Tổng hợp mẫu Hợp đồng mua bán cát san lấp

Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

1. Hợp đồng mua bán cát san lấp là gì

Hợp đồng mua bán cát san lấp là sự thỏa thuận của các bên trong đó bên bán có nhu cầu bán vật liệu xây dựng là cát san lấp và bên mua có nhu cầu mua cát san lấp, cả hai bên cùng nhau thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng để đảm bảo lợi ích của nhau và cùng nhau thực hiện hợp đồng.

2. Hợp đồng mua bán cát san lấp sử dụng khi nào

Hợp đồng mua bán cát san lấp được sử dụng khi bên bán có nhu cầu bán vật liệu xây dựng là cát san lấp và bên mua có nhu cầu mua cát san lấp

3. Thủ tục cấp phép khai thác, mua bán cát xây dựng

            Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm: Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có hoặc có các khoáng vật cansiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

            Cát xây dựng là một trong những khoáng sản nên để có thể khái thác, mua bán cần đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định Luật khoáng sản 2010

            Để được cấp phép khai thác cát, doanh nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện quy định tại Điều 53 Luật khoáng sản, cụ thể:

            Giấy phép khai thác cát chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.

            Doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác cát khi có đủ các yếu tố sau:

            + Khu vực khai thác cát đã được thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan

            + Dự án đầu tư khai thác cát phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp;

            + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

            + Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác cát

            Thủ tục xin cấp giấy phép khai thác cát

            Trình tự xin cấp giấy phép khai thác cát được thực hiện theo Luật khoáng sản 2010; Điều 60 Nghị định 158/2016/NĐ-CP về Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản, cụ thể như sau:

            Bước 1: Nộp hồ sơ

            Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Hồ sơ khai cấp giấy phép khai thác khoáng sản được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 59 Luật khoáng sản 2010 và khoản 1 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP

            Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

            Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

            Bước 3: Thẩm định hồ sơ

            – Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì thực hiện như sau:

            + Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc kiểm tra, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định.

            + Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định;

            – Trong thời gian không quá 40 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

            Bước 4: Trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

            Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

            Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

            Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

            Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.

4. Thủ tục cấp phép san lấp mặt bằng

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

            + Đơn xin san lấp mặt bằng có ý kiến của Ủy ban nhân dân phường.

            + Pháp lý về quyền sử dụng đất.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất san lấp

Khi nhận hồ sơ cán bộ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ và  tiếp nhận trong hồ sơ:

            + Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ ghi biên nhận cho người nộp.

            + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng phòng Quản lý đô thị, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan xác minh và đề xuất.

Bước 4. Nhận kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân xã nơi có đất san lấp

5. Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÁT SAN LẤP

Số:……./HĐMBCSL

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

Căn cứ vào giấy phép khai thác khoáng sản số….

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH Dịch vụ thương mại trọng lâm hà nội

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Công ty TNHH điện tử B

Trụ sở:

Điện thoại: ………………………….. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên A sẽ chuyển quyền sở hữu cát san lấp cho bên B để bên B có thể thi công xây dựng. Bên B có nghĩa vụ phải trả tiền cho bên A sau khi đã nhận hàng.

Điều 2. Chất lượng hàng hóa

-Dựa theo sự thỏa thuận của hai bên về chất lượng hàng hóa được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng này.

Điều 3. Giá trị hợp đồng

1.Giá

TTTÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNGTÍNH M3GIÁ CÓ VAT (10%)GHI CHÚ
1Cát san lấp135.000 VNĐ145.000 VNĐ
2Cát xây tô145.000 VNĐ150.000 VNĐ
4Cát bê tông loại 1 200.000 VNĐ220.000 VNĐ
5Cát bê tông loại 2180.000 VNĐ200.000 VNĐ

-Hàng hóa mà bên A cung cấp cho bên B phải có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2.Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng:….. gồm:….

3.Điều chỉnh giá cả

Khi có sự thay đổi về giá cả, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản(hoặc bằng gmail) trước …. ngày làm việc. Giá cả thay đổi trong trường hợp này, các bên phải quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.

Điều 4. Giao nhận hàng hóa

1.Giao hàng hóa

-Bên B phải giao vật liệu xây dựng vào ngày…..tháng…..năm….

-Tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận cho việc giao và nhận

-Khi đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nhận hàng hóa

-Khi bên B đã giao hàng hóa theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng vật liệu xây dựng không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền  trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

-Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi vật liêu xây dựng tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao vật liệu xây dựng hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 5.Chứng từ thanh toán

-Hóa đơn thông thường do bộ tài chính ban hành

-Biên bản giao nhận hàng hóa giữa hai bên

-Số lượng thanh toán được xác định cụ thể trên hóa đơn

 Điều 6. Trách nhiệm rủi ro

Cho đến khi giao vật liệu xây dựng cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó.

-Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng.

-Khi bên B giao hàng không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A.

Điều 7. Thanh toán

Ngay sau khi nhận hàng , bên B có nghĩa vụ phải thanh toán luôn cho bên A đủ số tiền….cho bên B trong vòng …ngày. Nếu quá ….ngày mà bên B vẫn chưa thanh toán cho bên A thì bên B sẽ phải trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin mà bên A đã cung cấp cho bên B.

1.Trách nhiệm của bên A

-Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định.

-Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên B.

-Bên A phải có trách nhiệm tiến hành giao vật liệu xây dựng thay thế trong vòng….(hoặc thời gian hợp lí khác do bên B quyết định) trong trường hợp vật liệu xây dựng không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Trong các trường hợp vật liệu xây dựng được giao với số lượng lớn bên B không thể lập tức kiểm đếm thì hoàn toàn có thể kiểm tra xác xuất và có quyền khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận hàng.

2.Trách nhiệm của bên B

-Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo đúng như thoả thuận.

-Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên A giao hàng

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

-Khi một bên mát khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trang phá sản

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 10. Bât khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

6. Mẫu Hợp đồng bơm cát san lấp mặt bằng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG BƠM CÁT SAN LẤP MẶT BẰNG

Số:………./HĐDV

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật khoáng sản 2010;

– Căn cứ Nghị định 158/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN SAN LẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Công việc thực hiện

Hai bên thống nhất thỏa thuận, Bên A thuê bên B thực hiện việc bơm cát để san lấp mặt bằng, cụ thể:

1. Địa điểm san lấp: …

2. Diện tích san lấp: …

3. Loại cát san lấp: ………………………Khối lượng:………………..Giá thành:……………….

4. Địa điểm khai thác: …

5. Công việc thực hiện:

            – Tiến hành khảo sát mặt bằng công trình cần xây dựng có bơm cát san lấp mặt bằng

            – Ghi rõ khối lượng cát san lấp hoặc xác định khối lượng cát san lấp công trình

            – Đưa ra biện pháp thi công bơm cát san lấp mặt bằng

            – Tiến hành thi công bơm san lấp mặt bằng chuyển cát san lấp đến mặt bằng công trình

            – Dùng máy lu để san phẳng mặt bằng

            …

Điều 2. Chất lượng công việc

1. Bên B đảm bảo thực hiện đầy đủ công việc bơm cát san lấp theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và đúng thời hạn

2. Loại cát dùng để san lấp đạt đúng chất lượng đã thỏa thuận, có nguồn gốc rõ ràng

3. Nhân công có trình độ, kỹ thuật, kinh nghiệm; đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc bơm cát san lấp mặt bằng

4. Sau khi san lấp đảm bảo độ chịu lực, không sụt lún

Điều 3. Giấy phép

1. Bên A:

– Thực hiện thủ tục xin cấp phép san lấp đối với diện tích san lấp theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo việc thực hiện san lấp là hợp pháp

– Nếu địa điểm cấm san lấp thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, thanh toán cho bên B các chi phí trên thực tế và phạt … % giá trị hợp đồng

2. Bên B:

            – Có giấy phép khai thác tài nguyên (cát)

            – Nộp các loại thuế tài nguyên, phí bảo về môi trường, thuế GTGT… theo đúng quy định của pháp luật

            – Được phép khai thác cát tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng

            – Trường hợp bên B khai thác cát trái phép làm phát sinh bất kì trách nhiệm nào thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm  và phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Thời hạn hợp đồng

1. Ngày khởi công: …

Bên B bắt đầu tiến hành công việc bơm cát san lấp mặt bằng sau ngày khởi công; kể từ thời diểm này bên B chịu trách nhiệm quản lý đối với khu vực thi công san lấp

2. Thời hạn thực hiện việc bơm cát san lấp: … ngày

3. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (bão, lũ, thiên tai, dịch bệnh…) khiến bên B không thể thực hiện công việc theo đúng thời hạn thỏa thuận thì có thể tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và phải thông báo ngay cho bên kia được biết trong … ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 5. An toàn lao động

1. Bên B đảm bảo các trang thiết bị bảo hộ cho người lao động khi tiến hành việc bơm cát san lấp mặt bằng; đảm bảo các nhân công đã được đào tạo về an toàn lao động khi tiến hành công việc

2. Mọi vấn đề xảy ra về an toàn lao động không xuất phát từ lỗi của bên A thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình

Điều 6. Giá và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: … Đồng, bằng chữ:…

Thuế VAT: …

Tổng giá trị hợp đồng: … Đồng, bằng chữ: …

2. Giá hợp đồng trên là giá trọn gói đã bao gồm giá dịch vụ; nhân công; vận chuyển; thuế VAT và các phí, chi phí hợp lý khác để thực hiện việc bơm cát tiến hành san lấp theo thỏa thuận

Giá hợp đồng trên là giá tạm tính, trường hợp trong quá trình san lấp nếu cần khối lượng lớn hơn khối lượng cát dự tính ban đầu, và phát sinh các chi phí hợp lý khác theo yêu cầu của bên B thì sẽ được các bên quyết toán sau khi hoàn thành công việc.

3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B … đợt

            – Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị hợp đồng vào ngày … để bên B tiến hành công việc

            – Đợt …: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị hợp đồng sau khi bên B hoàn thành … % khối lượng công việc

            – Lần cuối: Bên A quyết toán giá trị hợp đồng cho bên B sau khi bàn giao công trình vào ngày … và bên A cung cấp cho bên B đầy đủ hồ sơ thanh toán bao gồm: bảng thống kê khối lượng cát; Hóa đơn giá trị gia tăng; bảng thống kê các khoản đã thanh toán, chưa thanh toán; bảng thống kê các chi phí phát sinh; biên bản nghiệm thu…

4. Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng… % giá trị chậm trả kể từ ngày chậm thanh toán đến ngày thanh toán trên thực tế

Điều 7. Nghiệm thu và bàn giao công trình

1. Bàn giao công trình

– Thời điểm bàn giao ngày:…

– Kể từ thời điểm bàn giao bên B có trách nhiệm quản lý việc bơm cát và san lấp mặt bằng

– Bên A có trách nhiệm giám sát và kiểm soát hoạt động của bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng

– Mỗi lần bên B bơm cát và đưa đến nơi san lấp phải có người bên A ở đó để kiểm tra và kí xác nhận trong ngày về chất lượng và khối lượng cát. Trường hợp bên A không có ở đó việc kí xác nhận sẽ được thực hiện vào ngày hôm sau và bên B cung cấp đủ giấy tờ, chứng từ chứng minh.

2. Nghiệm thu

– Bên B chỉ tiến hành nghiệm thus au khi bên A hoàn tất công việc của mình; việc nghiệm thu phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên

– Biên bản nghiệm thu bao gồm: khối lượng cát sử dụng trên thực tế có phiếu giao nhận, vận chuyển giữa bên A và bên B; chất lượng khu vực san lấp (độ vững chắc, sụt lún,…)…

– Sau khi nghiệm thu xong bên B tiến hành bàn giao công trình hoàn thành lại cho bên A

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Thực hiệp các thủ tục cấp phép san lấp đối với địa điểm san lấp đã thỏa thuận trong hợp đồng

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận

3. Theo dõi, giám sát việc thực hiện công việc của bên B; nhắc nhở bên B về tiến độ công việc khi thấy chậm trễ và yêu cầu bên B áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo thời hạn bàn giao

4. Tạo các điều kiện thuận lợi trong khả năng để bên B thực hiện công việc

5. Nhận lại mặt bằng san lấp hoàn thiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            – Bên B khai thác cát trái phép, cát cung cấp không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

            – Kết quả san lấp không đạt đúng chất lượng đã thỏa thuận và bên B không chịu trách nhiệm khắc phục, sữa chữa

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Đảm bảo cát cung cấp có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng

2. Cam kết hoàn thành công việc đúng thời hạn và chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng

3. Thông báo về tiến độ thực hiện công việc vào thời gian … cho bên A

4. Thông báo ngay cho bên A trong thời hạn … giờ/ngày khi phát sinh các vấn đề không nằm trong thỏa thuận và xin ý kiến xử lý của bên A

5. Nhận tiền hợp đồng đầy đủ theo đúng thời hạn đã thỏa thuận

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            – Bên A chậm thanh toán quá … ngày/tháng

            – Địa điểm san lấp không được cấp phép theo quy định của pháp luật

Điều 10. Rủi ro và Bất khả kháng

1. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mính đối với các rủi ro về máy móc, thiết bị, an toàn lao động, các lỗi do nhân công của bên B gây ra; các vấn đề về bảo vệ môi trường;… và bồi thường thiệt hại cho bên A (nếu có)

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (thiên tai, bão lũ, dịch bệnh,…) được xem là cơ sở để các bên tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng (không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán) nhưng phải thông báo ngay cho bên còn lại và nêu rõ tình trạng

Bên bị thiệt hại phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại khi sự kiện bất khả kháng xảy ra

Điều 11. Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

1. Các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng sẽ phải chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

2. Nếu bên A chậm thanh toán quá … ngày/tháng thì phải chịu phạt vi phạm bằng … giá trị phần chậm thanh toán

3. Trường hợp bên B không đủ điều kiện khai thác cát, khai thác trái phép, cát cung cấp không đat yêu cầu và việc san lấp không đáp ứng đúng thỏa thuận chịu phạt vi phạm bằng .. giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

4. Thời hạn nộp phạt … ngày/tháng nếu quá thời hạn trên mà không nộp các bên chịu lãi suất chậm trả bằng … % đối với tiền phạt chậm nộp

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Sự kiện bất khả kháng kéo dài gây thiệt hại cho các bên nhưng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn … trước khi chấm dứt hợp đồng

4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này. Nếu các bên tự ý chấm dứt hợp đồng thì bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

5. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 13. Điều khoản chung

1. Trường hợp có tranh chấp xảy ra các bên sẽ ngồi lại và tiến hành thương lượng, hòa giải trong thời gian …Nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

3. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán cát thô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÁT THÔ

Số:………./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật khoáng sản 2010;

– Căn cứ Nghị định 158/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin và giá thành sản phẩm

1. Hai bên thống nhất bên B đồng ý bán cát (sản phẩm) cho bên A theo yêu cầu sau:

STTLoại sản phẩmKhối lượng (m3)Nguồn gốc (Địa điểm khai thác)Đặc tínhThời gian giao hàngĐơn giá (bao gồm thuế VAT)Tổng giá trị
        

2. Giá trị hợp đồng đã bao gồm tiền sản phẩm, chi phí vận chuyển, thuế VAT và các loại phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành

3. Giá trị trên là giá tạm tính, khối lượng và giá trị thanh toán trên thực tế sẽ được các bên quyết toán trong từng đợt

Điều 2. Chất lượng sản phẩm

1. Các loại cát bên A cung cấp cho bên B phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

2. Bên A cung cấp đủ số lượng, chủng loại, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng này

3. Bên A có giấy phép khai thác và mua bán cát, cát có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, địa điểm khai thác theo đúng thỏa thuận

Điều 3. Giấy phép

1. Bên A có giấy phép khai thác tài nguyên (cát), được phép khai thác cát tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng

2. Đối với các loại cát không do bên A khai thác mà được nhập từ các nguồn khác nhau thì bên A cung cấp các hóa đơn, chứng từ, giấy tờ ghi nhận nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, chủng loại sản phẩm cung cấp cho bên B

3. Bên A đảm bảo đã nộp các loại thuế tài nguyên, phí bảo về môi trường, thuế GTGT… theo đúng quy định của pháp luật

4. Trường hợp bên A khai thác cát trái phép; cung cấp cát không rõ nguồn gốc xuất thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Thanh toán

1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

2. Phương thức: Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong thời hạn…ngày sau khi các bên nghiệm thu và bàn giao sản phẩm trong từng lần vận chuyển và bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh toán cho bên B

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

            + Biên bản đề nghị thanh toán

            + Phiếu nhập kho, xuất kho (có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên)

            + Hóa đơn giá trị gia tăng

            + Bảng kê khai khối lượn và giá thành sản phẩm trên thực tế

            + Biên bản nghiệm thu

            + Biên bản đối chiếu công nợ

3. Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn trong hợp đồng nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng … %/năm đối với số tiền chậm thanh toán kể từ thời điểm chậm thanh toán đến thời điểm thanh toán trên thực tế. Thời hạn chậm thanh toán:… ngày

Bên B được quyền tạm hoãn việc thanh toán cho bên A nếu bên A không cung cấp đủ hồ sơ thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4.2 của Hợp đồng này

Điều 5. Giao nhận sản phẩm

1. Thời gian giao nhận theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này

2. Địa điểm giao nhận: giao tại kho của bên B địa chỉ …

Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Chi phí phát sinh thêm về việc chuyển địa điểm do bên B chịu trách nhiệm

3. Trước khi giao hàng bên A thông báo cho bên B trước … ngày để bên A cử người có trình độ chuyên môn đến kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại của sản phẩm và phải được các bên lập biên bản giao nhận có chữ ký của đại diện hai bên

Trường hợp khi kiểm tra hàng mà bên B phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại có quyền:

            + Từ chối nhận hàng và yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo hàng theo đúng yêu cầu và bên A phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ chi phí của mình

            + Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, khai thác trái phép

5. Việc giao nhận hàng chỉ hoàn tất khi bên B đã kiểm tra sản phẩm và đạt chất lượng theo đúng thỏa thuận và có chữ ký đại diện của các bên; trường hợp vì lý do nào đó mà các bên chưa ký xác nhận thì việc ký xác nhận phải được thực hiện vào ngày hôm sau hoặc thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận bằng văn bản/tin nhắn/…

6. Sau khi hoàn tất việc giao nhân, bên A xuất hóa đơn giá trị gia tăng và các giấy tờ cần thiết cho bên B để thực hiện việc thanh toán

Điều 6. Thời hạn hợp đồng

1. Hợp đồng có thời hạn … kể từ ngày hợp đồng phát sinh hiệu lực

2. Trường hợp hết thời hạn thực hiện hợp đồng mà các bên không tiến hành gia hạn thì hợp đồng tự động gia hạn theo thời hạn đã thỏa thuận trước đó kể từ ngày hợp đồng hết hạn.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Đảm bảo cát cung cấp cho bên B có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không khai thác trái phép, nhập lậu,…

2. Giao cát cho bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này

3. Cung cấp các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ thanh toán theo đúng quy định trong hợp đồng

4. Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận

5. Đảm bảo các trang thiết bị, phương tiện thực hiện việc giao cát cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận

2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A

3. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa khi bên A giao hàng

4. Nhận cát đảm bảo số lượng, chất lượng theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 9. Thông báo

1. Trường hợp bên B muốn thay đổi khối lượng cát, loại cát, thời gian giao hàng thì phải thông báo cho bên A trước … ngày kể từ ngày giao hàng. Nếu không thông báo hoặc thông báo trễ thì bên A vẫn tiến hành công việc như đúng thỏa thuận và bên B có nghĩa vụ phải nhận lô hàng đó

2. Trường hợp thay đổi địa điểm giao nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 5.2 của hợp đồng này

3. Trường hợp bên A muốn thay đổi thời gian giao hàng thì phải thông báo trước cho bên B trong thời hạn … ngày và nêu rõ lý do đồng thời phải có sự đồng ý của bên B, nếu không công việc vẫn được thực hiện theo đúng thỏa thuận

4. Thông báo được xem là hợp lệ nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

            – Được gửi dưới dạng văn bản, fax, tin nhắn, email

            – Được gửi trong thời hạn đã thỏa thuận

            – Bên nhận được thông báo phải tiến hành trả lời trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận được thông báo dưới các hình thức ở trên

Điều 10. Rủi ro

1. Rủi ro là một điều không may mắn, không lường trước được về khả năng xảy ra, về thời gian và không gian xảy ra

2. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm trong khoảng thời gian từ khi ký kết đến thời điểm bàn giao trên thực tế đối với từng đơn hàng; có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển đúng quy cách, áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo chất lượng cũng như hạn chế thiệt hại xảy ra trước khi bàn giao sản phẩm lại cho bên B

3. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu sản phẩm đến kho bên B không đúng thời hạn do lỗi bên A như hư hỏng máy móc, trang thiết bị, tranh chấp về cấp phép khai thác cát và phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 11. Bất khả kháng

1. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Bên B chịu trách nhiệm … % giá trị đơn hàng thiệt hại do sự kiện bất khả kháng xảy ra mà bên A đã áp dụng các biện pháp cần thiế để hạn chế tối đa thiệt hại

2. Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng

Điều 12. Vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng này thì bị phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng

2. Nếu một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định trong hợp đồng này thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng, đồng thời thanh toán các chi phí hợp lý mà bên kia đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh bất kỳ tranh chấp nào sẽ được các bên thượng lượng để giải quyết. Thời gian thương lương… ngày, hết thời hạn trên mà tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có thể khở kiện ra Tòa án có thẩm quyền

2. Trong thời gian xảy ra tranh chấp các bên vẫn thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng như bình thường ngoại trừ vấn để đang bị tranh chấp

Điều 14. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

– Hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc hợp đồng này có quy định

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Trường hợp một trong các điều khoản của hợp đồng bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ theo quy định của pháp luật thì sẽ tự động được điều chỉnh để phù hợp và được áp dụng theo mức trách nhiệm thấp nhất của quy định mới

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com