Thành lập công ty cổ phần với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới nhất

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi là Phương Uyên, hiện là sinh viên trường đại học Kinh tế – Luật ĐH Quốc Gia TPHCM.
Hiện tôi đang nghiên cứu về việc thành lập công ty cổ phần và đang gặp phải một số thắc mắc nên tôi gửi email này tới công ty hy vọng công ty có thể giải đáp.
Tôi có 4 thắc mắc như sau: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần với ngành nghề đăng ký là Chứng khoán, Ngân hàng và Thẩm định giá thì cần những giấy tờ thủ tục liên quan gì? Với từng ngành nghề đăng ký có cần phải có những giấy tờ riêng cho mỗi loại ngành nghề hay không? Điều lệ của công ty có thể được lập nên như thế nào? Với từng ngành nghề đăng ký như vậy thì điều lệ sẽ được triển khai theo hình thức nào? Hi vọng sớm nhận được phản hồi từ phía công ty luật LVN.
Người gửi: Phương Uyên
Bài viết liên quan:
– Có được thành lập công ty TNHH khi đang làm PGĐ công ty có vốn NN không?
– Tư vấn thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty trọn gói
– Điều kiện thành lập công ty chứng khoán
– Điều kiện, thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1.Cơ sở pháp lý

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP
– Nghị định 86/2016/NĐ-CP
– Nghị định 58/2012/NĐ-CP
– Thông tư 40/2011/TT-NHNN
– Luật các tổ chức tín dụng 2010
– Luật giá 2012

2. Thành lập công ty cổ phần với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Như vậy, muốn kinh doanh các ngành nghề này trước tiên các tổ chức, các nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện thành lập, hoạt động của công ty cổ phần theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần như sau:
“Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản Điều 78 Luật Doanh nghiệp.”
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các vănbản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.”
Tuy nhiên, muốn kinh doanh những ngành nghề kinh doanh chứng khoán, ngân hàng, thẩm định giá phải đáp ứng các “điều kiện trước” – là các điều kiện đặc thù của từng ngành nghề trên yêu cầu phải đáp ứng ngay khi thành lập công ty. Còn lại các “điều kiện sau” – là các điều kiện có thể đáp ứng sau khi đã thành lập công ty, tức là không bắt buộc phải đáp ứng ngay. Cụ thể như sau:
– Với ngành nghề kinh doanh là chứng khoán
Căn cứ Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định việc hoạt động kinh doanh chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
“1. Điều kiện về trụ sở làm việc, cơ sở vật chất, trang thiết bị…
2. Điều kiện về vốn…
3. Điều kiện về nhân sự…
4. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn…”
Trong đó:
+ Phải đáp ứng điều kiện về vốn ngay khi thành lập công ty: “Vốn đã góp tại thời Điểm thành lập công ty tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.” Cụ thể, như sau:
“a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.”
+ Các điều kiện còn lại có thể đáp ứng sau khi thành lập công ty
– Với ngành nghề kinh doanh là ngân hàng
Căn cứ Điều 9 Thông tư 40/2011/TT-NHNN Khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định về điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần, như sau:
1 “Điều kiện cấp giấy phép
Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.
Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định;
c) Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật này;
d) Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập…”
Trong đó:
+ Phải đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ, điều lệ của công ty ngay khi thành lập công ty.
+ Các điều kiện còn lại có thể đáp ứng sau khi thành lập công ty, không đòi hỏi phải đáp ứng ngay.
– Với ngành nghề kinh doanh là thẩm định giá
Căn cứ Khoản 5 Điều 39 Luật giá 2012 quy định như sau;
“5. Công ty cổ phần khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 cổ đông sáng lập;
c) Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty cổ phần phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
d) Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.”
Trong đó:
+ Phải đáp ứng điều kiện phần vốn góp của thành viên ngay khi thành lập công ty.
+ Các điều kiện còn lại có thể đáp ứng sau khi thành lập công ty, không đòi hỏi phải đáp ứng ngay.
Do đó, đối với từng ngành nghề kinh doanh như trên sẽ có những giấy tờ riêng cụ thể cho mỗi loại. Theo đó, điều lệ của công ty triển khai với từng ngành nghề sẽ khác nhau và mang đặc thù riêng của mỗi ngành.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Thành lập công ty cổ phần với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.  
Chuyên viên: Trần Thị Thủy Tiên 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Thành lập công ty cổ phần với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com