tế tiến hành khám chữa bệnh bình thường với tần suất 2 lần/ngày, được tư vấn và cung cấp các loại thuốc, chế phẩm sát khuẩn, vệ sinh cần thiết. Trong một số trường hợp có dấu hiệu chuyển biến nặng sẽ được chuyển ngay tới cơ sở y tế gần nhất để điều trị.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn học và thi được sử dụng trong các trường hợp mà vì một số lý do cá nhân, việc tập trung hay tham gia kỳ thi đã được sắp xếp trước là không thể thực hiện được.

1. Định nghĩa Đơn xin miễn học và thi

Mẫu đơn xin miễn học, miễn thi là mẫu đơn được cá nhân học sinh, sinh viên lập ra và gửi tới ban giám hiệu nhà trường, phòng đào tạo để xin về việc được miễn giảm, miễn thi một số môn học vì một số lý do. 

2. Nội dung cơ bản của Đơn xin miễn học và thi

Nội dung ví dụ: “Vào tháng 1, trong quãng đường đi xe tới trường để học buổi sáng ngày 03/01/2019, em bị xảy ra tai nạn giao thông dẫn tới chân bên phải của em bị gãy đã bó bột. Nay em không còn phải nằm viện nhưng sức khỏe không ổn định. Vì thế em muốn xin được nghỉ học khoảng nửa tháng tới để sức khỏe được hồi phục hoàn toàn.”

3. Mẫu Đơn xin miễn học số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phú

———–

ĐƠN XIN MIỄN HỌC

Kính gửi: Phòng đào tạo trường THPT Nguyễn Tất Thành

Em là Nguyễn Hồng Thái, đang học lớp 12A6 trường THPT Nguyễn Tất Thành.

Thời gian vừa qua, trong quãng đường đi xe tới trường để học buổi sáng ngày 03/01/2019, em bị xảy ra tai nạn giao thông dẫn tới phải nằm viện trong 1 tháng, chân bên phải của em bị gãy đã bó bột. Nay em đã được về nhà nhưng sức khỏe cảm thấy không ổn định, việc đi lại trong nhà cũng gặp nhiều khó khăn.

Vì thế em muốn xin được nghỉ thêm trong khoảng nửa tháng tới để sức khỏe được hồi phục hoàn toàn, đảm bảo việc học tập hiệu quả và tránh xảy ra những nguy hiểm ảnh hưởng vết thương.

Ý kiến của bố mẹ:

Người làm đơn

4. Mẫu Đơn xin miễn thi số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phú

———–

ĐƠN XIN MIỄN THI

Kính gửi:

       – Bộ môn: ……………

       – Khoa: …….

       – Phòng đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định

Họ và tên học viên: ……Ngày sinh: ……

Mã học viên: ………..  Lớp: ………………

Ngành:   Điều dưỡng            Mã số:….. Khoá: ………

Số điện thoại: …………….Email: …………

Nay em làm đơn này xin được miễn thi học phần:

Tên học phần: ……………

Số tin chỉ: ………………

Lý do xin miễn: ……………

Nam Định, ngày …… tháng …..  năm 20……

Ý KIẾN CỦA BỘ MÔNHỌC VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
        
Ý KIẾN CỦA KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG ĐTSĐH
(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu Đơn xin miễn thi số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phú

———–

ĐƠN XIN MIỄN THI

Kính gửi: Ban Giám hiệu trường …

Họ tên sinh viên:…………… Điện thoại:…………

Mã số sinh viên: …………. Lớp ……… Khoa ……

Trường cũ đã học:……

Ngành cũ đã học: ……

Đề nghị được miễn thi các môn học:

STT Tên môn học Mã môn học
(Hiện đang học)
Số tín chỉ Xác nhận của Khoa quản môn học
1
2

(Nộp kèm bảng điểm các môn học đề nghị miễn thi).

Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 201……

Xác nhận của Phòng Đào tạo Sinh viên ký tên

6. Hướng dẫn viết Đơn xin miễn học và thi

Đơn xin miễn học và thi cần đảm bảo được các yếu tố nội dung thì mới đem lại hiệu quả cho việc thực hiện, người viết sẽ cần thực hiện như sau.

Phần thông tin người viết: ghi rõ nội thông tin của học sinh, sinh viên đang có nhu cầu

Phần lý do: đưa ra các căn cứ, thông tin khách quan dựa trên những quy định, nội quy của nhà trường nếu có nhằm chứng minh mình đủ điều kiện để có thể miễn học hoặc miễn thi một bộ môn nào đó.

Phần ký tên và cam kết: người viết đơn cam kết về việc đưa ra các thông tin và sẽ chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm kỷ luật nếu những thông tin này không đúng, có sai xót. Phần ký tên ghi rõ họ tên, trong một số trường hợp bên cạnh phần ký tên có thể xin thêm xác nhận của cơ quan có liên quan nhằm chứng minh cho nội dung đơn là xác thực. Ví dụ như xác nhận của bệnh viện, xác nhận của cơ quan chính quyền hay đơn vị, đoàn thể khác tùy từng lý do học sinh, học viên đưa ra.

7. Thủ tục xin miễn học, miễn thi

Sau khi chuẩn bị đơn và hồ sơ kèm theo nhằm chứng minh, người có nhu cầu gửi đơn tới Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo hoặc phòng ban có chức năng nhiệm vụ để đề nghị được xem xét.

Thông thường việc trả lời sẽ được thực hiện trong vòng từ 5-7 ngày làm việc. Kết quả mà học sinh, sinh viên nhận được sẽ là quyết định hay thông báo có đóng dấu của cơ sở giáo dục về việc đồng ý hay không đồng ý với yêu cầu của học sinh, sinh viên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại lấn chiếm vỉa hè, Đơn tố cáo, khiếu nại, phản ánh về việc lấn chiếm vỉa hè lòng đường của các cá nhân, đơn vị kinh doanh, vì mục đích lợi ích bản thân mà đã tiến hành chiếm dụng sử dụng trái phép lòng đường, phần đường đi bộ chung, gây ảnh hưởng tới quyền lợi của người dân nói chung, các hộ xung quanh nói riêng. Mặt khác việc chiếm dụng lòng đường để kinh doanh còn có thể gây ra những hiểm họa khôn lường như tai nạn giao thông, hư hỏng các công trình công cộng, gây mất an ninh trật tự khu vực.

1. Định nghĩa Đơn khiếu nại lấn chiếm vỉa hè

Đơn khiếu nại lấn chiếm vỉa hè là văn bản được các công dân, cơ quan, tổ chức xác lập ra nhằm thực hiện khiếu nại đối với hành vi lấn chiếm vỉa hè trái phép của các cá nhân, tổ chức khác gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

2. Mục đích của Đơn khiếu nại lấn chiếm vỉa hè

Bất cứ cá nhân, tổ chức nào khi phát hiện ra các hành vi có dấu hiệu vi phạm xâm phạm quyền và lợi ích công công hay lợi ích của cá nhân mình, đều có quyền thông báo tới Ủy ban nhân dân địa phương để yêu cầu giải quyết chấm dứt tình trạng nêu trên. Kèm với đơn này, cá nhân, tập thể lập văn bản nên kèm theo các tài liệu chứng cứ hiệu quả có tác dụng phản ánh sự thật khách quan, giúp cơ quan chức năng có thể tiến hành xử lý nhanh chóng, có căn cứ sự việc.

3. Hướng dẫn làm Đơn khiếu nại lấn chiếm vỉa hè

Đơn khiếu nại lấn chiếm vỉa hè được gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi xảy ra sai phạm. Nội dung đơn không có gì khó khăn, tuy nhiên việc gửi đơn phải kèm theo những hình ảnh, video hay những biên bản được xác nhận của chính quyền cấp tổ dân phố về việc đã nhắc nhở, hòa giải, trao đổi vận động nhưng không có kết quả.

Để đảm bảo xử lý nhanh chóng, đúng người đúng lỗi và dứt điểm thì các căn cứ càng nhiều sẽ càng có lợi, việc chứng minh sai phạm đã kéo dài hay từ thời điểm nhất định nào đó cũng là một cột mốc quan trọng để phía cơ quan chức năng xác minh và xử lý nhanh chóng hơn.

4. Thủ tục khiếu nại lấn chiếm vỉa hè

Sau khi xác lập xong Đơn khiếu nại, cá nhân, đơn vị viết đơn cần nộp tới Ủy ban nhân dân cấp phường/xã địa phương. Đây là cơ quan có thẩm quyền xử lý đầu tiên đối với sai phạm này, trong trường hợp cơ quan này không giải quyết hay giải quyết không thỏa đáng, người dân có thể gửi đơn tới Ủy ban nhân dân cấp trên là cấp quận/huyện để yêu cầu xem xét lại và xử lý theo quy định.

Trong một số trường hợp hy hữu, người dân sau khi đã gửi đơn nhiều lần mà không nhận được phản hồi hay giải quyết thì có thể làm văn bản gửi tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố, tuy nhiên các cá nhân, đơn vị phải tuân thủ quy định pháp luật, không được lạm dụng để gửi quá nhiều đơn thư trong thời gian các cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đang tiến hành giải quyết, gây ảnh hưởng tới hoạt động cũng như những yếu tố khách quan khác.

5. Lưu ý khi khiếu nại lấn chiếm vỉa hè

Việc viết đơn cần phải trung thực, chính xác và có căn cứ, không viết đơn vì các mục đích cá nhân, thù ghét hay mâu thuẫn khác, tìm hiểu quy định pháp luật và phản ánh chính xác những sai phạm, tránh ngộ nhận, gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác.

Trong trường hợp đặc biệt, người viết đơn có thể chuyển thành văn bản tố cáo nặc danh để tránh bị trả thù cá nhân và các hệ quả khác. Tuy nhiên nếu sử dụng đơn tố cáo nặc danh, người viết đơn sẽ khó theo dõi cũng như đốc thúc quá trình xử lý của cơ quan có thẩm quyền.

6. Mẫu Đơn khiếu nại lấn chiếm vỉa hè, đất lưu không

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——+++——

………………ngày … tháng 07 năm 2021

ĐƠN KHIẾU NẠI

(V/v lấn chiếm vỉa hè, đất lưu không tại khu tập thể Công ty … để xây dựng công trình trái phép)

Kính gửi: UBND QUẬN … – HÀ NỘI

Đồng kính gửi: Ủy ban nhân dân phường …- quận … – Hà Nội

Tôi tên là: Nguyễn Thanh Phúc – Sinh ngày : ….

Địa chỉ: Nhà số 04 dãy 02 tầng A8 khu tập thể …., phường …, quận …, Hà Nội

Tôi làm đơn này xin khiếu nại về việc sau:

Hiện tại, đầu hồi khu tập thể 2 tầng của Công ty … có một diện tích đất lưu không sau giải phóng mặt bằng để mở đường đã bị 3 hộ dân lấn chiếm và xây dựng trái phép.

Trong đó cụ thể là:

  • Hộ bà Lê Thị Hà, ông Hồ Quang Dũng dựng 1 gian khung sắt có diện tích hơn 10m2
  • Hộ ông Nguyễn Thành Lâm dựng 1 gian hiện nay đang chiếm dụng cả tường nhà khu tập thể và xây tường mới đè lên
  • Hộ Nguyễn Lưu Phương hiện đang dùng gầm cầu thang chung với mục đích sinh hoạt, chứa đồ.

Sau khi lấn chiếm và xây dựng trái phép, các hộ còn tiến hành kinh doanh và cho thuê cửa hàng, nuôi chó mèo, bày bàn ghế ăn uống thường xuyên và cản trở những người qua lại, nhiều lần còn có xô xát đánh chửi nhau dẫn đến mất an ninh trật tự, ảnh hưởng đến tâm lý của những người sống xung quanh.

Chúng tôi đã nhiều lần trao đổi và thông báo với tổ trưởng về tình trạng này, cũng thường xuyên nhắc nhở lời qua tiếng lại với các hộ dân trên nhưng không có gì thay đổi.

Nay tôi là đơn này gửi tới quý cơ quan, kính mong các quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử lý vi phạm theo đúng quy định pháp luật, có biện pháp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người dân đang sinh sống trên địa bàn.

Đại diện các hộ dân, tôi xin chân thành cảm ơn.

Gửi kèm:
Hình ảnh/Video chứng cứ vi phạm
Người viết đơn

7. Mẫu Đơn khiếu nại lấn chiếm lòng đường lề đường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN KHIẾU NẠI

(V/v lấn chiếm lòng đường, lề đường để sử dụng kinh doanh)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường Tân Phong

Tôi tên là: Hứa Ngọc Hoan

Địa chỉ: 410 Nguyễn Thị Thập, phường Tân Phong, Q7, Hồ Chí Minh

Tôi làm đơn này để khiếu nại sự việc sau:

Hộ ông Hùng tại số nhà 408 Nguyễn Thị Thập hiện đang chiếm dụng phần lòng đường, lề đường trước mặt nhà ông và 2 nhà bên cạnh để rất nhiều chậu cây, bàn ghế và có cả mái che, trước thời điểm tôi viết đơn này 1 tháng ông Hùng còn bắt đầu tiến hành kinh doanh bán đồ nhậu tại đây gây mất an ninh trật tự và ảnh hưởng lớn tới việc đi lại của hàng xóm. Nhiều khi con tôi đi làm xe máy về khuya qua đây rất khó và còn bị trêu ghẹo thô lỗ dẫn đến cháu phải đi đường khác vào nhà rất xa và nguy hiểm.

Tôi đề nghị ủy ban tiến hành ngay lập tức xử lý vi phạm đối với việc ông chiếm dụng lòng đường công cộng để kinh doanh và gây mất trật tự, ảnh hưởng bà con lối xóm.

Tôi cam kết mọi thông tin đều là sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm nghiêm chỉnh.

Xin cảm ơn quý cơ quan!

Gửi kèm:
Chứng cứ vi phạm
Người soạn đơn

8. Biên bản cam kết không chiếm dụng vỉa hè, lòng đường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

………ngày … tháng … năm 20…

BẢN CAM KẾT

(Không chiếm dụng lòng đường, lề đường để sử dụng, kinh doanh mua bán hàng hóa)

Kính gửi :……..

Tôi là : …..

CMND/CCCD số: …………. cấp ngày …………. nơi cấp ………….

Địa chỉ: ………….

Tôi cam kết với UBND…. những nội dung sau:

  • Không chiếm dụng lòng đường, lề đường để sử dụng hay sản xuất kinh doanh, mua bán hàng hóa dưới mọi hình thức
  • Dành lòng đường, lề đường cho giao thông và người đi bộ
  • Không cho những người khác thuê để mua bán lấn chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè ở phạm vi trước nhà
  • Giữ gìn sạch đẹp đường phố góp phần xây dựng văn minh đô thị

Tôi cam kết gia đình tôi sẽ chấp hành tốt những nội dung như trên và vận động mọi người cùng thực hiện.

Người cam kết

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn rút khiếu nại được sử dụng sau khi cá nhân, đơn vị đã nộp khiếu nại tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhưng vì lý do nào đó mà thay đổi quan điểm và không muốn tiếp tục thực hiện khiếu nại nữa. Người rút đơn sẽ phải chịu các trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu có gây ra thiệt hại từ hành vi của mình. Vì vậy, trước khi sử dụng đơn này các bạn cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ về các căn cứ cũng như ngữ cảnh, trường hợp của mình để đảm bảo việc rút đơn được thuận lợi.

1. Định nghĩa Đơn rút khiếu nại

Đơn rút khiếu nại là văn bản được cá nhân, đơn vị, tổ chức viết ra nhằm gửi tới cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện quan điểm, mong muốn của mình về việc rút lại Đơn khiếu nại mà mình đã gửi trước đó. Đơn rút khiếu nại không có mẫu theo quy định, cá nhân, đơn vị có thể sử dụng những biểu mẫu dựng sẵn dưới đây của chúng tôi.

2. Mục đích của Đơn rút khiếu nại

Mục đích rõ ràng nhất của Đơn rút khiếu nại đã thể hiện qua tên gọi của mẫu văn bản này, nó giúp người đã từng trình bày quan điểm khiếu nại rút lại những yêu cầu của mình. Đơn có thể nhằm rút một phần hoặc toàn bộ khiếu nại đã gửi đi. Các trường hợp sử dụng mẫu đơn này rất phổ biến, có thể kể đến như sức khỏe người khiếu nại không còn đảm bảo, hay nhận ra việc khiếu nại không đúng, không nên tiếp tục hay có sự kiện mới dẫn tới hiệu quả của việc giải quyết khiếu nại không còn có giá trị với người khiếu nại.

3. Hướng dẫn viết Đơn rút khiếu nại

Để có thể tự viết Đơn rút khiếu nại các bạn cần nắm được một số yêu cầu cụ thể. Điển hình đầu tiên là cơ quan thụ lý giải quyết rút khiếu nại, theo quy định pháp luật cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu chính là cơ quan ban hành văn bản hay thực hiện hành vi hành chính dẫn tới khiếu nại. Người có trách nhiệm giải quyết là thủ trưởng của cơ quan này, ví dụ văn bản do Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành thì Ủy ban nhân dân hay cụ thể là Chủ tịch Ủy ban nhân dân sẽ là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. Vậy, sau đó Đơn rút khiếu nại tất nhiên cũng sẽ được nộp tới đây.

Tiếp theo đó là người viết đơn rút khiếu nại, người viết đơn là người nhận thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm theo văn bản hành chính hay hành vi hành chính mà mình đã thực hiện khiếu nại trước đây.

Nội dung rút khiếu nại trình bày trong đơn cần rõ ràng, có căn cứ và được chứng minh bằng khách quan hay các tài liệu, hồ sơ kèm theo. Việc viết đơn rút khiếu nại không có căn cứ hay tùy tiện chỉ dẫn tới những hậu quả pháp lý do việc khiếu nại sai theo quy định Luật Khiếu nại 2011.

Phần ký tên, người viết rút khiếu nại ký và ghi rõ họ tên kèm theo lời cam đoan nếu có.

4. Lưu ý khi viết Đơn rút khiếu nại

Việc rút khiếu nại là quyền của công dân, tuy nhiên khi viết đơn rút khiếu nại bạn cần có một lý do hợp lý cho hành động này. Bởi lẽ, đơn khiếu nại đã nộp trước đó đang được giải quyết, việc xem xét lại một văn bản hành chính, hành vi hành chính đang được thực hiện theo yêu cầu của bạn, đột nhiên bạn không muốn yêu cầu nữa thì hiển nhiên phải có 1 lý do hợp lý, còn không sẽ rất dễ hiểu rằng bạn đang lạm dụng quyền công dân để thực hiện các khiếu nại bừa bãi, thiếu căn cứ gây phiền hà cho cơ quan chức năng. Đây đều là những hành vi đều có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật.

Trong một số trường hợp chúng tôi giải quyết, có những trường hợp do sức khỏe yếu nên không còn nhu cầu khiếu nại, khi này sẽ có xác nhận của bệnh viện hay cơ sở y tế. Cũng có trường hợp do bản thân người khiếu nại đã nhận được quyền lợi của mình, việc khiếu nại ban đầu là do các yếu tố khách quan tác động gây nhầm lẫn, điển hình như vận chuyển chậm, nhớ nhầm hay đã thỏa thuận xong.

5. Mẫu Đơn rút khiếu nại số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2021

ĐƠN RÚT KHIẾU NẠI

– Căn cứ Luật khiếu nại 2011

Kính gửi:  Tòa án nhân dân quận …

Tôi tên là: …………………. Sinh năm: 1984

CMND/CCCD số: ……………… cấp ngày…………………..  Nơi cấp: ……………..

Hộ khẩu thường trú: ……….

Số điện thoại: 0123456789

Bằng đơn này, tôi xin được trình bày với Tòa án nội dung như sau:

(Ví dụ: Ngày 14 tháng 03 tháng 2021, tôi có nộp đơn khiếu nại về việc đã quá thời hạn ra thông báo thụ lý vụ án kể từ ngày 16/02/2021 mà tôi đã thực hiện nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu của Tòa án nhân dân quận ….

Tuy nhiên, tới ngày 24 tháng 03 năm 2021, tôi đã nhận được thông báo thụ lý vụ án số 244/2021/TB-TLVA của Tòa án đề ngày 22/02/2021 được gửi qua bưu chính, ngày gửi trên vận đơn là 23/02/2021. Việc gửi chậm là do lỗi của Bưu cục phát và nhân viên giao hàng)

Dựa vào Điều 10 Luật Khiếu nại 2011 về rút khiếu nại, tôi xin rút lại toàn bộ yêu cầu khiếu nại của mình.

Kính đề nghị Tòa án xem xét và chấp thuận. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

6. Mẫu Đơn rút khiếu nại số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——-

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021

ĐƠN XIN RÚT LẠI ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi: UNBD phường Hàng Bài

Tôi tên là: Nguyễn Văn An       sinh ngày : 14/6/1981        giới tính: Nam

CMND số: 123456789   cấp ngày: 11/3/2008   tại: Công an TP Hà Nội

Hộ khẩu thường trú : Số 12 Phố AB, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

Số điện thoại : 0123456789

Tôi xin trình bày một việc như sau:

Vào ngày 30 tháng 11 năm 2021 tôi có gửi đơn khiếu nại tới UBND phường Hàng Bài về việc các cấp chính quyền thờ ơ cho các hộ dân đổ rác không đúng nơi công cộng của một số hộ dân sinh sống tại khu phố AB thuộc phường Hàng Bài. Tuy nhiên nay tôi muốn rút lại đơn này do tình trạng trên đã không còn nữa, mọi người đã có ý thức hơn trong việc đổ rác đúng nơi quy định và chúng tôi cũng đã cùng ký văn bản hòa giải tại nhà tổ trưởng tổ dân phố.

Căn cứ vào điều 10 luật khiếu nại 2011

  • Người khiếu nại có thể rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại; việc rút khiếu nại phải được thực hiện bằng đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại; đơn xin rút khiếu nại phải gửi đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
  • Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi nhận được đơn xin rút khiếu nại thì đình chỉ việc giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.

Căn cứ vào điểm l khoản 1 điều 12 luật khiếu nại 2011, bản thân tôi xét thấy, tôi hoàn toàn có quyền để rút lại đơn khiếu nại đã nộp tại UBND phường Hàng Bài vào ngày 30 tháng 11 năm 2021 theo luật định.

Từ những căn cứ trên tôi xin UBND phường Hàng Bài cho tôi rút lại đơn khiếu nại đã nộp tại Uỷ ban.

Tôi xin chân thành cảm ơn

Người làm đơn

An

Nguyễn Văn An

7. Mẫu Đơn rút khiếu nại số 3

CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG
——-
Số: 0222/RKN-TD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—

Hải Dương, ngày 11 tháng 3 năm 2021

ĐƠN XIN RÚT KHIẾU NẠI

Kính gửi: Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương

Chúng tôi là Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Dương

Mã số thuế: …

Địa chỉ tại: …

Ngày 09 tháng 01 năm 2021, chúng tôi đã có văn bản khiếu nại về việc thay đổi cổ đông sáng lập của công ty. Nội dung cụ thể đơn khiếu nại là: “chúng tôi chưa thống nhất được phương án thay đổi cổ đông thì không biết vì lý do gì mà hồ sơ lại đã được nộp vào Phòng Đăng ký kinh doanh và được tiến hành hoàn thành thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập của công ty, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới quyền lợi của cổ đông”.

Tuy nhiên hiện tại, sau nhiều lần làm việc tại Sở kế hoạch và đầu tư kết hợp với giải quyết nội bộ, chúng tôi đã đi tới thống nhất chuyển nhượng thực tế các phần vốn góp như trong nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh. Các cổ đông đã thống nhất và có văn bản, chữ ký tất cả các bên, chúng tôi sẽ gửi kèm theo đây làm căn cứ cho quý Sở giải quyết.

Từ những kết quả trên, chúng tôi thấy việc tiếp tục giải quyết khiếu nại không còn ý nghĩa gì với chúng tôi nữa, vì thế chúng tôi xin rút lại toàn bộ khiếu nại đã nộp.

Xin cám ơn quý Sở đã tạo điều kiện xử lý cũng như hòa giải các bên để đi tới kết quả tốt như hiện nay.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!

Gửi kèm:
1. Biên bản họp ngày 12/2/2021;
2. Biên bản lấy ý kiến ngày 15/2/2021;
3. Các Hợp đồng chuyển nhượng góp vốn
;
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG
Giám đốc



Bùi Viễn Dương

8. Thủ tục rút khiếu nại

Sau khi kết thúc các nhu cầu hay mong muốn khiếu nại, cá nhân, đơn vị sẽ xác lập Đơn xin rút khiếu nại kèm theo những hồ sơ, căn cứ nếu có gửi tới Cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận và đang xử lý Đơn khiếu nại.

Không có thời hạn trong việc rút khiếu nại, người đã khiếu nại có quyền rút khiếu nại bất cứ thời điểm nào, việc giải quyết rút khiếu nại sẽ được thực hiện ngay lập tức.

Kết quả mà người rút khiếu nại nhận được sẽ là thông báo bằng văn bản về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại. Tới đây, các thủ tục đã hoàn tất

9. Quy định về việc rút khiếu nại

Theo quy định tại Luật Khiếu nại 2011:

Rút khiếu nại là việc người khiếu nại đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết chấm dứt khiếu nại của mình.

Ngoài ra, Điều 10 Luật này còn có quy định:

Người khiếu nại có thể rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại; việc rút khiếu nại phải được thực hiện bằng đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại; đơn xin rút khiếu nại phải gửi đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi nhận được đơn xin rút khiếu nại thì đình chỉ việc giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.

10. Những câu hỏi thường gặp về Đơn rút khiếu nại

Rút đơn khiếu nại xong có nộp lại được không?

Theo quy định nếu trong vòng 30 ngày kể từ khi rút khiếu nại và nhận được thông báo đình chỉ giải quyết khiếu nại, nếu người khiếu nại không khiếu nại tiếp thì sẽ không còn quyền khiếu nại nữa (K8 Đ11 Luật Khiếu nại).

Đơn xin rút khiếu nại có mất phí không?

Không có quy định về phí đối với việc khiếu nại cũng như rút khiếu nại.

Có thể thay mặt rút khiếu nại không?

Trong các trường hợp ốm đau hay giới hạn về sức khỏe khác, người có quyền khiếu nại có thể ủy quyền cho người khác khiếu nại hoặc rút khiếu nại, văn bản ủy quyền phải được xác lập đúng theo quy định pháp luật.

Người có quyền khiếu nại chết thì có nên rút khiếu nại không?

Nếu người có quyền khiếu nại chết, các quyền và lợi ích sẽ được thừa kế sang cho những người khác khi đó quyền khiếu nại cũng được chuyển sang cho những người này. Nếu việc khiếu nại chưa được giải quyết hay chưa thỏa đáng thì không nên rút khiếu nại mà chỉ cần bổ sung thêm hồ sơ khiếu nại về sự kiện này kèm theo danh sách những người thừa kế theo đúng pháp luật để tiếp tục thực hiện thủ tục.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin rút tố cáo được sử dụng khi người viết đơn tố cáo không còn nhu cầu tiếp tục thực hiện việc tố cáo nữa bởi các yếu tố đề cập đã được xử lý xong hoặc là do nhầm lẫn, Mẫu đơn này cần được cân nhắc sử dụng cẩn thận để tránh những hệ quả xấu xảy ra từ việc tố cáo sai.

1. Định nghĩa Đơn xin rút tố cáo

Mẫu đơn xin rút tố cáo là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã nhận, thụ lý hoặc đang giải quyết vụ việc tố cáo. Đơn được lập bằng văn bản, có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hay ủy quyền cho người khác nộp thay.

2. Mục đích của Đơn xin rút tố cáo

Đơn rút tố cáo được dùng để thể hiện quan điểm, ý chí của người viết về việc rút những tố cáo của mình về cá nhân, đơn vị mà mình đã nộp trước đó. Trong đơn cần trình bày toàn bộ những căn cứ, lý do dẫn tới kết luận rút tố cáo ví dụ như đã hòa giải, đã nghe giải thích, đã nắm được quy định hay đã nhận ra các điểm sai xót trong văn bản tố cáo của mình trước đây

3. Hướng dẫn viết đơn xin rút tố cáo

Đơn xin rút tố cáo không khó viết, nhưng khi xác lập người viết cần chú ý tới những căn cứ, tài liệu khách quan nếu có để gửi kèm với đơn nhằm chứng minh cho việc rút đơn của mình không vi phạm pháp luật, bên cạnh đó vẫn cần có cam kết về việc chịu trách nhiệm với toàn bộ nội dung rút tố cáo.

Phần kính gửi: ghi tên cơ quan nhận đơn.

Phần thông tin: ghi tên cá nhân người xác lập văn bản.

Phần nội dung: trình bày ngắn gọn, xúc tích, cơ bản những lý do và căn cứ dẫn tới việc rút tố cáo.

Phần ký tên: ký ghi rõ họ tên, điểm chỉ nếu cần.

Mẫu đơn xin rút yêu cầu khiếu nại, tố cáo
Mẫu đơn xin rút yêu cầu khiếu nại, tố cáo

4. Mẫu đơn xin rút tố cáo số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…(1)…, ngày… tháng…năm…

ĐƠN RÚT TỐ CÁO

Kính gửi: …………..(2)………

Tên tôi là:………………(3) ……………

Địa chỉ: ……

Tôi đề nghị với …………….(2)….cho tôi rút nội dung tố cáo ………………(4)

NGƯỜI RÚT TỐ CÁO (3)

Họ và tên

(Chữ ký hoặc điểm chỉ)

Ghi chú:

(1) Địa danh.

(2) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.

(3) Họ và tên người làm đơn rút tố cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại diện hoặc những người tố cáo.

(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày …tháng… năm….

5. Mẫu đơn xin rút tố cáo số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-

ĐƠN XIN RÚT ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: Ông Giám đốc CA tỉnh …

Đồng kính gửi: Ông trưởng CA huyện …

Tên tôi là: Nguyễn Thị Hoài – Hiện đang cư trú tại Tổ 2 thị trấn …, huyện …, tỉnh …

Xin viết đơn này với nội dung sau:

Ngày 13/10/2015 tôi có làm đơn đề nghị gửi đến CA tỉnh …, CA huyện … đề nghị xem xét việc ông Thường trưởng Công an thị trấn … có can thiệp vào việc giải tỏa mặt bằng khu dân cư thuộc tổ 7 thị trấn …

Nay tôi xin rút đơn đề nghị tố cáo và không yêu cầu giải quyết nữa. Vậy đề nghị các ông tạo điều kiện giúp đỡ.

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn.

… ngày 29/12/2015

Người viết đơn

6. Mẫu đơn xin rút tố cáo số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016

ĐƠN RÚT YÊU CẦU TỐ CÁO

Tôi là Nguyễn Việt Hưng

Địa chỉ: Đông Tác – Đống Đa – Hà Nội

SĐT: …

Ngày 09 tháng 12 năm 2015, tôi đã có đơn tố cáo gửi tới Thanh tra Bộ y tế, Sở y tế và các cơ quan báo ché về việc Bệnh viện đa khoa … trong điều trị cho con tôi là cháu Nguyễn Việt Toán từ ngày 1 tháng 11 năm 2015.

Ngày 23 tháng 04 năm 2016, tôi và gia đình đã làm việc với ban lãnh đạo Bệnh viện, sau khi trao đổi về vấn đề chuyên môn, chẩn đoán và quy trình điều trị, chăm sóc bệnh nhân, gia đình chúng tôi hoàn toàn nhất trí và không còn có ý kiến thắc mắc gì nữa.

Tôi làm đơn này xin rút lại đơn tố cáo đã gửi tới các cơ quan chức năng và đồng thời tôi cam kết không có bất kỳ ý kiến thắc mắc khiếu nại gì nữa trong vụ việc trên.

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung rút tố cáo của mình.

Người làm đơn

Nguyễn Việt Hưng

7. Mẫu đơn xin rút tố cáo số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Định Hóa, ngày 21 tháng 7 năm 2016

ĐƠN XIN RÚT ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: Tỉnh Ủy tỉnh …

Ủy ban nhân dân tỉnh …

Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy …

Tôi là Vũ Hồng Vân – Sinh ngày 03/06/1986

Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư thương mại toàn cầu BTT

Địa chỉ tại: Xóm Bình Định 2, xã Trung Lương, Định Hóa, tỉnh …

Nay tôi làm đơn này đề nghị các cơ quan chức năng với các nội dung sau:

Ngày 1/3/2016 tôi có làm đơn tố cáo về việc ông … nguyên Chi cục trưởng chi cục Thủy lợi tỉnh có nhận tiền để giúp tôi chạy dự án. Do danh nghiệp đang trong lúc khó khăn, bản thân tôi không tỉnh táo và không có trí nhớ tốt, không nhớ được hết những lần gia đình ông … đã trả tiền tôi. Việc làm trên của tôi đã làm ảnh hưởng đến cá nhân ông … và uy tín của doanh nghiệp tôi.

Nay tôi làm đơn này xin khẳng định, ông … chỉ vay tiền tôi và những lời nói vui trên bàn nhậu, nay ông đã trả đủ cho gia đình tôi. Vì thế tôi đề nghị các cơ quan chức năng cho tôi xin rút lại đơn tố cáo của tôi ngày 1/3/2016.

Người viết đơn

8. Thủ tục xin rút tố cáo

Theo quy định của Luật Tố cáo 2018, người tố cáo có quyền rút toàn bộ nội dung tố cáo hoặc một phần nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo. Việc rút tố cáo bắt buộc phải được thực hiện bằng văn bản.

Việc xử lý rút tố cáo sẽ được thực hiện ngay lập tức, kết quả là người rút tố cáo sẽ nhận được quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo 

9. Những câu hỏi về Đơn rút tố cáo

Nhiều người cùng tố cáo nhưng một người rút thì có sao không?

Theo quy định, việc một người rút tố cáo trong vụ việc có nhiều người tham gia tố cáo thì vụ việc tố cáo vẫn tiếp tục được giải quyết (K2 Đ33 Luật Tố cáo).

Rút tố cáo có mất phí không?

Việc rút tố cáo không có quy định về phí, tuy nhiên nếu việc tố cáo sai, gây ảnh hưởng tới hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc uy tín cá nhân thì người tố cáo sẽ bị áp dụng theo các quy định khác để tính mức bồi thường.

Rút tố cáo xong có nộp lại được không?

Sau khi rút tố cáo, người tố cáo vẫn có quyền nộp lại tố cáo để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục nếu có đủ căn cứ chứng minh có hành vi vi phạm pháp luật xảy ra.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận 2 số CMND là 1, đơn xin xác nhận CMND và CCCD đều có chung một mục đích là giúp cá nhân sử dụng có thể xác nhận sự đồng nhất thông tin khi có thay đổi CMND/CCCD. Việc điều chỉnh cập nhật tại ngân hàng hay các hồ sơ giấy tờ khác có số CMND cũ trong một số trường hợp vẫn yêu cầu giấy tờ này để đảm bảo tính an toàn cho thủ tục hoặc thông tin khách hàng.

Tại thời điểm bạn đang xem bài viết này, từ khoảng giữa năm 2020, đầu năm 2021 trở lại đây, nếu bạn đã được cấp Căn cước công dân có gắn chíp thì bạn sẽ không cần phải thực hiện viết đơn xin xác nhận hai số chứng minh nhân dân nữa, bởi lẽ trong thông tin con chíp này đã có toàn bộ các thông số về thông tin cá nhân của bạn, có bao gồm cả các số CMND/CCCD cũ đã sử dụng. Bạn chỉ cần yêu cầu hệ thống ngân hàng hay các cơ quan chức năng tiến hành quét dữ liệu chip là sẽ có thể cập nhật số hóa ngay lập tức. Đây là lợi ích của CCCD có gắn chíp điện tử, còn nếu bạn vẫn chưa được cấp loại giấy tờ này thì cũng không sao, xin mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để thực hiện các thủ tục hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận 2 số CMND là 1

Đơn xin xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một là văn bản được cá nhân sử dụng để gửi tới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông thường là Cơ quan công an cấp quận/huyện, nhằm xin xác nhận về việc hai số chứng minh nhân dân (một số của chứng minh nhân dân là cũ, trước đây dùng – một số của chứng minh nhân dân mới được cấp, đang sử dụng) cùng là của người này.

Mẫu đơn này chỉ được sử dụng khi cơ quan công an có thẩm quyền không yêu cầu bạn sử dụng mẫu đề nghị theo mẫu điền được cấp phát tại nơi tiến hành xin xác nhận.

2. Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một

Việc cấp xác nhận 2 số Chứng minh nhân dân là một là thủ tục có thể được yêu cầu khi làm lại, làm mới chứng minh nhân dân, căn cước công dân. Nhưng vì một lý do nào đó, có thể hiện tại bạn vẫn chưa có xác nhận này, hậu quả dẫn tới là các văn bản với nội dung ghi nhận số chứng minh nhân dân cũ sẽ không thể sử dụng được. Việc bạn cần làm là liên hệ với Cơ quan công an có thẩm quyền và xin xác nhận nội dung này và đem theo CCCD mới, Sổ hộ khẩu nếu có yêu cầu.

Hiện nay, tại các cơ quan công an đều có sẵn biểu mẫu xin xác nhận này, vậy nên các bạn có thể thực hiện khai tận nơi, hoặc chuẩn bị sẵn bằng mẫu này tại nhà. Xin mời các bạn tham khảo biểu mẫu dưới đây.

3. Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số CMND số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

(V/v Hai số CMND và CCCD là một)

Kính gửi: – Công an xã …, huyện …, tỉnh …/ thành phố …

– Phòng Công an …. (có thẩm quyền đối với xác nhận CCCD)

Tôi tên là: Nguyễn Hữu Bình – Sinh năm 1984

Căn cước công dân số: 000000000 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày 10/12/2015

Hộ khẩu thường trú tại: Xóm …, xã …, huyện …, tỉnh …

Thời gian trước đây, tôi có sử dụng Chứng minh thư nhân dân 9 số của mình do công an tỉnh … cấp (số CMND cũ của tôi là …). Hiện nay tôi đã làm lại chứng minh thư và được cấp Căn cước công dân số … ngày cấp 10/12/2015 tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

Trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tôi có thông tin là giấy chứng minh cũ, nay tôi muốn làm thủ tục thế chấp đất này tại ngân hàng để vay vốn làm ăn nên có yêu cầu giấy xác nhận 2 số CMND và CCCD là một.

Vì thế, tôi làm đơn này, kính xin Công an xã và các phòng ban chức năng xác nhận cho tôi 2 số CMND và CCCD là của cùng một người.

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về những thông tin đã trình bày trên.

Xác nhận của Công an xãNgười lập văn bản

4. Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số CMND số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

(V/v Hai số CMND và CCCD là một)

Kính gửi: – Công an quận/huyện – tỉnh …/ thành phố …

Tôi tên là: …. – Sinh năm ….

Căn cước công dân số: …. do …. cấp ngày ….

Địa chỉ: ……..

Tôi làm đơn này xin trình bày sự việc như sau:

Trước đây khi làm đăng ký xe và tài sản là một căn hộ chung cư, tôi có sử dụng số cmnd cũ do tại thời điểm đó chưa có cccd mới. Sau này khi giấy cmnd hết hạn, tôi đã làm thủ tục đổi sang cccd nhưng không tiến hành đính chính trên những giấy tờ này. Nay kể từ thời điểm đổi đã là 5 năm, tôi không còn giấy xác nhận gì cả, mà tôi đang muốn để lại tài sản của mình cho con trai, khi làm thủ tục họ có yêu cầu xác nhận cmnd và cccd là cùng 1 người thì họ mới làm cho.

Vì vậy, tôi làm đơn này xin cơ quan xác nhận cho tôi 2 số CMND và CCCD là cùng của tôi để tôi có thể làm thủ tục trên.

Tôi xin cảm ơn!

Xác nhận của Công an quận/huyệnNgười có nhu cầu xác nhận

5. Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số CMND số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

(V/v Hai số CMND với CCCD là một)

Kính gửi: Công an TP Hà Nội

Tôi tên là: Nguyễn An Sinh – Sinh năm 1971

Căn cước công dân số: 000000000 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày 9/12/2016

Hiện đang sinh sống tại: Số 10A Nguyễn Thị Thập, Hà Nội

Tồi làm đơn này với nhu cầu xin xác nhận số cmnd cũ và cccd mới, bởi lẽ thông tin trên sổ nhận lương hưu của tôi là số cmnd cũ, nay tôi đã được cấp cccd mới, hai số này không trùng nhau, tôi cầm căn cước ra thì họ không chi trả, tôi được yêu cầu phải cung cấp xác nhận của cơ quan công an nhưng tôi lại không có.

Vì thế tôi làm đơn này mong được xác nhận thông tin của tôi và nộp cho bên bảo hiểm xã hội nhằm thay đổi cập nhật lại số cccd

Tôi kính cảm ơn quý cơ quan.

Xác nhậnNgười soạn đơn

6. Mẫu Đơn xin xác nhận 2 số CMND số 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

(V/v Xác nhận số Chứng minh nhân dân sau khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân)

Kính gửi: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Tôi tên là: Hồ Nhất Thu – Sinh năm 1979

Căn cước công dân số: 3333111133333 do Công an thành phố Hà Nội cấp hôm 2/6/2014

Tôi đang sinh sống tại số 21B6 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Tôi mong muốn xin xác nhận 2 số CMND và CCCD là một để tiến hành chuyển khẩu sang địa chỉ mới, hộ khẩu cũ của gia đình tôi nằm ở số 6 Phạm Đình Hổ, nhưng hiện nay do chuyển nhà nên tôi muốn đổi lại hộ khẩu tạo điều kiện cho các con cháu sau này còn học trường gần nhà theo đúng tuyến. Hộ khẩu cũ của tôi có số cmnd cũ, nay tôi đã dùng cccd mới và muốn cập nhật lại.

Tôi làm văn bản này xin được quý cơ quan giúp đỡ, tôi xin cảm ơn rất nhiều.

Xác nhậnNgười viết đơn

7. Thủ tục xác nhận 2 số cmnd là 1

Thủ tục xin xác nhận 2 số CMND được thực hiện tại Cơ quan công an có thẩm quyền, thông thường là Cơ quan Công an cấp Quận/Huyện tại nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, tại các thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh, thủ tục còn có thể được thực hiện tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội của thành phố.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ: Bao gồm Đơn xin xác nhận hoặc Giấy đề nghị xác nhận theo mẫu, Bản sao CCCD/CMND đang sử dụng, xuất trình Sổ hộ khẩu bản chính (nếu có yêu cầu)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp tới Cơ quan công an có thẩm quyền thực hiện theo hai phương thức trực tiếp hoặc qua bưu điện

Bước 3: Nộp lệ phí

Thủ tục không có lệ phí

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi kết thúc thời gian xử lý bạn sẽ nhận được kết quả là Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân

8. Quy định về việc xin xác nhận 2 số cmnd

Các quy định điều chỉnh về việc xin xác nhận cmnd bao gồm:

  • Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
  • Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
  • Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
  • Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
  • Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng vận chuyển rượu. Rượu là sản phẩm đứng đầu trong lĩnh vực đồ uống trên mọi quốc gia, nhu cầu tiêu thụ là vô cùng lớn, nhưng đổi lại đây cũng lại là sản phẩm gây nhiều phiền phức, tác hại cho xã hội nói chung. Vì thế rượu luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt từ các cơ quan chức năng, nhiều nơi còn có lệnh hạn chế và thậm chí là cấm sử dụng rượu trong một số trường hợp nhất định.

Và đương nhiên, việc sử dụng còn bị hạn chế thì việc vận chuyển cũng không nằm ngoài giới hạn đó. Tại nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam, việc mua bán, vận chuyển, xuất nhập khẩu rượu là hoạt động bắt buộc phải được cấp phép. Vậy trong Hợp đồng vận chuyển rượu, các bên sẽ cần phải thỏa thuận hay có những điều khoản gì, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu dưới đây.

Mẫu Hợp đồng vận chuyển rượu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN RƯỢU

Số: …

Căn cứ: – Bộ luật dân sự 2015;

– Luật thương mại 2005;

– Các văn bản, hướng dẫn khác;

– Theo nhu cầu và ý chí các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. BÊN A (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN): Công ty …

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Tài khoản ngân hàng:

– Người đại diện:                                    Chức vụ:

B. BÊN B (BÊN VẬN CHUYỂN): Công ty …

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Tài khoản ngân hàng:

– Người đại diện:                                    Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển rượu với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Thông tin chung

– Tên hàng hóa: rượu vang;

– Tình trạng: mới, chưa mở nắp;

– Số lượng: … chai;

– Quy cách đóng gói:

2. Thông tin chi tiết về hàng hóa vận chuyển được liệt kê tại bảng dưới đây:

STTNhãn hiệuDung tíchSố lượngĐóng thùng
1    
2    
3    
    

Điều 2: Chi tiết giao nhận

1. Bên B vận chuyển toàn bộ hàng hóa từ địa chỉ … đến địa chỉ … Nghĩa vụ vận chuyển bao gồm cả nghĩa vụ đóng gói và xếp dỡ hàng hóa;

2. Thời gian vận chuyển: … giờ ngày…;

3. Thời gian vận chuyển dự kiến: … ngày;

4. Thời gian giao hàng: trước ngày …;

5. Nếu Bên B chậm giao hàng trên 02 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B phải bồi thường tổng giá trị hợp đồng cho Bên A;

6. Nếu Bên A chậm nhận hàng, Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến kho bãi và các chi phí phát sinh trực tiếp từ việc chậm nhận hàng của mình;

7. Phương tiện vận chuyển: Container lạnh tải trọng …;

8. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trước khi xếp lên xe: Bên B;

9. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trước khi dỡ hàng: Bên A.

Điều 3: Yêu cầu đóng gói và bảo quản

1. Toàn bộ chai rượu phải được bọc bằng xốp hoặc giấy chuyên dùng để bọc hàng dễ vỡ, sau đó xếp vào thùng gỗ có lót xốp PE Foarm; nhét thêm giấy hoặc vải chèn trong thùng để đảm bảo lấp đầy các khoảng trống; các thùng rượu nếu xếp chồng lên nhau thì độ cao các thùng phải bằng nhau và đảm bảo không có khoảng trống trong khoang chở hàng khiến thùng rượu có thể bị rơi xuống sàn trong quá trình vận chuyển;

2. Nhiệt độ trong khoang chứa luôn phải duy trì từ … đến … độ C để bảo đảm rượu không bị biến chất bởi nhiệt độ trong quá trình vận chuyển;
3. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu không tuân theo các điều kiện về bảo quản hàng hóa quy định tại điều này dẫn tới thay đổi tình trạng hàng hóa;

Điều 4: Thanh toán và chi phí

1. Tổng giá trị hợp đồng được tính: Phí vận chuyển (…VNĐ) + thuế (…VNĐ) + phí (nếu có) (…VNĐ), bằng …VNĐ; viết bằng chữ: …Việt Nam đồng;

2. Bên A thanh toán cho Bên B 50% tổng giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực; Bên A thanh toán nốt giá trị hợp đồng còn lại sau khi xác nhận đã nhận đúng và đủ hàng từ Bên B;

3. Nếu có tranh chấp phát sinh, giá trị đơn hàng còn lại sẽ được Bên A thanh toán sau khi giải quyết xong tranh chấp;

4. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

5. Phương thức thanh toán: chuyển khoản đến tài khoản ngân hàng của Bên B, số tài khoản …; mọi thông tin về số tài khoản nếu có thay đổi Bên B phải có thông báo bằng văn bản trước ít nhất 03 ngày cho Bên A;

6. Bên A có quyền từ chối thanh toán nếu số lượng hàng hóa bị hư hỏng không thể sử dụng được chiếm trên 5% tổng khối lượng;

Điều 5: Trách nhiệm Bên A

1. Giao cho Bên B hàng hóa với đúng thông tin theo bảng danh mục tại Khoản 1 hợp đồng này;

2. Chịu mọi trách nhiệm về thông tin hàng hóa bao gồm: giấy phép, nguồn gốc và các giấy tờ liên quan;

3. Thanh toán đúng hạn và đầy đủ cho Bên B.

Điều 6: Trách nhiệm của Bên B

1. Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cũng như đóng gói và bảo quản hàng hóa theo đúng yêu cầu quy định tại Khoản 3 hợp đồng này;

2. Chịu các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển;

3. Giao hàng đúng hẹn, đúng số lượng cũng như chất lượng hàng hóa cho Bên A.

Điều 7: Chuyển đổi rủi ro

1. Bên B chịu mọi rủi ro với hàng hóa tính từ thời điểm sau khi xếp hàng lên xe và trước khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng;

2. Bên A chịu mọi rủi ra với hàng hóa tính từ thời điểm sau khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận;

2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án với án phí cho bên thua chi trả.

Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Phạt vi phạm

a. Trong trường hợp Bên B chậm trễ giao hàng trong thời gian không quá 02 ngày, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1 ngày chậm giao hàng;

b. Trong trường hợp Bên A chậm trễ nhận hàng trong thời gian không quá 02 ngày, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1 ngày chậm giao hàng;

c. Trong trường hợp Bên B vận chuyển làm hư hỏng hàng hóa đến mức không thể sử dụng được không quá 5% tổng khối lượng hàng hóa, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1% hư hỏng.

2. Mọi hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng của một trong hai bên gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường với những thiệt hại trực tiếp gây ra cho bên bị vi phạm;

3. Hình thức bồi thường và phạt vi phạm không áp dụng trong trường hợp bất khả kháng.

Điều 10: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm Bên B ký xác nhận và chấm dứt hiệu lực khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng;

2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng vận chuyển yến, sản phẩm yến ra nước ngoài. Yến hay các sản phẩm từ yến có giá trị rất cao cả về dinh dưỡng và y học, công dụng của nó đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu và thử nghiệm thực tiễn. Tuy nhiên, do mức độ ngày càng hạn chế và kỹ thuật khai thác kém đã dẫn đến sự khan hiếm của loại thực phẩm này. Việt Nam là một trong những quốc gia vẫn còn có thể tìm kiếm và khai thác các sản phẩm Yến tự nhiên, vì vậy nhu cầu vận chuyển tới người tiêu thụ hay xuất khẩu ra nước ngoài đặc biệt cao. Do là sản phẩm giá trị, việc vận chuyển cũng cần tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc cơ bản về bảo quản, nhiệt độ, môi trường, thời gian, độ ẩm. Vậy các bên sẽ cần lưu ý gì trong các Hợp đồng vận chuyển yến, sản phẩm yến ra nước ngoài, xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết của chúng tôi.

Mẫu Hợp đồng vận chuyển yến, sản phẩm yến ra nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN YẾN, SẢN PHẨM YẾN RA NƯỚC NGOÀI

Số: …

Căn cứ: – Bộ luật dân sự 2015;

– Luật thương mại 2005;

– Luật quản lý ngoại thương 2017;

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Theo nhu cầu và ý chí các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. BÊN A (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN): Công ty …

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Tài khoản ngân hàng:

– Người đại diện:                                    Chức vụ:

B. BÊN B (BÊN VẬN CHUYỂN): Công ty …

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Tài khoản ngân hàng:

– Người đại diện:                                    Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển yến, sản phẩm yến ra nước ngoài với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Đối tượng vận chuyển

– Loại hàng hóa: yến và các sản phẩm làm từ yến;

– Tổng khối lượng:

– Tình trạng: nguyên vẹn, chưa qua sử dụng;

2. Bảng thông tin chi tiết sản phẩm

STTHàng hóaQuy cách đóng góiSố lượngĐơn giáGiá thành
1Yến sào    
2Yến chưng    
3Yến…    
     

Điều 2: Chi tiết giao nhận

1. Bên A thuê Bên B vận chuyển hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài bằng đường biển;

2. Thời gian vận chuyển: … giờ ngày…;

3. Địa điểm giao hàng: cảng …, Việt Nam;

4. Phương thức vận chuyển: Tàu thủy;

5. Hình thức vận chuyển: vận chuyển nguyên container;

6. Thời gian vận chuyển dự kiến: … ngày;

7. Địa điểm nhận hàng: cảng …, Úc;

8. Thông tin người nhận hàng tại cảng Úc:

9. Thời gian giao/nhận hàng có thể thay đổi theo tình hình thực tế nhưng không chậm quá 07 ngày kể từ ngày giao hàng dự kiến. 

Điều 3: Phí vận chuyển và thanh toán

1. Phí vận chuyển trọn gói: … VNĐ. Chi phí này đã bao gồm tất cả các khoản thuế, phí phát sinh trong quá trình vận chuyển;

2. Phí vận chuyển được Bên A thanh toán cho Bên B theo 2 đợt:

– Đợt 1: Thanh toán 50% ngay khi hợp đồng có hiệu lực;

– Đợt 2: Thanh toán nốt 50% còn lại sau khi hàng cập bến tại cảng Úc và ngay khi có xác nhận của người nhận hàng;

3. Đồng tiền thanh toán:

4. Phương thức thanh toán: Bên A chuyển khoản cho Bên B theo số tài khoản; nếu có bất kỳ thay đổi nào về thông tin chuyển khoản, Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản trước ít nhất 03 ngày;

Điều 4: Trách nhiệm Bên A

1. Giao cho hàng cho Bên B đúng chủng loại, số lượng, chất lượng ghi trong hợp đồng;

2. Chịu mọi trách nhiệm về thông tin hàng hóa bao gồm: giấy phép, nguồn gốc và các giấy tờ liên quan;

3. Thanh toán đúng hạn và đầy đủ cho Bên B.

4. Cung cấp đầy đủ và chính xác cho Bên B các giấy tờ liên quan đến hoạt động vận chuyển.

Điều 5: Trách nhiệm của Bên B

1. Đảm bảo giữ nguyên tình trạng hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển;

2. Giao hàng đúng hẹn, đúng số lượng cũng như chất lượng hàng hóa tại cảng Úc.

3. Thực hiện các thủ tục hải quan và các thủ tục hành chính khác trong quá trình vận chuyển.

Điều 6: Chuyển đổi rủi ro

1. Bên B chịu mọi rủi ro với hàng hóa tính từ thời điểm sau khi xếp hàng lên tàu và trước khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng;

2. Bên A chịu mọi rủi ra với hàng hóa tính từ thời điểm sau khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận;

2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án với án phí cho bên thua chi trả.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Phạt vi phạm

a. Trong trường hợp một trong hai bên chậm giao hàng/nhận hàng quá 07 ngày tính từ ngày giao hàng dự kiến, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1 ngày chậm giao hàng/nhận hàng;

b. Trong trường hợp Bên B vận chuyển làm hư hỏng dẫn đến giảm giá trị của hàng hóa, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1% hàng hóa bị hư hỏng;

2. Mọi hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng của một trong hai bên gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường với những thiệt hại trực tiếp gây ra cho bên bị vi phạm;

3. Hình thức bồi thường và phạt vi phạm không áp dụng trong trường hợp bất khả kháng.

Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm Bên B ký xác nhận và chấm dứt hiệu lực khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng;

2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng vận chuyển ô tô nội địa, vận chuyển ô tô tới các đại lý, vận chuyển tới showroom, khách hàng. Ô tô là sản phẩm, phương tiện có giá trị cao, vì thế khi cần đưa tới đại lý, showroom nhằm múc đích phân phối, các đơn vị thường lựa chọn những đơn vị vận chuyển có cơ sở vật chất phù hợp hoặc phải thành lập riêng một đơn vị vận chuyển trực thuộc. Cũng trong một số trường hợp đặc biệt việc vận chuyển ô tô nội địa trong quốc gia là để làm quá tặng hay chuyển chiếc xe của mình ra địa chỉ mới nhưng không tiện trực tiếp lái, vận hành theo đường bộ.

Khi đó bên có nhu cầu và bên có dịch vụ tương ứng sẽ tiến hành đàm phán ký kết Hợp đồng vận chuyển ô tô nội địa. Để tham khảo biểu mẫu văn bản này được rõ ràng hơn, các bạn vui lòng theo dõi bài viết dưới đây.

Mẫu Hợp đồng vận chuyển ô tô nội địa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN Ô TÔ NỘI DỊA

Số:…../……

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu hai bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. …………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: …………… – Fax: ………

Mã số thuế………                                                   

Tài khoản số: ………- Ngân hàng: ……

Đại diện: ………. – Chức vụ: ……

Bên B. …………

Địa chỉ: …………

Điện thoại: ………… – Fax: …………

Mã số thuế……………                                                  

Tài khoản số: …………- Ngân hàng: ……

Đại diện: ………… – Chức vụ: ……

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên B đồng ý vận chuyển ô tô  cho bên B

  1. Thời hạn hợp đồng: ……….ngày
  2. Tên hàng hóa: ô tô
  3. Vận chuyển trong nội địa 
  4. Khối lượng
  5. Thời gian vận chuyển
  6. Địa điểm nhận vận chuyển
  7. Địa điểm xử lý:
  8. Người liên hệ: ……… Điện thoại

Điều 2: Cách thức thực hiện

  1. Gồm những loại xe ô tô
  2. Nhãn hiệu xe
  3. Phân khúc thị trường
  4. Phương tiện vận chuyển:
  5. Số lượng phương tiện vận chuyển
  6. Giấy tờ hợp lệ cho phương tiện vận chuyển
  7. Kiểm tra chất lượng xe

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Đơn giá:
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho                     

Họ và tên:………… chức danh

CMND/CCCD:………. ngày cấp………… nơi cấp

ĐT:

Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán
  • Lệ phí đi đường: vận chuyển qua các trạm, chi phí đường bộ

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

– Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;

– Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.

– Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

– Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;

– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;

– Trả tài sản cho người có quyền nhận;

– Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

– Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;

– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;

– Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.

Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng ……… kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
  2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
  3. Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
  4. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
  5. Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

  • Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
  • Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
  • Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng

  • Giám sát thực hiện hợp đồng:

Quyền giám sát:

Cách thức giám sát : khối lượng, chất lượng công việc

  • Kiểm tra thực hiện hợp đồng: 

Quyền giám sát:

Cách thức giám sát : khối lượng, chất lượng công việc

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng

*Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

*Thỏa thuận phạt vi phạm :

vi phạm lần 1 phạt số tiền là

vi phạm lần 2 phạt số tiền là

*Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm đúng theo thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra

*Truy cứu phạt vi phạm : nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .

*Chậm trả của phạt vi phạm : nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm, thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

Ngoài  phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 10: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên

Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên

Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền

2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận

Điều 11: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Bên A Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng vận chuyển rau quả tươi. Rau quả tươi là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và rất được ưu chuộng, tuy nhiên chính vì ưu điểm “tươi” của thực phẩm này mà việc vận chuyển và lưu trữ lại vô cùng khó khăn. Ngoài các điều kiện về khoang chứa, môi trường, thời gian vận chuyển, quy cách cũng như sự chuyên nghiệp của đơn vị vận chuyển là yếu tố quan trọng để giữ cho sản phẩm có thể vẫn còn tươi nguyên khi đến tay người tiêu dùng.

Hợp đồng vận chuyển rau quả tươi cơ bản là thỏa thuận giữa bên có nhu cầu và bên cung cấp dịch vụ, vậy thỏa thuận này sẽ cần có những điều khoản gì, xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết của chúng tôi.

Mẫu Hợp đồng vận chuyển rau quả tươi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN RAU QUẢ TƯƠI

Số: …

Căn cứ: – Bộ luật dân sự 2015;

– Luật thương mại 2005;

– Các văn bản, hướng dẫn khác;

– Theo nhu cầu và ý chí các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. BÊN A (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN): Công ty …

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Tài khoản ngân hàng:

– Người đại diện:                                    Chức vụ:

B. BÊN B (BÊN VẬN CHUYỂN): Công ty …

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Tài khoản ngân hàng:

– Người đại diện:                                    Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng vận chuyển rau quả tươi với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Đối tượng vận chuyển

– Loại hàng hóa: Rau quả;

– Tình trạng:

– Khối lượng:

2. Thông tin chi tiết hàng hóa được liệt kê tại bảng danh mục hàng hóa dưới đây:

STTTên hàng hóaSố lượngTình trạngGhi chú
1    
2    
3    
    

Điều 2: Chi tiết giao nhận

1. Bên B vận chuyển toàn bộ hàng hóa từ địa chỉ … đến địa chỉ … Nghĩa vụ vận chuyển bao gồm cả nghĩa vụ đóng gói và xếp dỡ hàng hóa;

2. Thời gian vận chuyển: … giờ ngày…;

3. Thời gian vận chuyển dự kiến: … ngày;

4. Thời gian giao hàng: trước ngày …;

5. Nếu Bên B chậm giao hàng trên 02 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B phải bồi thường tổng giá trị hợp đồng cho Bên A;

6. Nếu Bên A chậm nhận hàng, Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến kho bãi và các chi phí phát sinh trực tiếp từ việc chậm nhận hàng của mình;

7. Phương tiện vận chuyển: Container lạnh tải trọng …;

8. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trước khi xếp lên xe: Bên B;

9. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trước khi dỡ hàng: Bên A.

Điều 3: Điều kiện đóng gói và bảo quản

1. Toàn bộ rau quả phải được đóng gói và bảo quản trong thùng xốp có lỗ thoáng khí, thùng phải bảo đảm đủ chắc chắn để không bị biến dạng khi xếp chồng lên nhau;

2. Nhiệt độ trong khoang làm lạnh luôn phải duy trì từ … đến … độ C;
3. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu không tuân theo các điều kiện về bảo quản hàng hóa quy định tại điều này dẫn tới thay đổi tình trạng rau củ;

Điều 4: Thanh toán và chi phí

1. Tổng giá trị hợp đồng được tính: Phí vận chuyển (…VNĐ) + thuế (…VNĐ) + phí (nếu có) (…VNĐ), bằng …VNĐ; viết bằng chữ: …Việt Nam đồng;

2. Bên A thanh toán cho Bên B 50% tổng giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực; Bên A thanh toán nốt giá trị hợp đồng còn lại sau khi xác nhận đã nhận đúng và đủ hàng từ Bên B;

3. Nếu có tranh chấp phát sinh, giá trị đơn hàng còn lại sẽ được Bên A thanh toán sau khi giải quyết xong tranh chấp;

4. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

5. Phương thức thanh toán: chuyển khoản đến tài khoản ngân hàng của Bên B, số tài khoản …; mọi thông tin về số tài khoản nếu có thay đổi Bên B phải có thông báo bằng văn bản trước ít nhất 03 ngày cho Bên A;

6. Bên A có quyền từ chối thanh toán nếu số lượng hàng hóa hao hụt và hư hỏng không thể sử dụng được chiếm trên 5% tổng khối lượng;

Điều 5: Trách nhiệm Bên A

1. Giao cho Bên B hàng hóa với đúng thông tin theo bảng danh mục tại Khoản 1 hợp đồng này;

2. Chịu mọi trách nhiệm về thông tin hàng hóa bao gồm: giấy phép, nguồn gốc và các giấy tờ liên quan;

3. Thanh toán đúng hạn và đầy đủ giá trị hợp đồng cho Bên B.

Điều 6: Trách nhiệm của Bên B

1. Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cũng như đóng gói và bảo quản hàng hóa theo đúng yêu cầu quy định tại Khoản 3 hợp đồng này;

2. Chịu các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển;

3. Giao hàng đúng hẹn, đúng số lượng cũng như chất lượng hàng hóa cho Bên A.

Điều 7: Chuyển đổi rủi ro

1. Bên B chịu mọi rủi ro với hàng hóa tính từ thời điểm sau khi xếp hàng lên xe và trước khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng;

2. Bên A chịu mọi rủi ra với hàng hóa tính từ thời điểm sau khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận;

2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án, bên thua kiện chịu án phí.

Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Phạt vi phạm

a. Trong trường hợp Bên B chậm trễ giao hàng trong thời gian không quá 02 ngày, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1 ngày chậm giao hàng;

b. Trong trường hợp Bên A chậm trễ nhận hàng trong thời gian không quá 02 ngày, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1 ngày chậm giao hàng;

c. Trong trường hợp Bên B vận chuyển làm hao hụt hàng hóa và hư hỏng hàng hóa đến mức không thể sử dụng được không quá 5% tổng khối lượng hàng hóa, áp dụng mức phạt vi phạm tương ứng …VNĐ/1% hao hụt và hư hỏng.

2. Mọi hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng của một trong hai bên gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường với những thiệt hại trực tiếp gây ra cho bên bị vi phạm;

3. Hình thức bồi thường và phạt vi phạm không áp dụng trong trường hợp bất khả kháng.

Điều 10: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm Bên B ký xác nhận và chấm dứt hiệu lực khi Bên A xác nhận đã nhận được hàng;

2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng tạm ứng mua tài sản cố định. Tài sản cố định là các tài sản được sử dụng trong quá trình kinh doanh, sản xuất, thương mại qua thời gian nhưng vẫn có thể giữ nguyên hoặc ít thay đổi những đặc điểm, tình trạng ban đầu. Một số loại tài sản cố định điển hình là nhà xưởng, tàu thuyền, xe cộ, máy móc, dây chuyền sản xuất,… Việc thỏa thuận tạm ứng mua các loại tài sản này thường phát sinh trong các quan hệ hợp tác hỗ trợ lẫn nhau. Việc tạm ứng mua tài sản cố định trước mắt là để hoàn thiện cơ sở vật chất cho bên đối tác, sau là có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện mục đích hợp tác ban đầu.

Hợp đồng tạm ứng mua tài sản cố định cần phải có ghi nhận cụ thể về mục đích của số tiền tạm ứng, ví dụ như để mua loại tài sản cố định gì, tên, thông số, chất lượng, mục đích sử dụng, các cam kết về trách nhiệm, tính trung thực, phạt vi phạm nếu có.

Mẫu Hợp đồng tạm ứng mua tài sản cố định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên tạm ứng (sau đây gọi là bên A):

Công ty dịch vụ cung ứng thiết bị xây dựng ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên cho tạm ứng (Sau đây gọi là bên B):

Công ty cổ phần xây dựng AaA

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng tạm ứng mua vật liệu xây dựng với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:

Bên B đồng ý tạm ứng cho bên A số tiền là 00.000.000 VNĐ (Bằng chữ:   )

Điều 2: Thực hiện hợp đồng:

Trong vòng … ngày kể từ ngày ký Hợp đồng Bên Mua tạm ứng cho Bên Bán 00% giá trị Hợp đồng với điều kiện Bên Mua nhận được đầy đủ các tài liệu sau từ Bên Bán:

+ Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng;

+ Bảo lãnh tạm ứng;

+ Công văn đề nghị tạm ứng.

+ Tiền tạm ứng được Bên Mua khấu trừ toàn bộ khi thanh toán Hợp đồng cho Bên Bán.

Điều 3: Phương thức bàn giao

Bên B thực hiện bàn giao số tiền tạm ứng mua hàng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của bên A.

Thông tin người nhận:

Chủ tài khoản:

Số tài khoản:

Sau khi nhận đủ số tiền Bên A phải thông báo xác nhận cho bên B về thông tin ngày giờ và số tiền đã nhận được.

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A:

  • Bên A có quyền được nhận đủ số tiền tạm ứng như đã thỏa thuận tại hợp đồng này. Có quyền yêu cầu bên B bàn giao số tiền tạm ứng
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo như đã thỏa thuận sau khi đã nhận tiền tạm ứng.
  • Sử dụng số tiền tạm ứng mua hàng đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích của hợp đồng mua bán hàng hóa đã ký

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B:

  • Bên B có quyền được nhận đầy đủ số hàng hóa theo thỏa thuận tại hợp đồng này. Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng; Yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại trong các trường hợp bên A gây ra thiệt hại trực tiếp cho lô hàng;
  • Có trách nhiệm bàn giao đầy đủ số tiền tạm ứng theo nội dung đã thỏa thuận tại điều 1.

Điều 5: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.

Trường hợp Bên Bán đã nhận tiền tạm ứng từ Bên Mua nhưng không giao hàng cho Bên Mua hoặc sử dụng không đúng mục đích thì Bên Bán phải chịu phạt đồng thời với cả hai mức tiền phạt như sau:

+ Phạt 8% giá trị Hợp đồng do không thực hiện Hợp đồng;

+ Phạt bằng 150% mức lãi suất cơ bản theo quy định của Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm nhận được tiền tạm ứng tính trên số tiền đã tạm ứng và thời gian kể từ khi Bên B nhận được tiền tạm ứng từ Bên Mua đến khi Bên Bán chuyển trả lại số tiền đã tạm ứng cho Bên Mua.

Điều 6: Các trường hợp khách quan:

  1. Trong trường hợp việc vận chuyển chậm hàng hóa của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B.
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp hợp đồng:

1.  Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng:

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN TẠM ỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN CHO TẠM ỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng tạm ứng gói thầu xây lắp, tạm ứng cho các nhà thầu thực hiện thi công công trình xây dựng. Gói thầu xây lắp là một trong những gói thầu thực hiện khi gần hoàn thiện công trình, việc tạm ứng được duyệt cho các nhà thầu con thực hiện một hạng mục cụ thể. Tùy theo thỏa thuận và các hạng mục vật tư, sẽ có các mức tạm ứng khác nhau. Việc tạm ứng phải được ghi nhận rõ ràng, có chữ ký các bên, vào sổ thu chi và quyết toán theo quy định.

Hợp đồng tạm ứng gói thầu xây lắp được xây dựng như thế nào, gồm những điều khoản gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết của chúng tôi.

Mẫu Hợp đồng tạm ứng gói thầu xây lắp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG GÓI THẦU XÂY LẮP

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên nhận thầu (sau đây gọi là bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên giao thầu (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa bắc nam với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

          Nhằm đảm bảo tiến độ công việc được diễn ra một cách đúng hạn, bên B đồng ý tạm ứng và bên A đồng ý nhận tạm ứng gói thầu xây lắp với số tiền tạm ứng như sau: 000.000.000 VNĐ (Bằng chữ:….)

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Theo hợp đồng xây lắp số….được ký kết ngày / /2021 và hồ sơ dự thầu. Để đảm bảo cho việc thi công được diễn ra một cách đúng hạn, bên A và bên B thỏa thuận sẽ cho bên A tạm ứng trước số tiền theo như thỏa thuận tại Điều 1 để hỗ trợ cho bên A thực hiện việc thi công công trình đúng tiến độ.
  2. Thời gian tạm ứng và số lần tạm ứng:

Lần 1: Vào ngày  /  /2021 sau khi bên A thực hiện các công việc….

Lần 2:

Lần 3:

3. Việc tính toán, thu hồi dần tiền tạm ứng được thực hiện sau khi bên nhận thầu đã nhận được tiền tạm ứng. Tiền tạm ứng được thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký. Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ lệ thu hồi được quy định trong Phụ lục số ..

Điều 3: Phương thức bàn giao số tiền tạm ứng

  1. Bên giao thầu sẽ tạm ứng cho bên nhận thầu số tiền:….VNĐ (Bằng chữ: ) tương đương   % giá trị hợp đồng xây dựng sau khi bên giao thầu nhận được bảo lãnh của bên nhận thầu.
  2. Bên B thực hiện bàn giao số tiền tạm ứng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của bên A.

Thông tin người nhận:

Chủ tài khoản:

Số tài khoản:

Sau khi nhận đủ số tiền tạm ứng Bên A phải thông báo xác nhận cho bên B về thông tin ngày giờ và số tiền tạm ứng đã nhận được.

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A:

  • Bên A có quyền được nhận đủ số tiền tạm ứng như đã thỏa thuận tại hợp đồng này. Có quyền yêu cầu bên B bàn giao số tiền tạm ứng.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo như đã thỏa thuận sau khi đã nhận tiền tạm ứng. 
  • Sử dụng số tiền tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích của hợp đồng xây dựng đã ký.
  • Bên A sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp …. (do các bên thỏa thuận).

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B:

  • Bên B phải hoàn trả cho bên A bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên A đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
  • Có trách nhiệm bàn giao đầy đủ số tiền tạm ứng theo nội dung đã thỏa thuận tại điều 1.

Điều 5: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:

  1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
  2. Trong quá trình nhận tiền tạm ứng, nếu bên A sử dụng không đúng mục đích như đã thỏa thuận bên A sẽ chịu mức phạt tương ứng với thiệt hại mà bên B phải chịu. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại 8% giá trị hợp đồng.

Điều 6: Các trường hợp khách quan:

  1. Trong trường hợp việc vận chuyển chậm hàng hóa của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B.
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp hợp đồng:

1.  Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng:

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN TẠM ỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN CHỦ HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất, sang nhượng, mua bán đất rừng. Thỏa thuận mua bán đất rừng thường xảy ra tại các khu vực mà quỹ đất rừng của địa phương vẫn còn lớn, một số tỉnh khu vực phía Bắc thường xuyên có hoạt động này có thể nói tới Hòa Bình, Ba Vì, Phú Thọ, Ninh Bình… Việc mua bán, trao đổi, chuyển nhượng đất rừng sản xuất được nhà nước công nhận và có thể tiến hành sang tên theo quy định tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai địa phương. Hợp đồng chuyển nhượng cần có công chứng và phải được lập thành văn bản, các bên phải tự nguyện, không bị ép buộc, có đầy đủ quyền, hiểu rõ và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật đất đai 45/2013/QH13
  • Căn cứ nhu cầu hai bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

1. Bên chuyển nhượng đất

Ông (Bà): ………..sinh năm…………..

– Chứng minh nhân dân số:………do:………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: 

– Địa chỉ thường trú:

2. Bên nhận chuyển nhượng đất

Ông (Bà): …………..sinh năm……….

– Chứng minh nhân dân số:………do:………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: 

– Địa chỉ thường trú:

Điều 1: Thửa đất chuyển nhượng

  1. Diện tích đất chuyển nhượng
  2. Loại đất
  3. Hạng đất
  4. Thửa đất số
  5. Tờ bản đồ số
  6. Giới hạn sử dụng đất
  7. Những hạn chế về quyền sử dụng đât (nếu có)
  8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. do…… Cấp ngày ……
  9. Tài sản gắn liền với đất

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên B với nội dung

+ Thửa đất sản xuất nêu trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A

+ Thửa đất hiện tại không có tranh chấp, không bị thế chấp, đặt cọc cho bất kì cá nhân, tổ chức nào, không bị hạn chế quyền chuyển nhượng bởi bt kì quyết định hành chính của nhà nước nào

  1. Người có trách nhiệm chuyển đất rừng sản xuất là:
  2. Người có trách nhiệm nhận chuyển nhượng đất rừng sản xuất là:
  3. Các bước kiểm tra việc giao nhận đất rừng sản xuất
  4. Đăng ký quyền sử dụng đất sau khi chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật (công chứng):
  5. Thuế, lệ phí chuyển nhượng đất do bên……….. chịu trách nhiệm nộp

Điều 3: Giá chuyển nhượng đất rừng sản xuất và phương thức thanh toán

  1. Giá chuyển nhượng đất rừng sản xuất:
  2. Phương thức thanh toán : tiền việt nam đồng
  3. Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  4. Cách thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
  5. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A
    1. Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
    1. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
    1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì áp dụng theo quy định pháp luật .
  2. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B
    • Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
    • Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
    • Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
    • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
    • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
    • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất rừng sản xuất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
    • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;
    • Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.”

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  1. Khi có tranh chấp xảy ra hai bên cùng Thương lượng để giải quyết tranh chấp
  2. Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng hay thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt  nam

Điều 6: Phạt vi phạm hợp đồng

  1. Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.ư
  2. Thỏa thuận phạt vi phạm

Vi phạm lần 1 phạt số tiền là

Vi phạm lần 2 phạt số tiền là

  • Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm theo đúng thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
  • Truy cứu phạt vi phạm: nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Chậm trả của phạt vi phạm: nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015

Điều 7: Bồi thường thiệt hại

Ngoài  phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Khi cùng thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận và quy định
  2. Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
  3. Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
  4. Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền

2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận

Điều 9: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất rừng sản xuất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất rừng sản xuất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2.Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu trên của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 10: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Bên A Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán đất ruộng, chuyển nhượng đất nông nghiệp, đất trồng lúa. Khi các bên có nhu cầu muốn thỏa thuận sang nhượng đất ruộng vì nhiều lý do, việc ký hợp đồng sẽ được thực hiện. Tuy nhiên, đặc thù của đối tượng mà hợp đồng này hướng tới làm cho Hợp đồng không thể công chứng, các bên sẽ phải lựa chọn các hình thức khác để đảm bảo tính an toàn cho Hợp đồng ví dụ như điểm chỉ, người làm chứng, lập Vi bằng.

Thỏa thuận này thường xuyên xảy ra ở các vùng nông thôn bởi quỹ đất nông nghiệp, trồng lúa ở những vùng này còn nhiều, việc trao tay, đổi chủ khá phổ biến.Trong thỏa thuận các bên cần đặc biệt lưu ý tới những yếu tố như trung thực, thiện chí, tự nguyện, các chữ ký phải đủ với càng nhiều nét chữ tay càng tốt, các bên phải có cả vợ cả chồng, trong một số trường hợp có thể có thêm chữ ký các con hay người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.

1. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng đất ruộng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT RUỘNG

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật đất đai 45/2013/QH13
  • Căn cứ nhu cầu hai bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

1. Bên chuyển nhượng đất

Ông (Bà): …………….sinh năm………….

– Chứng minh nhân dân số:………do:………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: 

– Địa chỉ thường trú:

2. Bên nhận chuyển nhượng đất

Ông (Bà): …………sinh năm…………….

– Chứng minh nhân dân số:………do:………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: 

– Địa chỉ thường trú:

Điều 1: Thửa đất chuyển nhượng

  1. Diện tích đất chuyển nhượng
  2. Loại đất
  3. Hạng đất
  4. Thửa đất số
  5. Tờ bản đồ số
  6. Giới hạn sử dụng đất
  7. Những hạn chế về quyền sử dụng đât (nếu có)
  8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. do……Cấp ngày ……
  9. Tài sản gắn liền với đất

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên B với nội dung

+ Thửa đất ruộng nêu trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A

+ Thửa đất hiện tại không có tranh chấp, không bị thế chấp, đặt cọc cho bất kì cá nhân, tổ chức nào, không bị hạn chế quyền chuyển nhượng bởi bt kì quyết định hành chính của nhà nước nào

  1. Người có trách nhiệm chuyển đất ruộng là:
  2. Người có trách nhiệm nhận chuyển nhượng đất ruộng là:
  3. Các bước kiểm tra việc giao nhận đất ruộng
  4. Đăng ký quyền sử dụng đất sau khi chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật (công chứng):
  5. Thuế, lệ phí chuyển nhượng đất do bên……….. chịu trách nhiệm nộp

Điều 3: Giá chuyển nhượng đất ruộng và phương thức thanh toán

  1. Giá chuyển nhượng đất ruộng:
  2. Phương thức thanh toán : tiền việt nam đồng
  3. Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  4. Cách thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
  5. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:…………chức danh

CMND/CCCD:………… ngày cấp……… nơi cấp

ĐT:

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A
    • Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
    • Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
    • Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì áp dụng theo quy định pháp luật .
  2. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B
    • Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
    • Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
    • Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
    • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
    • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
    • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất rừng sản xuất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
    • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;
    • Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.”

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Khi có tranh chấp xảy ra hai bên cùng Thương lượng để giải quyết tranh chấp
  • Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng hay thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt  nam

Điều 6: Phạt vi phạm hợp đồng

  • Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.ư
  • Thỏa thuận phạt vi phạm
    • Vi phạm lần 1 phạt số tiền là
    • Vi phạm lần 2 phạt số tiền là
  • Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm theo đúng thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
  • Truy cứu phạt vi phạm: nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Chậm trả của phạt vi phạm: nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015

Điều 7: Bồi thường thiệt hại

Ngoài  phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi cùng thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận và quy định
  • Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
  • Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
  • Chấm dứt hợp đồng  do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền

2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận

Điều 9: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất rừng sản xuất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất rừng sản xuất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2.Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu trên của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 10: điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      

Ký tên A                                                                       Ký tên B

2. Mẫu Hợp đồng mua bán đất ruộng

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT RUỘNG

Số: 24/2020/HĐMB

  • Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ vào Luật đất đai 2013;
  • Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 07 năm 2020 . Chúng tôi gồm có:

Bên bán ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Ông/Bà:……… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……

Do CA………. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………

Hiện cư trú tại:…………

Số điện thoại liên hệ:………

Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên công ty :…………

Địa chỉ trụ sở:………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…… do Sở Kế hoạch và đầu tư………cấp ngày…./…./……….

Số điện thoại: ………

Số tài khoản: ………

Đại diện: ……… Chức vụ : ………

Căn cứ đại diện: ………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………

Do CA……… Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………

Hiện tại cư trú tại:…………

Số điện thoại liên hệ:………

Số tài khoản:……… Chi nhánh……… Ngân hàng……

Bên Mua ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/Bà:………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………

Do CA……… Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………

Hiện cư trú tại:…………

Số điện thoại liên hệ:………

Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên công ty :…………

Địa chỉ trụ sở:…………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…./…./……

Số điện thoại: …………

Số tài khoản: …………

Đại diện: ………… Chức vụ : ………

Căn cứ đại diện: …………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………

Do CA……… Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………

Hiện tại cư trú tại:………

Số điện thoại liên hệ:…………

Số tài khoản:……… Chi nhánh…… Ngân hàng………

Hai bên A và B đã cùng thoả thuận và ký kết Hợp đồng mua bán ruộng đất số 24 ngày 20/07/2020 với các điều khoản như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hoa màu khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:

– Diện tích: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông)

– Thửa đất số: …..         – Tờ bản đồ: …..

– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: Số …

– Ngày vào sổ: Ngày … tháng … năm ….

– Địa chỉ thửa đất:  ………

– Mục đích sử dụng:  Đất trồng cây lâu năm

– Thời hạn sử dụng: ………

– Nguồn gốc sử dụng: ………

Cùng với những hoa màu, tài sản trên mảnh đất bao gồm:

…………

Điều 2: Tiêu chuẩn quy hoạch

– Thửa đất giao dịch phải thuộc quyền sở hữu của bên A.

– Tại thời điểm giao dịch, thửa đất không nằm trong diện tranh chấp.

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

– Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B.

Bên A cung cấp cho bên B các danh mục tài liệu, hồ sơ có chứa thông tin về thửa đất giao dịch.

– Sau khi đã nhận đầy đủ các giấy tờ, thông tin liên quan tới thửa đất và nhất trí thông qua, bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B. 

– Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

– Thời hạn bàn giao đất : Ngay sau khi ký kết hợp đồng.

– Thời hạn chuyển quyền sử dụng đất: Chậm nhất tới ngày…/…/….

– Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết, lý do bất khả kháng, …  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:………

Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, phí và đăng ký quyền sử dụng đất

– Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do bên…. chi trả kể từ ngày nhận bàn giao. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

– Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên …. chi trả.

– Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm bên …….. thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 

Điều 5: Đặt cọc

– Trong thời gian từ  ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…, bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …….. VNĐ ( Bằng chữ: ………..) để bảo đảm việc bên B sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất và quyền sở hữu tài sản, hoa màu trên đất đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này  chậm nhất là ngày …/…/…  theo như thoả thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp giữa hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Thanh toán

– Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là……VNĐ (Bằng chữ:……… Việt Nam đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:………

Chưa bao gồm: ………

– Toàn bộ số tiền này sẽ được bên B thanh toán cho bên A qua 1 lần, có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải được thực hiện theo phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên B sẽ thanh toán cho bên A theo nội dung như trên, cụ thể :

Bên B trả trực tiếp cho ông/bà: ………… Sinh năm:.. ……

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………

Do CA………. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………

Hiện cư trú tại:……………

Số điện thoại liên hệ:………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số……… Chi nhánh…… – Ngân hàng……;  có biên lai xác nhận…

–  Trường hợp có sự biến động về giá thị trường trong qua trình thực hiện hợp đồng, hai bên thoả thuận chấp nhận mức giá biến động trong phạm vi tối đa là ……… so với mức giá ban đầu.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên

7.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được nhận đủ số tiền thanh toán theo Điều 5 từ bên B.

– Giao cho bên B thửa đất đã quy định tại Điều 1cùng với các giấy tờ cần thiết theo đúng thời hạn đã thoả thuận tại Điều 3.

– Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất mới.

7.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về thửa đất tại Điều 1.

– Thanh toán toàn bộ chi phí quy định tại Điều 5 cho bên A theo đúng thời hạn đã thoả thuận.

– Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Phạt vi phạm

– Nếu bên bán vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên mua vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Điều 10: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình giao nhận đất, nếu có thiệt hại xảy ra, lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 11: Cam kết của hai bên

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đối tượng của hợp đồng đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được mua bán quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a. Đất không có tranh chấp;

b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;

c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đối tượng của hợp đồng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến đối tượng của hợp đồng;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

12.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ…… được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

12.2. Lý do khách quan chấm dứt Hợp đồng

– Trường hợp có dịch bệnh gây cản trở mọi hoạt động xã hội trong thời gian dài tối thiểu … ngày.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên …….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh được sử dụng trong các trường hợp nhu cầu dọn vệ sinh là thường xuyên và liên tục, việc thực hiện dịch vụ này cần được đảm bảo bằng một thỏa thuận thành văn để ràng buộc các bên về những trách nhiệm liên quan.

1. Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh là gì

– Hợp đồng dọn dẹp vệ sinh là một dạng hợp đồng cung cấp dịch vụ. Nội dung của Hợp đồng này nhằm ghi lại các thỏa thuận giữa một bên cung cấp dịch vụ dọn dẹp vệ sinh và một bên có nhu cầu được dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa;………..

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng dọn dẹp vệ sinh

– Nội dung cơ bản của Hợp đồng dọn dẹp vệ sinh, gồm:

+ Đối tượng Hợp đồng/ nội dung dịch vụ dọn dẹp vệ sinh;

+ Thời gian, địa điểm dọn dẹp;

+ Yêu cầu/ nghiệm thu công việc;

+ Giá trị Hợp đồng;

+ Điều khoản thanh toán;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại;

+ Chấm dứt hợp đồng

+ Giải quyết tranh chấp

+ Các điều khoản khác….

3. Thời gian thử việc trong Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh

– Căn cứ Điều 25 Bộ Luật lao động 2019: Thời gian thử việc quy định trong Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh do các bên tự thỏa thuận, tùy vào tính chất và  mức độ phức tạp của công việc.

“Điều 25. Thời gian thử việc

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.”

– Chỉ được thử việc một lần đối với công việc

4. Các mức thuế, phí, bảo hiểm, điều kiện lao động trong Hợp đồng dọn vệ sinh

* Theo quyết định 959/QĐ-BHXH quy định mức đóng BHXH cụ thể như sau:

– Mức đóng BHXH 26% trong đó: người lao động đóng 8%, đơn vị đóng 18%. 18% đơn vị đóng  bao gồm: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

– Mức đóng bảo hiểm y tế 4,5% trong đó: người lao động đóng 1,5%, đơn vị đóng 3%.

– Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2% trong đó người lao động đóng 1%, đơn vị đóng 1%

* Các mức thuế phải đóng là thuế TNCN: tùy theo mức tiền lương của nhân viên

5. Lưu ý khi ký Hợp đồng dịch vụ vệ sinh với cá nhân

– Khi ký kết Hợp đồng dịch vụ vệ sinh cá nhân cần lưu ý những điểm sau:

+ Chủ thể ký kết hợp đồng có phù hợp không, có đúng theo quy định của pháp luật;

+ Cần quy định chi tiết các thỏa thuận, nội dung liên quan đến công việc vệ sinh; cách triển khai công việc như thời gian và địa điểm thực hiện công việc;…

+ Nêu rõ trách nhiệm của các bên trong Hợp đồng;

+ Các trường hợp phát sinh, có thiệt hại sẽ do bên nào chịu trách nhiệm;

+ Khi nào Hợp đồng chấm dứt; các bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng?

+ Nghiệm thu, kiểm tra kết quả công việc;

+ Soạn thảo hợp đồng đúng theo quy định của pháp luật, các bên ký tên đóng dấu để đảm bảo thực hiện hợp đồng.

6. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh

Hợp đồng cần được soạn dựa trên những trường thông tin có sẵn và đầy đủ. Những yếu tố cơ bản của Hợp đồng như thỏa thuận, nội dung, thanh toán, trách nhiệm cần được liệt kê rõ ràng, các bên hoàn toàn tự nguyện, trung thực khi xác lập hợp đồng. Việc dọn vệ sinh sẽ đi kèm với một số trách nhiệm bảo dưỡng, bảo hành nếu có.

Dưới đây là mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo.

7. Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ DỌN DẸP VỆ SINH

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Hai Bên đồng ý rằng Bên B sẽ cung cấp dịch vụ vệ sinh văn phòng (sau đây gọi là Dịch Vụ ) cho Bên A với các thông tin chi tiết như sau:

– Địa điểm làm việc: …….. hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.

– Ngày làm việc: …………………….

– Thời gian làm việc: ……………….

– Công việc cần thực hiện : – ……………….

– ………………..

– ………………

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị …. năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên B tiếp tục cung cấp dịch vụ thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .

Điều 3 . Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

1. Phí dịch vụ:

– Các bên xác định phí dịch vụ là … đồng / tháng

( Số tiền bằng chữ là …. Đồng )

– Phí dịch vụ bao gồm : phí nhân sự , chi phí máy móc , công cụ , dụng cụ và hóa chất tẩy rửa .

– Phí dịch vụ chưa bao gồm thuế VAT

2.Phương thức thanh toán
  • Bên A thanh toán cho Bên B hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B.
  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :
  • Bên B sẽ gửi hồ sơ thanh toán cho Bên A vào ngày 05 hàng tháng
  • Số tiền dịch vụ hàng tháng sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thanh toán

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ các bên

  1. Bên A

– Tạo điều kiện cho Bên B dọn dẹp vệ sinh theo lịch đăng ký từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trong giờ hành chính, cuối mỗi tháng đánh giá vào bản ý kiến khách hàng (kèm theo) gửi lại cho nhân viên chăm sóc và cùng Bên B kiểm tra, ký vào biên bản nghiệm thu Dịch Vụ hàng tháng.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.

– Có trách nhiệm báo cho Bên B biết thời gian nghỉ lễ dài ngày để Bên B lên kế hoạch dọn dẹp .

– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để Bên B sử dụng điện , nước thực hiện Dịch Vụ tại các địa điểm được chỉ định tại Điều 1 của Hợp đồng .

– Nếu Bên A thay đổi tên, địa điểm làm việc, mã số thuế thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi.

  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B

– Chịu mọi chi phí trong việc dọn dẹp vệ sinh và chi phí di chuyển đến địa điểm dọn dẹp

– Lên lịch dọn dẹp vệ sinh và gửi cho Bên A trong vòng 02 ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng.

–  Cử nhân viên đến dọn dẹp vệ sinh theo đúng lịch đã đăng ký với Bên A .

– Nhân viên Bên B đến dọn dẹp phải thực hiện đúng nội quy và quy định của Bên A , không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Tòa nhà , không gây ảnh hưởng tới công việc Bên A hoặc bên thứ ba . Nếu nhân viên Bên B làm hư hỏng , thất thoát tài sản Bên A hoặc bên thứ ba thì phải chịu toàn bộ trách nhiệm .

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

  1. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng.
    • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng.
  2. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện dọn cho Bên A sau 05 ngày (không có thông báo trước) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền cho Bên B sau 05 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Khi một trong các bên bị phá sản , mất khả năng thanh toán hoặc giải thể .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN ABÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

Hợp đồng thuê lao công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do -Hạnh phúc

————————-

…………………, ngày ……tháng …… năm

HỢP ĐỒNG THUÊ LAO CÔNG

Số …./ HĐTLC

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;

– Căn cứ vào luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

– Căn cứ vào Luật việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN THUÊ (Gọi tắt là BÊN A):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC THUÊ (Gọi tắt là BÊN B):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ……………………………………………………………… 

Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê lao công với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A có nhu cầu thuê lao công dọn vệ sinh khu vực …………….. của công ty A và bên B đáp ứng được toàn bộ các yêu cầu về công việc mà bên A thuê bên B làm.

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1 Thời hạn hợp dồng

– Hợp đồng này có thời hạn: ….. năm. (Từ …. ngày …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. ). (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn / Hợp đồng lao động xác định thời hạn).

2.2 Phạm vi công việc

– Bên B thực hiện công việc quét dọn khu vực ………………………………..

– Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6

+ Ca sáng: từ 6 giờ – 7 giờ 30 phút

+ Ca chiều: từ 18 giờ – 19 giờ 30 phút

– Thời giờ nghỉ ngơi: Bên B được nghỉ thứ 7 và chủ nhật; được nghỉ các ngày lễ tết theo Luật quy định. Bên B cũng có … ngày nghỉ phép/ năm.

– Bên A đảm bảo cung thiết bị và công cụ làm việc tùy vào yêu cầu công việc được giao:

+ 02 bộ trang phục lao công;

+ 01 chổi lau nhà

+ 01 chổi quét nhà

+ 02 ghẻ, khăn lau

+ ……………………………………..

+ ……………………………………

2.3 Yêu cầu

– Bên B thực hiện dọn dẹp, lau chùi đồ đạc sạch sẽ khu vực được phân công;

– Đảm bảo hoàn thành công việc đúng yêu cầu, đúng thời gian;

– Cất gọn dụng cụ, thiết bị lao động vào kho chứa đồ khi làm xong;

– Bảo quản, giữ gìn dụng cụ, thiết bị lao động được cấp;

– Trường hợp xin nghỉ phải báo trước … ngày, hoặc có bố trí, thay thế được người khác làm thay.

– …………………………………

– …………………………………

ĐIỀU 3: TIỀN LƯƠNG

3.1 Mức lương: …………………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)

 Mức lương trên đã bao gồm cả khoản phí về thuế.

3.2 Thưởng

– Bên A sẽ có các khoản thưởng thêm cho bên B vào các ngày nghỉ lễ, tết.

– Tiền thưởng có thể là tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà Bên A thưởng cho bên B mức độ hoàn thành công việc của bên B.

– Quy chế thưởng sẽ do bên A quyết định và công bố vào ngày … / …/ …. tại bảng thông tin trước văn phòng ………

3.3 Hình thức thanh toán

– Bên A thanh toán tiền lương cho bên B vào ngày mùng 5 hàng tháng.

– Bên A đảm bảo nghĩa vụ thanh toán tiền lương đúng hạn cho bên B, trường hợp bị chậm lương, chậm thanh toán thì bên B phải có thông báo trước cho bên A … ngày (trước thời hạn phát lương hàng tháng).

– Trường hợp bên A trả chậm lượng cho bên B từ 15 ngày trở lên thì bên A  phải đền bù cho bên B một khoản tiền bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm, tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.

3.4 Phương thức thanh toán

– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:

+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….

+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..

+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………

+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN  

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được tạo điều kiện tốt để làm việc; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Được hưởng lương đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng

– Được đảm bảo về  an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

– Được cấp công cụ, thiết bị làm việc phù hợp; trường hợp có hỏng hóc, thiệt hại, hao tổn tự nhiên thì báo lại với quản lý nhà kho để nhận công cụ, dụng cụ mới.

– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện hợp đồng lao động

– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động và xử lý vi phạm kỷ luật lao động  đối với bên B

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Tôn trọng danh dự, nhân phẩm bên B

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

ĐIỀU 5: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

5.1 Các bên cam kết khai trung thực về các thông tin về nhân thân  ghi trong Hợp đồng này là đúng quy định pháp luật hiện hành và sẽ chịu  mọi trách nhiệm về thông tin trên trước cơ quan pháp luật.

5.2 Hai bên tự nguyện, bình đẳng và thiện chí khi ký kết hợp đồng, không bị ép buộc hay đe dọa gì.

5.3 Các quy định, điều khoản hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này không trái với quy định pháp luật, các thỏa ước lao động, và đạo đức xã hội;….

5.4 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B (LAO CÔNG)

6.1 Hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng đúng thời hạn và yêu cầu theo như hai bên đã thỏa thuận;

6.2 Có trách nhiệm phối hợp với các lao động khác để hoàn thành công việc;.….

6.3 Phải chịu mọi trách nhiệm đền bù, khắc phục hậu quả do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– …………………………

ĐIỀU 7: BẢO HIỂM

7.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

7.2 Mức đóng bảo hiểm do nhà nước quy định, hai bên thỏa thuận đóng theo mức quy định của pháp luật; Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ có các chế độ sau: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuấ

7.3 Bên A có trách nhiệm  đóng bảo hiểm cho bên B dựa trên mức lương ban đầu đã ký kết, đăng ký tham gia bảo hiểm cho bên B ngay khi Hợp đồng này có hiệu lực.

7.4 Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B về việc đóng báo hiểm, và cấp lại sổ cho bên B giữ và theo dõi trong quá trình làm việc.

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1 Trường hợp bên B không hoàn thành công việc hoặc vi phạm các quy định, nội quy và thỏa ước lao động, bên A có quyền xử lý vi phạm của bên B bằng các hình thức sau: nhắc nhở, khiển trách, cách chức và sa thải…….

8.2 Phạt vi phạm

– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:

+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho bên B;

+ Bên B không đảm bảo được chất lượng hoặc thời hạn thực hiện công việc theo thỏa thuận;

+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng quy định.

– Mức phạt vi phạm:

+ Lần 1: ………………………………………………………….

+ Lần 2: ………………………………………………………….

8.3 Bồi thường thiệt hại

– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.

– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.

– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Hợp đồng chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên;

– Chủ thể giao kết hợp đồng là cá nhân đã chết, hoặc là pháp nhân nhưng bị chấm dứt hoạt động.

9.2 Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong … ngày.

– Trường hợp buộc chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận bồi thường và khắc phục hậu quả trước khi chấm dứt hợp đồng.

– Trường hợp một bên tự ý chấm dứt hợp đồng, không do lỗi của bên nào thì có trách nhiệm bồi thường giá trị hợp đồng cho bên còn lại.

– Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc, buộc phải chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên thứ ba … thì hai bên có thể thỏa thuận để xem xét về mức bồi thường.

ĐIỀU 10: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

10.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.

10.2 Sự kiện  bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

10.3 Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

11.1 Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hội đồng trọng tài lao động. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12:  ĐIỀU KHOẢN KHÁC

12.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

12.2 Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.3 Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

Bên A                                                                                    Bên B

    (Người thuê)                                                                         (Người cho thuê)

Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

….……………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ TẠP VỤ

V/v: Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ……

Số … / HĐTTV

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Hôm nay, tại ……………………………………. chúng tôi gồm:

BÊN THUÊ (Gọi tắt là BÊN A):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

HOẶC

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC THUÊ (Gọi tắt là BÊN B):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

HOẶC

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ……………………………………………………………… 

Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng số ….  với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A có nhu cầu thuê tạp vụ làm vệ sinh, dọn dẹp tại …………………, Bên B đáp ứng được yêu cầu công việc của bên A. Các bên thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ.

1.2 Thời gian làm việc: ………………………………………………………………………………………………………………………

1.3 Địa điểm công việc: ……………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: CÔNG VIỆC DỌN DẸP

2.1 Bên A giao cho bên B những công việc sau đây:

 Dọn vệ sinh khu vực được phân công ghi trên bảng thông tin phân công khu vực làm việc. Ghi rõ họ tên, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc ca làm việc.

– Đến lấy dụng cụ, thiết bị làm việc tại kho đồ; khi làm xong công việc thì phải cất đúng vào chỗ cũ.

– Quét dọn bụi trên thảm, sàn, hành lang, cầu thang trước sảnh,… bằng máy chuyên dụng.

– Dùng cây lau nhà lau toàn bộ khu vực vừa hút bụi bằng hóa chất chuyên dụng.

– Đặt biển lưu ý ở những nơi vừa lau để mọi người di chuyển cẩn thận hơn khi đi qua khu vực này.

– Lau dọn sạch sẽ các cửa…… tại khu vực được phân công làm việc.

2.2 Yêu cầu công việc

– Bên B phải hoàn thành công việc được giao đúng thời điểm và đảm bảo chất lượng công việc.

– Chịu trách nhiệm với những hành vi của mình;

– Phối hợp với các tạp vụ, nhân công khác để hoàn thành công việc;

– Bên B thực hiện dọn dẹp, lau chùi đồ đạc sạch sẽ khu vực được phân công;

– Đảm bảo hoàn thành công việc đúng yêu cầu, đúng thời gian;

– Cất gọn dụng cụ, thiết bị lao động vào kho chứa đồ khi làm xong;

– Bảo quản, giữ gìn dụng cụ, thiết bị lao động được cấp;

– Trường hợp xin nghỉ phải báo trước … ngày, hoặc có bố trí, thay thế được người khác làm thay.

2.3 Địa điểm làm việc: …………………………………………………………..

2.4 Bên A đảm bảo cung thiết bị và công cụ làm việc tùy vào yêu cầu công việc được giao:

+ 02 bộ trang phục lao công;

+ 01 chổi lau nhà

+ 01 chổi quét nhà

+ 02 ghẻ, khăn lau

+ ……………………………………..

+ ……………………………………

ĐIỀU 3: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

3.1 Hợp đồng này có thời hạn: ….. năm. (Từ …. ngày …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. ). (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn / Hợp đồng lao động xác định thời hạn).

ĐIỀU 4: THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

4.1 Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 7

– Ca sáng: từ … giờ … phút  – … giờ … phút

– Ca chiều:  từ … giờ … phút  – … giờ … phút

4.2 Thời giờ nghỉ ngơi: Bên B được ngày chủ nhật; được nghỉ các ngày lễ tết theo Luật quy định. Bên B cũng có … ngày nghỉ phép/ năm.

ĐIỀU 5: THANH TOÁN

5.1 Bên A thanh toán cho Bên B mức chi phí là: ……………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)

 Mức lương trên đã bao gồm cả khoản phí về thuế.

5.2 Hình thức thanh toán

– Bên A thanh toán chi phí cho bên B vào cuối ngày làm việc

– Bên A đảm bảo nghĩa vụ thanh toán đúng hạn cho bên B, trường hợp bị chậm thanh toán thì bên B phải có thông báo trước cho bên A.

– Bên B không được chậm lương của bên A quá … ngày. Trường hợp bên A trả chậm lượng cho bên B từ … ngày trở lên thì bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm, tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.

5.3 Phương thức thanh toán 

– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:

+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….

+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..

+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………

+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN  

6.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được tạo điều kiện tốt để làm việc; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Được thanh toán chi phí lao động đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng;

– Được cấp công cụ, thiết bị làm việc phù hợp; trường hợp có hỏng hóc, thiệt hại, hao tổn tự nhiên thì báo lại với quản lý nhà kho để nhận công cụ, dụng cụ mới.

– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện hợp đồng lao động

– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

6.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động và xử lý vi phạm kỷ luật lao động  đối với bên B

– Tôn trọng danh dự, nhân phẩm bên B

– Thanh toán các chi phí cho bên A theo đúng thỏa thuận;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1 Các bên cam kết khai trung thực về các thông tin về nhân thân  ghi trong Hợp đồng này là đúng quy định pháp luật hiện hành và sẽ chịu  mọi trách nhiệm về thông tin trên trước cơ quan pháp luật.

7.2 Hai bên tự nguyện, bình đẳng và thiện chí khi ký kết hợp đồng, không bị ép buộc hay đe dọa gì.

7.3 Các quy định, điều khoản hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này không trái với quy định pháp luật, các thỏa ước lao động, và đạo đức xã hội;….

– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B (LAO CÔNG)

8.1 Hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng đúng thời hạn và yêu cầu theo như hai bên đã thỏa thuận;

8.2 Có trách nhiệm phối hợp với các lao động khác để hoàn thành công việc;.….

8.3 Phải chịu mọi trách nhiệm đền bù, khắc phục hậu quả do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– …………………………

ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG

9.1 Trường hợp bên B không hoàn thành công việc hoặc vi phạm các quy định, nội quy và thỏa ước lao động, bên A có quyền xử lý vi phạm của bên B bằng các hình thức sau: nhắc nhở, khiển trách, chấm dứt hợp đồng; không thanh toán chi phí nếu bên B không hoàn thành công việc; …..

9.2 Phạt vi phạm

– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:

+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho bên B;

+ Bên B không đảm bảo được chất lượng hoặc thời hạn thực hiện công việc theo thỏa thuận;

+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng quy định.

– Mức phạt vi phạm:

+ Lần 1: ………………………………………………………….

+ Lần 2: ………………………………………………………….

9.3 Bồi thường thiệt hại

– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.

– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.

– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Hợp đồng chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên;

– Chủ thể giao kết hợp đồng là cá nhân đã chết, hoặc là pháp nhân nhưng bị chấm dứt hoạt động.

10.2 Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong … ngày.

10.3 Trường hợp buộc chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận bồi thường và khắc phục hậu quả trước khi chấm dứt hợp đồng.

10.4 Trường hợp một bên tự ý chấm dứt hợp đồng, không do lỗi của bên nào thì có trách nhiệm bồi thường giá trị hợp đồng cho bên còn lại.

10.5 Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc, buộc phải chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên thứ ba … thì hai bên có thể thỏa thuận để xem xét về mức bồi thường.

ĐIỀU 11: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

11.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.

11.2 Sự kiện  bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

11.3 Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.

ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

12.1 Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hội đồng trọng tài lao động. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 13:  ĐIỀU KHOẢN KHÁC

13.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

13.2 Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

13.3 Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

Bên A                                                                                    Bên B

    (Người thuê)                                                                         (Người cho thuê)

  • Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ
  • Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ
  • Hợp đồng thuê lao công
  • Hợp đồng thuê công nhật
  • Hợp đồng thuê phòng khách sạn
  • Hợp đồng thuê sân bóng
  • Biên bản giao nhà
  • Mẫu Hợp đồng 68
  • Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Kế hoạch công tác là văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xây dựng nội dung công tác cần thực hiện trong thời gian sắp tới gửi đến chủ thể có trách nhiệm thực thi kế hoạch này nhằm mục đích nhất định.  Dưới đây là mẫu văn bản kế hoạch công tác cụ thể:

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Kế hoạch công tác


CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

BAN LÃNH ĐẠO

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…., ngày….tháng….năm……

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM…

Căn cứ Kế hoạch công tác thường niên của Công ty……………….;

Căn cứ Nội dụng cuộc họp Ban lãnh đạo công ty…. Ngày…../…/… về triển khai kế hoạch công tác năm …;

Ban lãnh đạo Công ty ….. xây dựng kế hoạch công tác năm…… với các nội dung như sau:

I.Mục tiêu,  yêu cầu chung đối với toàn Bộ phận công ty:

1.Mục tiêu:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2.Yêu cầu:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

II.Nội dung triển khai

STT Nhiệm vụ Bộ phận đảm nhiệm Người trực tiếp điều hành, quản lý Thời gian thực hiện ……..
1 …….          
2 …….          
3 …….          
4 …..          
5            

 

III. Tổ chức thực hiện

1.Các bộ phận công ty

Trưởng phòng ban, quản lý các bộ phận có trách nhiệm tiếp nhận kế hoạch để triển khai, phổ biến cho nhân viên thuộc bộ phận mình tiến hành thực hiện đúng kế hoạch

………………………………………………………………………………………

2.Ban lãnh đạo

Ban lãnh đạo xây dựng kế hoạch, thực hiện theo dõi giám sát mọi hoạt động của công ty trong quá trình thực hiện kế hoạch để đảm bảo kế hoạch công tác được diễn ra như mục tiêu Công ty……đã đề ra

………………………………………………………………………………………

Kế hoạch công tác được thay cho thông báo./.

Nơi nhận:

 

-Lưu VT

T.M BAN LÃNH ĐẠO

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Kính gửi: Hiệu trưởng trường Đại học kiểm sát Hà Nội

  • Căn cứ: Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT

Tôi tên là: ………………                            Sinh năm: ……………….

CMND: ……………….     Cấp ngày ……………..   Tại: Công an tỉnh Sơn La

Hộ khẩu thường trú: ……………………, tỉnh Sơn La

SĐT: …………………………..              Email:……………………..

Sinh viên: …………………………………….       Khóa: …………….

Lớp: …………………..                            Khóa học: 2014-2019

GVCN: ………………………. – Khoa pháp luật hình sự

Tôi viết đơn này đề nghị Hiệu trưởng trường đại học kiểm sát Hà Nội cấp cho tôi bản sao bằng tốt nghiệp đại học trong thời gian chờ được cấp bản gốc bằng tốt nghiệp để tôi phục vụ cho yêu cầu trong công việc hiện tại.

Theo quy định tại Điều 30; Khoản 1 Điều 33 Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT:

Điều 30. Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là việc cơ quan, cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Các nội dung ghi trong bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải chính xác so với sổ gốc’.

Điều 33. Người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:

  1. Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ’

Tôi là sinh viên đủ điều kiện được xét tốt nghiệp của Trường đại học kiểm sát Hà Nội. Hiện nay tôi đang cần bản sao bằng tốt nghiệp để phục vụ cho công việc cá nhân nên muốn được Nhà trường cấp bản sao bằng tốt nghiệp cho tôi trong thời gian chờ để nhận bản gốc bằng tốt nghiệp.

Kính mong Nhà trường xem xét và thực hiện. Tôi trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cấp thẻ đọc sách là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cấp thẻ đọc sách

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cấp thẻ đọc sách đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cấp thẻ đọc sách là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                    Hà nội, ngày 20 tháng 08 năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐỌC SÁCH

Kính gửi: Quản lý Thư viện trường trung học phổ thông Mai Sơn

  • Căn cứ Quy chế trường trung học phổ thông Mai Sơn
  • Căn cứ Nội quy thư viện trường trung học phổ thông Mai Sơn

Tôi tên là: ………………                   Sinh năm: ……………….

Sinh viên lớp: ………………….             Trường: ………………………

GVCN: ……………………

Hiện nay tôi có nhu cầu đọc sách và tìm kiếm tài liệu tại Thư viện của Nhà trường để phục vụ cho việc học tập. Tôi đã nộp lệ phí làm thẻ và có biên lai thu tiền ngày 30/6/2013 nhưng hiện nay đã quá thời gian quy định là 10 ngày tôi vẫn chưa được cấp thẻ để có thể sử dụng sách trong Thư viện. Tôi đề nghị Thư viện cấp thẻ đọc sách cho tôi.

Căn cứ Điều 5 nội quy Thư viện: “Học sinh được làm thẻ và cấp phát thẻ Thư viện sau 10 ngày kể từ ngày nộp lệ phí làm thẻ”

Theo đó, tôi kính mong quản lý thư viện trường THPT Mai Sơn tạo điều kiện cấp cho tôi thẻ đọc sách

Tôi trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cho thuê sẽ giao nhà thuộc quyền sở hữu/quản lý của bản thân cho bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định để làm văn phòng còn bên thuê có trách nhiệm trả tiền cho bên cho thuê.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG

(Số:……/HĐT-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật nhà ở năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Cho thuê (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ cho Bên B thuê căn nhà tại địa chỉ số……………………………… thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận……….. số….. do……… cấp ngày…/…/……trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. để bên B sử dụng làm văn phòng với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Tài sản thuê

Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn nhà tại địa chỉ:……………………………………….

Kích thước:……………………………………………

Tổng diện tích:……………………………………

Với đặc điểm như sau:……………………………………………

Đang được……………………. sử dụng để…………………………..

Thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận/………….số………… do…………. cấp ngày…/…/…..

Cùng những tài sản có trong căn nhà theo………….., cụ thể là những tài sản sau:

STT Loại tài sản Tình trạng Giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
             
             
             

Để Bên B sử dụng làm văn phòng trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./…..

Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn nhà và toàn bộ số tài sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ thực hiện việc chuyển giao những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                  Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để Bên B có căn cứ sử dụng căn nhà đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời hạn từ…………… đến…………………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong thời hạn……. ngày, kể từ ngày hết thời hạn thuê nhà chung cư theo Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm giao trả căn nhà, tài sản đã nhận theo Hợp đồng này cùng toàn bộ những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng căn nhà này cho Bên B, cụ thể là Ông…………………..

Sinh năm:……………                    Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……………….. cấp ngày…/…./….

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B sử dụng qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. (liệt kê tài sản bàn giao, tình trạng khi nhận,…) và căn nhà đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./….. tại địa chỉ…………….. (địa chỉ của căn nhà chung cư)

-Đợt 2. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./……. tại…………………..

Ngay sau khi được Bên A bàn giao nhà cùng tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này, (thay mặt Bên B) Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng,… của số tài sản đã được bàn giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số tài sản theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền ……………. nếu phát hiện ………….. không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A………………(bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thuê căn nhà đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không thuê/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán/đảm bảo……. của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Cam kết sử dụng căn nhà đã thuê làm văn phòng theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật là văn bản của cơ quan/ tổ chức ban hành để thông báo cho các nhà thầu tham dự gói thầu biết về việc mình có đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hay không theo quy định mà cơ quan/ tổ chức đã ban hành, dưới đây là một văn bản cụ thể:

Mẫu Thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TB -…UBND

….., ngày…tháng…năm…

THÔNG BÁO DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

Về danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013; Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Căn cứ Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Căn cứ Quyết định số …./ QĐ – UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh…. Về việc ban hành quy định một số tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu kỹ thuật của nhà thầu.

Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu: “……………………….” gồm các tổ chức/ doanh nghiệp có tên sau đây:

STT Tên nhà thầu Thông tin Ghi chú
1      
2      
     
Nơi nhận:- Nhà thầu….;……;

 

– Cổng TTĐT (để đưa tin);

– Lưu VT; VP; KT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Sơn La, ngày 20 tháng 08 năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Kính gửi:  Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La

– Họ và tên (chữ in hoa): ……………
– Ngày sinh: ………………………….. – Giới tính:      Nam      Nữ
– Dân tộc:  Kinh – Tôn giáo: Không
– Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………………..
– Nơi cấp:  Sơn La – Ngày cấp: ………………………
– Hộ khẩu thường trú: ………………………………………, tỉnh Sơn La
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

 

– Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): B1 chuẩn châu âu

– Địa chỉ liên lạc: ………………………………, Mai Sơn, Sơn La
– Điện thoại:………………………….. Email:……………………..
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố Sơn La thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.

 

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin thành lập Giáo xứ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin thành lập Giáo xứ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin thành lập Giáo xứ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin thành lập Giáo xứ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin thành lập Giáo xứ là văn bản của đại diện hoặc nhóm giáo dân gửi đến tổ chức tôn giáo cấp trên xin thành lập Giáo xứ tại cơ sở nơi nhóm giáo dân đang sinh sống, cư trú

Mẫu Đơn xin thành lập Giáo xứ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THÀNH LẬP GIÁO XỨ

Kính gửi:  –  Giáo phận ………………………

– Hội đồng linh mục tỉnh ……….

Căn cứ Quy định chung của Giáo phận …………;

Tên tôi là:……………………………… ( Cha sở… )

 Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Tôi làm đơn này xin trình bày với Giáo phận nội dung như sau:

Tại khu vực ………………………………. hiện nay đang có khoảng …………. giáo dân sinh sống, cư trú. Các giáo dân này đang sinh hoạt tại giáo xứ ………………….. Tuy nhiên,xét hoàn cảnh thực tế, khu vực giáo dân tại đây  rất xa nhà xứ tại ………………………………. Do đó, điều kiện đi lại không được thuận tiện, các giáo dân khó mà đảm bảo cho việc đi lễ và đảm bảo được quy định chung của giáo phận .

Căn cứ vào Quy định chung của Giáo phận …….., cùng với mong muốn nguyện vọng của các giáo dân tại ………………. muốn có nơi sinh hoạt riêng, đảm bảo cho việc thực hiện đúng quy định của  Giáo phận, bằng đơn này, tôi kính đề nghị giáo phận ………….. cùng với Hội đồng linh mục xem xét điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, cho phép giáo dân ở ……………………. được thành lập lên giáo xứ độc lập.

Tôi xin gửi kèm theo đơn là các giấy tờ xác nhận mong muốn và danh sách giáo dân khu vực và cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định về xây dựng và hoạt động giáo xứ.

Kính mong Giáo phận và Hội đồng linh mục xem xét cho phép giáo dân tại khu vực …………. được thành lập giáo xứ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông báo trả hồ sơ là văn bản của cơ quan/tổ chức ban hành để thông báo cho cá nhân/ tổ chức hoạt động trong hoặc ngoài cơ quan/ tổ chức được biết về việc trả hồ sơ, dưới đây là một văn bản cụ thể:

Mẫu Thông báo trả hồ sơ

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CÔNG TY CỔ PHẦN……..  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TB-…

….., ngày…tháng…năm…

THÔNG BÁO TRẢ HỒ SƠ

(V/v trả hồ sơ khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên)

Căn cứ Quyết định số…./QĐ-… về việc khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên ……………..do Công ty Cổ phần……….. ban hành;

Căn cứ Thông báo số…./TB-… về việc thực hiện Quyết định số…./QĐ-… về việc khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên ……………..;

Hiện đã có kết quả khám sức khỏe định kỳ và đã được hoàn thiện trong hồ sơ khám sức khỏe của nhân viên, Công ty thông báo trả hồ sơ khám sức khỏe cho nhân viên từ ngày…/…/… đến hết ngày…/…/…

Các nhân viên khi đến nhận hồ sơ vui lòng mang theo…………………………………………….

Lưu ý: Công ty chỉ trả hồ sơ vào giờ hành chính, nhân viên không đến nhận hồ sơ đúng hạn như thông báo phải trình bày lý do chính đáng./.

Nơi nhận:-Phòng HCNS(để biết và thực hiện);

 

-Cổng TTĐT (để đưa tin);

-Lưu VT; VP

GIÁM ĐỐC

 (Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com