CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
… …, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC NGHIỆP VỤ
Số: …/HĐUT
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật lao động 2019;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:
BÊN ỦY THÁC (BÊN A)
- Nếu là cá nhân
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an …………cấp ngày …./…/….
Số điện thoại:.………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..
Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..
- Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…
Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..
Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:……………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….
Số điện thoại:………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..
Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..
Và một bên là:
BÊN ĐƯỢC ỦY THÁC (BÊN B): CÔNG TY …
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
Giấy CNĐKKD số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………………………….. Số Fax/email:………….….……………………
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an ………cấp ngày …../…./…….
Số điện thoại:………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..
Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1. Bên B nhận ủy thác của Bên A và tiến hành công việc trong phạm vi công việc được ủy thác theo các nội dung sau:
- …………………………..
- …………………………..
2. Ngoại trừ những mặt hàng sau đây bắt buộc phải xin phép Bên A thì Bên B mới có thẩm quyền:………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Ngày … tháng … năm …, Ông/Bà ……………………………đại diện cho Bên A và Ông/Bà…………………………… đại diện cho Bên B ký kết hợp đồng ủy thác. Nếu các bên muốn thay đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ nội dung nào trong phạm vi ủy thác, các bên phải thỏa thuận với nhau bằng văn bản và phải có chữ ký của người có thẩm quyền của mỗi bên trên văn bản đó đi kèm với hợp đồng này.
2. Trong thời gian hợp đồng vẫn còn hiệu lực, nếu Bên B thực hiện các hành vi được ủy thác thay Bên A vượt quá phạm vi ủy thác, Bên B phải lập văn bản hoặc email gửi cho Bên A biết chi tiết có bao nhiêu nội dung và cụ thể nội dung nào vượt quá phạm vi ủy thác và được Bên A thông báo đồng ý bằng văn bản hoặc email trong khoảng 5 ngày kể từ khi Bên B gửi đi thông báo (kể các các ngày nghỉ lễ). Nếu Bên A không phản hồi hoặc Bên A không đồng ý, Bên B không có thẩm quyền đối với những nội dung không được quy định tại Điều 1 của hợp đồng này.
3. Khi hợp đồng này hết hiệu lực, Bên B không còn bất cứ thẩm quyền nào để đại diện thay cho Bên A. Nếu hợp đồng hết hiệu lực, Bên B vẫn tiếp tục thực hiện cascc hành vi được ủy thác mà không có sự đồng ý của Bên A, Bên B phải chịu trách nhiệm pháp lý cho mọi hậu quả xảy ra bởi hành vi của mình và phải bồi thường cho Bên A (nếu gây ra thiệt hại cho Bên A).
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
4. Các bên gặp mặt thỏa thuận với nhau về chất lượng, số lượng, giá cả… và ký kết hợp đồng ủy thác.
5. Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực, Bên A có quyền giám sát, kiểm tra Bên B đối với yêu cầu về chất lượng, số lượng, giá cả… như đã thỏa thuận.
6. Khi hợp đồng hết hiệu lực, các bên không còn nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng này.
Điều 3: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Bên A sẽ trả phí dịch vụ tuyển dụng trong thời gian ủy thác cho Bên B là………………………….đồng. Bằng chữ là…………………………………………………đồng.
2. Bên A thanh toán toàn bộ chi phí cho Bên B bằng tiền mặt từ ngày ../../…. đến ngày ../../….. Nếu Bên A chậm thanh toán, Bên B có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.
3. Trường hợp Ông/Bà………………………. đại diện Bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, khoản phí sẽ được thanh toán cho Ông/Bà………………….. đại diện Bên B với thông tin như sau:
Tên tài khoản:……………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….
Ngân hàng:……………………………………………………. Chi nhánh:…………………………………..
Cú pháp chuyển tiền: Họ tên người chuyển tiền viết hoa – Số điện thoại của người chuyển tiền – Số hợp đồng.
Điều 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền lợi
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy thác.
– Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy thác; hưởng thù lao.
2. Nghĩa vụ
– Bên B có trách nhiệm tiến hành đào tạo ngôn ngữ cho người lao động muốn làm việc tại nước ngoài.
– Liên quan đến tình trạng tiến hành của công việc được ủy thác, bên A phải báo cáo về tình trạng hoạt động của công việc trong trường hợp có yêu cầu từ Bên A.
– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy thác.
– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này và các quy định khác của pháp luật.
Điều 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền lợi
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền trong Điều 1 của hợp đồng này.
– Giám sát, kiểm tra công việc của Bên B.
– Yêu cầu Bên B gửi văn bản hoặc email thông báo trước 03 ngày nếu Bên B có ý định thay đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ nội dung nào trong phạm vi ủy quyền.
– Được bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận hoặc vi phạm những quy định khác của pháp luật.
2. Nghĩa vụ
– Bên A có trách nhiệm cung cấp thông tin cần thiết để thực hiện nghiệp vụ tuyển dụng cho Bên B.
– Cung cấp tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
– Phối hợp với Bên B đàm phán hợp đồng với đối tác nước ngoài;
Điều 6: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
Điều 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.
2. Trường hợp một trong các bên đơn phương muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 1 tuần.
3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.
Điều 8: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Bên A và Bên B phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều được quy định tại hợp đồng này và các quy định khác của pháp luật;
2. Bên B chỉ được ủy thác đối với các công việc quy định tại hợp đồng này;
3. Bên A cam đoan việc ủy thác không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ pháp lý nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc Bên B thực hiện trong phạm vi được ủy thác;
4. Bên A cam đoan không có bất cứ một văn bản ủy thác nào khác còn hiệu lực và có phạm vi ủy thác tương tự/trùng với hợp đồng ủy thác này kể từ khi hợp đồng này có hiệu lực cho đến khi hợp đồng này vô hiệu.
5. Bên B cam kết không tiết lộ bất cứ thông tin, tài liệu, phương thức hoặc tương tự mà Bên A cung cấp cho bất cứ người nào khác mà không được Bên A cho phép.
ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).
2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
Điều 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..
Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)