Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Thành Trung
Bài viết liên quan:
– Giao xe cho người không có bằng lái gây thiệt hại cho người khác có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
– Quy định về độ tuổi thi bằng lái xe A1
– Lái xe khi chưa đủ tuổi, mượn xe, giấy tờ xe và bằng lái xe có vi phạm không?
– Người chưa đủ 18 tuổi có được thi bằng lái xe trên 50cc không?
– Xe tải không có phù hiệu thì lái xe hay chủ xe bị xử phạt?
|
Căn cứ pháp lý:
– Luật Giao thông đường bộ 2008;
– Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
|
Bằng lái xe hạng A1 là cấp cho người lái moto hai bánh từ 50 cm3 – 175cm3 theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định :
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
|
Pháp luật quy định cụ thể độ tuổi được lái xe moto trên 50 cm3 theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định :
Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;…
|
Do đó tính đến 22/01/2019 bạn đã đủ 18 tuổi trở lên nên hoàn toàn có thể đăng ký dự thi kỳ thi sát hạch xin cấp phép bằng lái xe A1.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện xin cấp phép lái xe a1. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn