Cập nhật Mẫu hợp đồng cho thuê nhà 2024 mới nhất

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Mẫu hợp đồng thuê nhà dùng chung cho các trường hợp: thuê nhà trọ, thuê nhà làm văn phòng công ty, thuê nhà nguyên căn giữa các nhân với cá nhân đơn giản nhất mà vẫn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật dân sự. Khách hàng có thể tham khảo hoặc tải mẫu hợp đồng thuê nhà tại cuối bài viết.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————- 
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Hôm nay, ngày… tháng … năm 20…, Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ  NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Họ và tên:
CMND số: …..      Cấp ngày: ….    Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà tại địa chỉ:…
BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Họ và tên:
CMND số: …..      Cấp ngày: ….    Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà cho thuê:
1. Loại nhà : Nhà riêng lẻ
2. Địa chỉ nhà : ….
3. Diện tích cho thuê: ……m.
4. Mục đích thuê: Làm văn phòng công ty
Điều 2. Giá cho thuê nhà, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá cho thuê nhà là ……………… VNĐ/01 tháng (Bằng chữ:……………………..).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: Tiền mặt, trả tiền hàng tháng.
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ba tháng một lần vào ngày đầu tiên của tháng.
Điều 3. Đặt cọc
Để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng này bên bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………………….VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………).
Nếu như hai không thực hiện đúng điều khoản của hợp đồng này phải chịu phạt cọc là:……………………………VNĐ (Bằng chữ:………………………………………..)
Bên B thanh toán cho bên A số tiền đặt cọc trên ngay khi ký hợp đồng này.
Điều 4. Thời điểm giao nhận nhà và thời hạn cho thuê nhà.
1. Thời điểm giao nhận nhà là ngày….tháng….năm 20…
2. Thời hạn cho thuê nhà là …… năm  kể từ ngày…..tháng….. năm 2016 đến ngày ….tháng…. năm 20…
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a)  Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
b) Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo nhà;
đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở 2014
e) Yêu cầu Bên thuê trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê nhà;
d) Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
đ) Bảo trì, quản lý nhà cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 4 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà;
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Giao lại nhà và thanh toán đủ cho Bên B cho thuê số tiền thuê nhà còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một  trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp;
2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà cho thuê không còn;
4. Nhà cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Bên thuê nhà chết mà không có người đang cùng sinh sống;
6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cam kết của các bên
1. Bên cho thuê cam kết nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà.
2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được lập thành 02 bản và có giá trị như nhau mỗi bên giữ một bản, có hiệu lực kể từ ngày ký./.

BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tải mẫu hợp đồng thuê nhà file word: Tải về

Hỏi đáp về hợp đồng thuê nhà
1. Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng? Việc công chứng hợp đồng thuê nhà không phải bắt buộc. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp thì khách hàng có thể xem xét trường hợp tiến hành công chứng hợp đồng thuê nhà.
2. Thuê nhà có cần đặt cọc? Đặt cọc là để thực hiện nghĩa vụ giữa 2 bên. Thường chủ nhà sẽ yêu cầu đặt cọc để đảm bảo sửa chữa hư hòng tài sản khi khách thuê rời đi.

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com