Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Linh Đan
Bài viết liên quan:
– Vi phạm hợp đồng xuất khẩu lao động sẽ bị xử lý như thế nào?
– Chấp hành xong án phạt tù có được xuất cảnh?
– Điều kiện về nhân thân để được xuất cảnh ?
– Trường hợp nào sẽ bị hạn chế xuất cảnh?
– Đã chấp hành xong hình phạt tù có được xuất khẩu lao động ra nước ngoài không?
|
Căn cứ pháp lý
– Luật bảo hiểm xã hội 2014 |
Luật sư tư vấn
Dựa theo thông tin được cung cấp và căn cứ theo pháp luật về bảo hiểm xã hội, tại điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng được tham gia chế độ bảo hiểm xã hội:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
…
|
Quy định hướng dẫn, bổ sung cho điều 2, tại điều 2 Nghị định 33/2016 quy định:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc diện hưởng lương tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân;
b) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
c) Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân (sau đây được viết tắt là người làm công tác cơ yếu).
…
|
Từ các căn cứ trên và dựa theo thông tin ban đầu, theo đó người tham gia chính phủ Việt Nam cộng hoà – là quốc gia riêng biệt, không còn tồn tại hay được quốc gia khác kế thừa cho nên người tham gia vào chính phủ Việt Nam cộng hoà sẽ không phải là đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm xã hội và thân nhân của những người này sẽ không được nhận tiền trợ cấp theo luật bảo hiểm xã hội 2014 về chế độ tử tuất.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn