Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Hợp đồng nguyên tắc là loại hợp đồng mang tính chất định hướng, không quy định chi tiết. Vì thế, trong nhiều giao dịch, các bên sẽ sử dụng Hợp đồng nguyên tắc thay cho Hợp đồng kinh tế thông thường. Hãy cùng LVNLAW tìm hiểu những thông tin pháp lý về loại hợp đồng này cũng như tham khảo mẫu hợp đồng mới nhất ở bài viết dưới đây nhé!
Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc không phải là một loại hợp đồng cụ thể được quy định trong văn bản pháp luật hiện hành. Hiện nay, Bộ luật dân sự, Luật thương mại,… đều không quy định khái niệm thế nào là hợp đồng nguyên tắc. Tuy nhiên, từ tính chất của loại hợp đồng này cũng như thực tiễn áp dụng thì có thể hiểu hợp đồng nguyên tắc là văn bản thỏa thuận giữa các bên mang tính chất định hướng về việc mua bán, cung ứng hàng hóa/dịch vụ. Đây được xem 01 loại hợp đồng khung hay biên bản ghi nhớ giữa các bên và thường được sử dụng làm cơ sở để các bên ký kết hợp đồng kinh tế hay bổ sung thêm các phụ lục cho hợp đồng nguyên tắc.
Việc giao kết và thực hiện hợp đồng nguyên tắc phải tuân theo quy định chung của pháp luật.
Hợp đồng nguyên tắc tiếng anh là gì?
Hiện nay, việc ký kết hợp đồng nguyên tắc với các đối tác nước ngoài ngày càng phổ biến. Trước tình hình đó, việc soạn thảo hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh cần được đặc biệt lưu ý. Dưới đây là một số thuật ngữ tiếng anh thường được sử dụng để mọi người tham khảo.
Contract principles: Hợp đồng nguyên tắc
Contract template: Hợp đồng khung
Commercial contract: Hợp đồng thương mại
Bilingual principle contract: Hợp đồng nguyên tắc song ngữ
Hợp đồng nguyên tắc được sử dụng khi nào?
Thứ nhất, trong thực tiễn, ở giai đoạn đầu khi tiến hành thỏa thuận, khi các bên chưa thống nhất hay quy định cụ thể các điều kiện giao dịch thì việc ký kết hợp đồng nguyên tắc để xác lập cam kết về dự định giao dịch và các điều kiện giao dịch khung là hết sức cần thiết.
Thứ hai, các bên có nhiều giao dịch hoặc giao dịch giữa các bên cần thực hiện trong nhiều lần, mỗi lần có thể phát sinh những điều kiện, nội dung khác nhau. Khi đó, để tiết kiệm thời gian cũng như tránh rườm rà về thủ tục, các bên nên ký kết hợp đồng nguyên tắc hay cho những nguyên tắc và nội dung chung nhất. Sau đó, cho mỗi giao dịch tại mỗi thời điểm cụ thể, lại lập một phụ lục hợp đồng cụ thể.
Hướng dẫn lập hợp đồng nguyên tắc
Về mặt nội dung, cũng như các loại hợp đồng khác, hợp đồng nguyên tắc cần có các điều khoản như sau:
– Điều khoản định nghĩa.
– Tên họ và các thông tin liên quan của các bên ký kết hợp đồng.
– Đối tượng chính trong hợp đồng; chẳng hạn như: hàng hóa, dịch vụ…
– Yêu cầu về số lượng và chất lượng.
– Giá cả và hình thức thanh toán.
– Thời hạn và địa điểm cụ thể thực hiện giao dịch.
– Phương thức thực hiện hợp đồng.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Quy định về trách nhiệm nếu vi phạm hợp đồng.
– Phương pháp giải quyết tranh chấp.
– Cam kết chung.
Lưu ý: Khi lập hợp đồng nguyên tắc cần đảm bảo đơn giản hóa, khái quát các điều khoản trong nội dung hợp đồng để nâng cao tính nguyên tắc. Tuy nhiên, các điều khoản vẫn phải đảm bảo rõ nghĩa, không gây nhầm lẫn, hiểu lầm cho các bên.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc
Dưới đây là mẫu hợp đồng nguyên tắc, bạn đọc có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán hàng hóa …………………………………..) Số: …………….…………… – Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015; – Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005; – Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên. Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm: BÊN BÁN:…………………………………………………………………… Địa chỉ : ……………………………………………………………… Điện thoại : …………… Fax: ………… Số ĐKKD : ……………… Đại diện : …………………… Chức vụ: ………………………… (Sau đây gọi là “Bên A”) BÊN MUA:………………………………………………………………… Địa chỉ : Điện thoại : ………… Fax: ………………………. Số ĐKKD : …………… Đại diện : ……………………… Chức vụ: ……………… (Sau đây gọi là “Bên B”) XÉT RẰNG: – Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………; – Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………; Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau: Điều 1: Các nguyên tắc chung Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của pháp luật. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với Hợp đồng này bao gồm: – Các Hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực; – ……………………… – ………………………
Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong phạm vi Hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này. 2……………………………. Điều 3: Hàng hóa mua bán Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau: ……………………………. – Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A. – Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản Hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên. Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng …………………………………………… Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ). Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A 1. Quyền của bên A – ………………………………………………………… 2. Nghĩa vụ của bên A – …………………………………………………………… Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B 1. Quyền của bên B – …………………………………………………………… 2. Nghĩa vụ của bên B – …………………………………………………………… Điều 7: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra. Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ……………………………… Điều 8: Bảo mật Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác. Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ. Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau: …………………………………………………………… Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau: a) Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng; b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; c) Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; d) Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng. Điều 11: Giải quyết tranh chấp Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng. Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Chi phí sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai Bên. Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/…. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B |
Nếu có thắc mắc liên quan hoặc cần LVNLAW hỗ trợ về soạn thảo hợp đồng nguyên tắc, quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW
Tư vấn hỗ trợ 24/7
Mobile: 1900.0191; 1900.0191
Email: info@luatlvn.vn Website: https://luatlvn.vn
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!