Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Kính gửi công ty Luật LVN.Ngày 09/12/2016 trên đường đi làm về tôi bị tai nạn xe nên phải nằm viện để điều trị, hiện tại tôi đang làm nhân viên văn phòng cho một doanh nghiệp nhà nước được 5 năm và hàng năm đều đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ nên tôi muốn hỏi là khi tôi nằm viện thì được nghỉ việc bao nhiêu ngày?.Trong những ngày nghỉ việc để điều trị tôi có được hưởng lương ở công ty không?. Và nếu được hưởng thì tôi cần làm những thủ tục gì?. Nộp ở đâu?.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Xin chào anh ! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của anh, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho anh như sau:
1/ Căn cứ pháp lý:
-Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;
2/ Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
–Điều kiện: Căn cứ theo Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và những thông tin bạn cung cấp thì bạn thuộc đối tượng được hưởng chế độ ốm đau “1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Dẫn chiếu quy định nêu trên thì để được hưởng bảo hiểm xã hội anh cần thỏa mãn các điều kiện như sau:
-Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
-Phải nghỉ việc;
-Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
Như vậy, căn cứ vào dữ liệu anh cung cấp thì anh là nhân viên văn phòng cho một doanh nghiệp nhà nước và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 5 năm. Nếu thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì anh nộp hồ sơ xin hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của luật bảo hiểm xã hội.
3/ Thời gian hưởng chế độ ốm đau
–Thời gian hưởng: Khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
“a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên……”
– Như vậy thông qua quy định nêu trên thì anh thuộc trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm do anh đã đóng bảo hiểm được 5 năm .Tuy nhiên anh lại không nói rõ anh làm việc trong môi trường nào (môi trường bình thường hay môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) nên chúng tôi giả sử là anh làm việc trong điều kiện bình thường thì thời gian anh được nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm là 30 ngày tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
4/ Mức hưởng chế độ ốm đau
-Mức hưởng: Theo khoản 1 Điều 28 Luật bảo hiểm xã hộ 2014 quy định:
“Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.”
–Căn cứ quy định nêu trên thì anh sẽ được hưởng 75% mức lương của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.Chẳng hạn trong trường hợp tháng 11 mức lương của anh là 3tr, tháng 12 anh nghỉ việc do bị ốm đau thì mức hưởng chế độ ốm đau của anh sẽ là 75% mức lương của tháng 11.
5/ Thủ tục xin hưởng chế độ ốm đau
-Hồ sơ:
Theo khoản 1 Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.”
-Như vậy, anh cần có các giấy tờ sau:
+Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện nếu anh điều trị nội trú. Trong trường hợp anh điều trị ngoại trú thì anh cần phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. ;
+Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập;
–Giải quyết hưởng chế độ ốm, đau: Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy đinh
“1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
-Sau khi hết thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc anh phải nộp đủ hồ sơ bao gồm các giấy tờ nêu trên cho đơn vị nơi anh đang làm việc để đơn vị của anh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và nếu hồ sơ hợp lệ thì họ sẽ gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội để cơ quan bảo hiểm xã hội tiến hành giải quyết và chi trả cho người lao động.
– Trong những ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau anh sẽ chỉ được hưởng chế độ ốm đau còn lương tại đơn vị thì luật không quy định mà điều này còn tùy thuộc vào các đơn vị sử dụng lao động có các quy định khác nhau và sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
Chúc anh nhanh chóng bình phục!
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Điều kiện, thời gian, mức hưởng và thủ tục hưởng chế độ ốm đau. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện, thời gian, mức hưởng và thủ tục hưởng chế độ ốm đau
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn