Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Đặng Thị Thùy Phương
Bài viết liên quan
– Giao dịch dân sự khi mất chứng minh nhân dân cũ và đã làm căn cước công dân mới
– Mất giấy xác nhận số chứng minh nhân dân khi cấp đổi sang Căn cước công dân thì phải làm thế nào?
– Có thể xin cấp lại Chứng minh nhân dân tại nơi khác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú không?
– Số chứng minh nhân dân không khớp với số trên giấy đăng ký kết hôn
– Thay đổi chứng minh nhân dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú có được cấp sổ Bảo hiểm xã hội mới không?
|
Căn cứ pháp lý
– Luật căn cước công dân 2014
– Nghị định 167/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống báo lực gia đình.
|
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến xử phạt hành vi làm căn cước công dân muộn.
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân. Đối tượng được cấp căn cước công dân quy định tại điều 19 luật căn cước công dân năm 2014.
Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
|
Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp thì con bạn hoàn toàn đủ tuổi để được cấp căn cước công dân. Trường hợp con bạn 17 tuổi mới xin cấp căn cước công dân lần đầu không bị xử phạt do không có quy định pháp luật về xử phạt hành vi này. Do đó việc công an phạt bạn 500.000đ là không có căn cứ.
Tuy nhiên, không có căn cước công dân sẽ gây nhiều bất tiện trong cuộc sống, có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điều 9 nghị định 167/2013/NĐ-CP:
Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng minh nhân dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân;
c) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ chứng minh nhân dân khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.
…
|
Từ những phân tích thì việc công an xử phạt hành vi làm căn cước công dân muộn là không có căn cứ. Tuy nhiên bạn có thể bị phạt hành chính nếu không xuất trình căn cước công dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Có bị xử phạt khi làm chứng minh nhân dân muộn?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn