Hợp đồng mua bán máy vi tính có thể được sử dụng cả cho cá nhân và tổ chức, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.
Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính
Tư vấn trực tuyến: 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
…, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY TÍNH
Số:…/HĐMB-
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Bên mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tính số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc máy tính hãng Dell với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:
– Dell Latitude E7450 core i7
– Core i7-5600U/Ram 8Gb/ ssd 256Gb/14’’ FHD 1920×1080
-Màu sắc: đen nhám
– Hàng còn nguyên tem mắc
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..
Bên A sẽ chuẩn bị đúng và đủ số hàng như đã quy tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B. Bên B sẽ đến nhận hàng và giao tiền cho bên A muộn nhất là vào …giờ, ngày…./…/……
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
Trong ngày…./…./….. (muộn nhất là vào lúc….), bên B sẽ đến địa chỉ làm việc của bên A số nhà….., đường…….để giao tiền và nhận hàng.
Bên B thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa về nhà. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa nếu xảy ra rủi ro tai nạn, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Trong 03 tháng đầu sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, bên A sẽ đổi trả miễn phí máy mới cho bên B.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
- Giá cả hàng hóa
Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).
Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..
Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..
- Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền
Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….
Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng trực tiếp cho bên A
Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:
– Lần 1: Vào ngày…/…./….
– Lần 2: Vào ngày…/…/….
Điều 5. Cam kết của các bên
- Bên A
– Giao hàng đúng thời gian quy định
– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm
– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng
– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm
- Bên B
– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm
Điều 6. Chấm dứt thực hiện
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
– Do các tình tiết khách quan ( giao thông, kinh tế, chất lượng sản phẩm…)
Điều 7. Phạt vi phạm
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:
Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.
Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A Bên B
1. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng mua bán máy tính
– Khi các bên có thỏa thuận, thống nhất ý chí về việc mua bán, trao đổi hoặc cung ứng tài sản là máy tính. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán chi phí mua và nhận được tài sản; còn bên bán có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa/tài sản đúng theo thỏa thuận và nhận về được chi phí thanh toán của bên mua.
2. Công việc của các bên trong Hợp đồng mua bán máy tính
– Mọi chủ thể là cá nhân hay pháp nhân đều có thể tham gia Hợp đồng mua bán máy tính. Hiện nay, pháp luật cũng chưa có quy định nào giới hạn bất kỳ nhóm ngành nghề, công việc nào không được thực hiện Hợp đồng mua bán máy tính.
3. Trách nhiệm bảo hành, bảo trì trong Hợp đồng mua bán máy tính
– Căn cứ Điều 446 của Bộ Luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ bảo hành. Bên bán có nghĩa vụ bảo hành đối với vật mua bán trong một thời hạn, gọi là thời hạn bảo hành, nếu việc bảo hành do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Thời hạn bảo hành được tính kể từ thời điểm bên mua có nghĩa vụ phải nhận vật.
– Điều 447 Bộ luật này cũng quy định về quyền yêu cầu bảo hành, cụ thể: “ Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện được khuyết tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.
4. Điều kiện để kinh doanh máy tính, linh kiện điện tử
* Căn cứ pháp luật:
– Luật doanh nghiệp 2014
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP
* Lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
– Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014, các loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.
* Đặt tên doanh nghiệp
– Tên doanh nghiệp được cấu thành từ hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên doanh nghiệp
– Các trường hợp cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản
+ Doanh nghiệp không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
* Chọn trụ sở chính
– Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp…
* Vốn điều lệ
– Về số vốn: Đối với việc thành lập công ty kinh doanh linh kiện điện tử thì doanh nghiệp tự chủ trong việc đăng ký vốn điều lệ
– Về thời hạn góp vốn: Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Tài sản góp vốn: Có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
* Người đại diện theo pháp luật
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
– Điều kiện người đại diện theo pháp luật: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
– Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật
* Ngành nghề công ty kinh doanh
– Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông: 4652
– Sản xuất linh kiện điện tử: 2610
* Thủ tục thành lập công ty
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty
Bước 2: Nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư.
Trong Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ), cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty
Bước 4: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp
Bước 5: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
* Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
* Thẩm quyền
– Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty dự định đặt trụ sở
* Thời gian
Từ 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
5. Các vấn đề về thuế trong Hợp đồng mua bán máy tính
6. Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính cho công ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
….………………, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
V/v: Hợp đồng mua máy tính cho công ty ……….
Số … /HĐMBHH
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.
Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:
BÊN MUA (Gọi tắt là BÊN A):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
Hoặc
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
BÊN BÁN (Gọi tắt là BÊN B):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
Hoặc
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng số …………, với các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A đồng ý mua máy tính (laptop) do bên B cung cấp:
Mô tả máy tính:
– Tên máy: …………………………………………… Hãng: …………………
– Bộ nhớ RAM, Ổ cứng:…………………………………………………………
– Màn hình
+ Kích thước màn hình: ……………………………………………………………………………
+ Công nghệ màn hình: ……………………………………………………………………………
+ Độ phân giải: Full HD (1920 x 1080)
– Đồ họa và Âm thanh
+ Thiết kế card: Card đồ hoạ tích hợp
+ Card màn hình: Intel Iris Xe Graphics
+ Công nghệ âm thanh: DTS Headphone:X
– Cổng kết nối & tính năng mở rộng
+ Cổng giao tiếp: ……………………………………………
+ Giao tiếp mạng: ……………………………………………………………
+ Khe đọc thẻ nhớ: …………………………………………………………….
+ Webcam:
+ Tính năng khác: Đi kèm chuột & bàn phím không dây
– Kích thước & trọng lượng: …………………………………………………….
– Thông tin khác:…………………………………………………………………
1.3 Số lượng ……. máy
1.4 Màu sắc: ……………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: YÊU CẦU SẢN PHẨM
2.1 Máy tính do bên B cung cấp phải còn mới nguyên tem mác
2.2 Có đầy đủ phụ kiện kèm theo máy theo thỏa thuận tại Điều 1
ĐIỀU 3: GIAO NHẬN SẢN PHẨM
3.1 Bên B tiến hành giao hàng cho bên A vào ngày … / … / …, giao đến địa điểm: ……………………………………
3.2 Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………….
3.3 Mọi chi phí vận chuyển sẽ do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.
3.4 Bên A có thể nghiệm thu sản phẩm, trường hợp số lượng máy không đủ hoặc không đúng về số lượng, màu sắc, bên A có nghĩa vụ báo lại cho bên B trong vòng … ngày, kể từ thời điểm tiến hành giao nhận hàng
3.5 Bên B có trách nhiệm xem xét và xử lý những yêu cầu về đơn hàng cho bên A.
3.6 Các bên có thể thay đổi thời gian hoặc địa điểm giao nhận thì phải báo lại cho bên còn lại biết và được sự đồng ý của bên còn lại.
3.7 Bên B có thể chậm giao nhận hàng hóa nhưng phải thông báo trước … ngày và được sự đồng ý của bên A. Trường hợp bên B cố tình giao hàng chậm cho bên A thì sẽ phải chịu mức phạt vi phạt … % giá trị hợp đồng. Trường hợp bên A xảy ra thiệt hại do bên B giao hàng muộn thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn cho thiệt hại đó.
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
4.1 Tổng chi phí là ………………………………………………….. đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………. đồng)
Bao gồm các khoản:……………………………………………………………
4.2 Phương thức thanh toán: ………………………………………………….
– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thông qua chuyển khoản:
Tên tài khoản: ………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………
Ngân hàng: ………………………………………………………………………
Chi nhánh: ……………………………………………………………………….
4.3 Hình thức thanh toán
– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thành 02 (hai) đợt:
+ Lần 1: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị Hợp đồng vào ngày … / … / …
+ Lần 2: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị Hợp đồng vào ngày … / … / …
4.4 Chậm thanh toán
– Bên A có quyền chậm thanh toán … ngày, nhưng phải thông báo về lý do cho bên B biết và được sự đồng ý.
– Trường hợp bên A không thực hiện thanh toán đúng hạn, hoặc chậm thanh toán khi chưa có sự đồng ý của bên B. Bên B sẽ không dậy cho bên A, cho đến khi A thanh toán được đầy đủ, toàn bộ chi đào tạo nghề cho bên B.
ĐIỀU 5: BẢO HÀNH, ĐỔI TRẢ SẢN PHẨM
5.1 Bên B có nghĩa vụ bảo hành đối với vật máy tính mà bên A mua trong ……. tháng. Thời hạn bảo hành được tính kể từ thời điểm bên A nhận hàng hóa thành công.
5.2 Trong thời hạn bảo hành, nếu bên A phát hiện được khuyết tật của mấy tính thì có quyền yêu cầu bên B sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Nhận được đúng số lượng, chất lượng hàng hóa;
– Có quyền yêu cầu bồi thường trong trường hợp bên B giao sai số lượng, chất lượng, hoặc yêu cầu máy tính mà hai bên đã thống nhất thỏa thuận;
– Có quyền yêu cầu bảo hành sản phẩm; trong thời gian bảo hành có thể yêu cầu bên B sửa chữa miễn phí, giảm giá, đổi máy tính bị lỗi sang thiết bị khác nếu sản phẩm có khuyết tật do lỗi của nhà sản xuất.
– Có quyền nhận được các thông tin về chức năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng máy tính.
– Phải thay toán đầy đủ đúng thời hạn chi phí mua máy tính cho bên B
6.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Được nhận thanh toán đầy đủ chi phí mua máy tính đúng thời hạn từ bên A.
– Giao đúng số lượng, chất lượng hàng hóa đã thỏa thuận;
– Có nghĩa vụ bồi thường, khắc phục hậu quả do giao sai sản phẩm cho bên A;
– Có nghĩa vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì miễn phí máy tính cho bên A trong thời gian bảo hành, nếu do máy có lỗi do phía nhà sản xuất.
– Có nghĩa vụ cung cấp thông tin, công dụng, hướng dẫn sự dụng của máy tính cho bên A.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
7.1 Các thông tin về nhân thân, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là đúng sự thật và cam kết chịu trách nhiệm về các thông tin trên trước cơ quan pháp luật.
7.2 Các bên cam kết đã đọc và nắm rõ thông tin của Hợp đồng, không bị ép buộc, lừa dối khi ký kết Hợp đồng này.
7.3 Các bên cam kết thực hiện các thỏa thuận trong Hợp đồng;
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
8.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.
8.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
8.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….
8.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.
ĐIỀU 9: BẢO MẬT HỢP ĐỒNG
9.1 Các bên thỏa thuận không tiết lộ nội dung (tất cả các thông tin thảo luận và đàm phán giữa Các Bên liên quan đến nội dung và sự tồn tại của Hợp đồng) của Hợp đồng này cho bên thứ ba; trừ trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :
– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
– Theo thỏa thuận của các bên
10.2 Các bên trong Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp bảo lưu hoặc trường hợp bất khả kháng.
ĐIỀU 11: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
11.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.
11.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.
11.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:
– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;
– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.
– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;
– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.
– ……..
ĐIỀU 12: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
12.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….
12.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.
12.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.
12.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:
………………………………………….
…………………………………………
ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
13.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .
ĐIỀU 14: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
14.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
14.2 Các bên đã đọc và nắm rõ về nội dung của Hợp đồng; cam kết việc ký kết là hoàn toàn tự nguyện không có ép buộc, lừa dối.
14.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
7. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu máy tính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
….…………….., ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY TÍNH
Số : ……../HĐNKMT
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào Luật Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;
– INCOTERM 2020
– Các văn bản quy phạm pháp luật khác
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.
Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:
BÊN MUA (Gọi tắt là BÊN A):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
Hoặc
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
BÊN BÁN (Gọi tắt là BÊN B):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
Hoặc
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng số …………, với các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1 Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán hàng hóa máy tính dưới đây.
1.2 Chi tiết sản phẩm:
STT | Tên sản phẩm | Số lượng | Hãng | Giá | Giá USD/CIF HCMC |
1 | |||||
2 | |||||
3 |
(Tất cả những quy cách phẩm chất và mô tả chi tiết được ghi trong phụ lục số 1 đính kèm theo đây như là một phần thiết yếu của hợp đồng này).
1.3 Điều kiện giao hàng CIF ……………………………………………..(giá hàng + bảo hiểm + chi phí vận chuyển) được diễn giải như trong Incoterms 2020.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM BÊN BÁN
2.1 Cam kết cung cấp: Tất cả trang thiết bị và phụ tùng mới hoàn toàn như được mô tả trong phụ lục số 1 của hợp đồng này.
2.2 Cung cấp tất cả những tài liệu cần thiết như: sơ đồ bản vẽ chi tiết những quy cách vận hành trong sử dụng dân dụng cũng như trong nhà máy công nghiệp, những chỉ dẫn lắp đặt và vận hành, hướng dẫn bảo trì… cho bên mua.
2.3 Bảo hành sản phẩm cho bên mua trong vòng …. tháng, sửa chữa đổi trả miễn phí hàng hóa máy tính nếu thiết bị có lỗi của nhà sản xuất.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA
3.1 Bên A sẽ thực hiện việc tháo dỡ và kiểm tra những thiết bị máy móc do bên bán giao theo hợp đồng này tại địa điểm lắp đặt …………………………………….. , với sự có mặt của đại diện tất cả các bên trong Hợp đồng.
– Ông (bà): ………………………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………………….., là đại diện kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa bên A.
– Ông (bà): ………………………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………………….., là đại diện kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa bên B.
3.2 Bên A sẽ cung cấp những dụng cụ thông thường và những điều kiện thuận lợi thỏa đáng để cần thiết cho việc lắp đặt, chạy thử, vận hành thiết bị máy móc trong hợp đồng này.
3.3 Việc lắp đăt thiết bị máy móc trên đây sẽ do bên A thực hiện, tuân thủ theo những hướng dẫn của bên B và theo quy định trong tài liệu kỹ thuật do bên B cung cấp.
ĐIỀU 4: GIAO HÀNG, THÔNG BÁO GIAO HÀNG VÀ BẢO HIỂM
4.1 Bên B sẽ gửi cho bên A qua hệ thống phát nhanh …………… theo địa chỉ trên đây bốn (04) bộ đầy đủ tài liệu kỹ thuật như được trong Điều 2 hợp đồng này trong vòng một (01) tháng sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.
4.2 Những trang thiết bị như ghi trong phụ lục số 1 của hợp này sẽ được giao lên tàu trong vòng bốn (04) tháng kể từ khi bên B đã nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.
– Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên B sẽ gửi cho bên mua một thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con tàu dự định chở hàng, mô tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi hành.
– Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi hành, bên bán sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của việc giao hàng ấy, bao gồm: tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát vận đơn, trị giá trên hóa đơn, số lượng kiện và trọng lượng các kiện, dự định giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…
4.3 Những trang thiết bị trên đây không được giao từng phần và chuyển tải.
– Cảng đi : ………………………………………………………………………
– Cảng đến : …………………………………………………………………….
4.4 Bên B sẽ có trách nhiệm bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro trong quá trình vận chuyển lô hàng. Trường hợp nếu xảy ra thiệt hại gì nằm ngoài dự liệu trong quá trình vận chuyển thì phải báo cho bên A, để hai bên cùng giải quyết.
ĐIỀU 5: BAO GÓI VÀ KÝ HIỆU
5.1 Hàng hóa theo mô tả trong phụ lục số 1 sẽ được đóng vào những kiện gỗ thích hợp đi biển và theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Trước khi đóng gói, tất cả những phần trang thiết bị và phụ tùng bằng kim loại phải được bao lại cẩn thận, kỹ lưỡng bằng những giấy tráng dầu bền, không thấm nước để bảo vệ hàng một cách trọn vẹn, không bị ăn mòn hoặc hư hại nào.
5.2 Ở hai bên mỗi kiện, ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước.
– Người gửi hàng : ……………………………………………………………
– Số hợp đồng : ………………………………………………………………
– Số thư tín dụng : ……………………………………………………………
– Kiện số : A/B (A: số thứ tự của kiện – B : tổng số kiện được giao lên tàu).
– Trọng lượng: tổng cộng/tịnh.
– Bộ phận số : theo quy cách kỹ thuật quy định trong phụ lục số 01.
– Cảng đến :………………………………………………….…… – Việt Nam.
– Người nhận hàng : ………………………………..…………………………..
– Kích thước : ………….Dài x ….…….Rộng x …………..Cao (cm).
5.3 Trên mỗi kiện, tại những vị trí cần thiết phải ghi những ký hiệu dễ vỡ, dựng đứng theo chiều này, để nơi khô ráo v.v… (những ký hiệu quốc tế chỉ dẫn về xử lý/vận chuyển, móc kéo/cẩu/nâng/lưu kho cần thiết)
5.4 Mỗi kiện sẽ được gắn thêm một danh mục riêng trong đó ghi những quy cách miêu tả về thiết kế của hàng hóa, số lượng, số món hàng có trong kiện ấy.
5.5 Mỗi kiện không vượt quá 5 tấn trọng lượng, 10 m3 thể tích, 2,3 m chiều cao.
5.6 Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát hư hỏng, đổ vỡ, hoặc bị rỉ sét, ăn mòn do thiếu sót trong việc bao gói hàng hóa, bên bán hoàn toàn chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 6: THANH TOÁN
6.1 Giá trị của Hợp đồng: …………………………………………………………………………………….. VNĐ
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………… VNĐ.
Giá trị bao gồm cả lãi suất ngân hàng, giá cả hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và tất cả những chi phí cho những tài liệu kỹ thuật mà bên bán giao cho bên mua theo phụ lục 01 hay những điều khoản khác trong hợp đồng này.
6.2 Tổng giá trị hợp đồng này …………………………… USD CIF, sẽ được bên mua thanh toán cho bên bán hàng bằng thư tín dụng không hủy ngang có thời hạn …………. ngày sau ngày ký phát vận đơn. Bên mua xin mở thư tín dụng này qua ngân hàng ……………………………… tùy sự lực chọn của bên mua.
6.3 ………….. ngày sau khi ký kết hợp đồng, bên mua sẽ làm thủ tục mở thư tín dụng, nếu không hợp đồng này sẽ bị vô hiệu mà không đem lại sự bồi hoàn nào cả.
6.4 Những chứng từ thanh toán cần thiết sau thư tín dụng gồm:
– Phiếu đóng gói chi tiết;
– Giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng;
– Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất ấn hành, với lời cam kết bảo hành …………….. tháng vận hành thiết bị trên, tính từ khi thiết bị này đạt được công suất quy định trong quá trình chạy thử.
– Hợp đồng bảo hiểm
– Thông báo giao hàng bằng telex/fax:
+ Biên nhận đã gửi DHL một bản gốc vận đơn đường biển và hai bộ chứng từ không chuyển nhượng được, gửi trong vòng ……………… ngày sau khi xếp hàng lên tàu.
+ Biên nhận đã gửi qua DHL cho bên mua bốn (04) bộ tài liệu kỹ thuật trong vòng ……………………sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã tu chỉnh hoàn hảo.
+ Biên nhận của thuyền phó nhận chuyển cho bên mua ở cảng đến hai (02) bộ chứng từ không chuyển nhượng được.
ĐIỀU 7: LẮP ĐẶT VÀ CHẠY THỬ
7.1 Hàng hóa được chuyên chở đến theo hợp đồng sẽ được mở thùng tại xưởng của bên A với sự giám sát của đại diện hai bên. Bên A tiến hành kiểm tra và cho chạy thử máy tính đã mua, lập một biên bản kiểm tra hàng hóa, từng bên ký vào.
7.2 Trường hợp có sự thiếu hụt hoặc hư hỏng nào do lỗi của bên B hoặc của bên sản xuất sẽ được ghi nhận và sự đền bù sẽ được thực hiện nhanh chóng.
7.3 Bên A sẽ lắp đặt thiết bị theo đúng chỉ dẫn của tài liệu kỹ thuật do bên B cung cấp theo đúng hợp đồng. Nếu sự lắp đặt hoàn chỉnh bị trì hoãn do sự thiếu hụt hoặc hư hỏng do lỗi của bên bán, thời gian bị trì hoãn sẽ được ghi nhận và hai bên sẽ thỏa thuận mức đền bù thiệt hại mà bên B phải chịu do việc trì hoãn.
7.4 Công suất bảo hành của thiết bị máy móc sẽ được kiểm chứng trong quá trình chạy thử. Nếu không đạt được công suất bảo hành như quy định trong phụ lục số 1 do lỗi của bên B hoặc của nhà sản xuất, thì bên B phải tự mình đền bù hoặc bổ sung cho bất kỳ sự thiếu hụt hoặc thay thế cho các phần hư hỏng được tìm thấy.
7.5 Nếu đạt được công suất bảo hành thiết bị trong quá trình chạy thử, người B coi như đã hoàn tất tất cả nghĩa vụ hợp đồng ngoại trừ thời hạn bảo hành.
ĐIỀU 8: THỜI GIAN BẢO HÀNH
8.1 Thời gian bảo hành của tất cả thiết bị, phụ tùng và phụ tùng thay thế là … tháng kể từ ngày đạt được công suất bảo hành.
8.2 Trong suốt thời gian bảo hành, nếu phát hiện ra bất kỳ sự hư hỏng hoặc trục trặc có liên quan khác, bên A phải thông báo ngay cho bên B biết các phần hư hỏng, trục trặc có liên quan đến lỗi hoặc trách nhiệm của bên B và của nhà sản xuất. Bên bán phải nhanh chóng đền bù, sửa chữa hoặc thay thế cho các phần hư hỏng, trục trặc trong vòng …………………..ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A bằng ………… Nếu bên B chậm trễ trong việc đền bù/sửa chữa hoặc thay thế cho những phần hư hỏng, bên B sẽ phải chịu bồi thường cho việc trì hoãn thời gian sản xuất, tiền bồi thường này do 2 bên thỏa thuận.
ĐIỀU 9: THUẾ
9.1 Các bên tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế với cơ quan Nhà nước, phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
ĐIỀU 10: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
10.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện xảy ra mà các bên trong Hợp đồng không thể lường trước hoặc không thể khắc phục được bằng bất kỳ cách nào. Trường hợp bất khả kháng: chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai, dịch bệnh, chính sách của Nhà nước ….
10.2 Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1 Bất kỳ sự tranh chấp nào phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách hữu nghị giữa hai bên. Nếu có tranh chấp nào không thể giải quyết được, sẽ được đem ra tòa án, hay trọng tài ở ……….. theo luật hòa giải và xét xử của tòa án thương mại quốc tế hiện hành vào thời gian xét xử. Quyết định phân xử là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc hai bên.
ĐIỀU 12: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
12.1 Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với hợp đồng này phải được làm thành văn bản (bao gồm telex/fax) và chịu sự đồng ý của hai bên. Những sự thay đổi và sửa chữa này được xem như là một phần của hợp đồng.
12.2 Hợp đồng này được làm thành …. bản có giá trị tương đương, gồm: …. bản tiếng Việt và ….. bản tiếng Anh. Mỗi bên giữ … bản tiếng Việt và …. bản tiếng Anh.
ĐẠI DIỆN NGƯỜI MUA ĐẠI DIỆN NGƯỜI BÁN
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!