Mẫu Hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ 2022

Mẫu hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ

Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Chủ thể ký kết Hợp đồng ủy quyền bao gồm bên ủy quyền (bên có công việc cần thực hiện) và bên được ủy quyền (bên có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN LÀM SỔ ĐỎ

Số:………./HĐUQ

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Đất đai 2013;

– Căn cứ Luật Công chứng 2014;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN ỦY QUYỀN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CMND:…………………………………………………………….. Ngày cấp:………………………………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A hiện đang sử dụng đất hợp pháp và có đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất số…., vị trí….., diện tích….. Do vậy, bên A ủy quyền cho bên B, thay mặt cho bên A thực hiện các công việc, thủ tục pháp lý để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất số…..cho bên A;

Đối với các giấy tờ, tài liệu liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của bên A, cần có chữ ký, xác nhận của bên A, thì bên B phải thông báo ngay cho bên A và thực hiện theo sự chỉ dẫn của bên A. Trường hợp bên B không thông báo cho bên A mà tự ý thực hiện công việc gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường thiệt hại.

Điều 2. Thời hạn ủy quyền

Bên B sẽ thay mặt cho bên A thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này kể từ ngày……cho đến khi bên A được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 3. Thù lao

1. Sau khi hoàn thành hợp đồng bên A sẽ trả cho bên B số tiền:…..VNĐ, số tiền này không bao gồm các phí, chi phí mà bên B bỏ ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;

2. Hình thức: Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua số tài khoản mà bên B cung cấp trong Hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B thành hai đợt

            Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền là…..VNĐ vào ngày ……;

            Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán nốt cho bên B số tiền còn lại vào ngày…..

4. Bên A phải thanh toán tiền thù lạo cho bên B theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên A không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng 20%/năm đối với số tiền chậm trả.

Bên A có thể thỏa thuận với bên B về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên B trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên B đồng ý mà bên A vẫn không thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng 20%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Điều 4. Phí, chi phí

Bên A sẽ thanh toán các phí, chi phí hợp lý mà bên B bỏ ra để thực hiện việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên A; đồng thời bên B phải cung cấp cho bên A danh sách các phí, chi phí mà bên B đã chi trả với đầy đủ các biên lai, giấy tờ,… chứng minh cho các khoản phí, chi phí hợp lý đó.

Trường hợp bên A phát hiện có sự bất hợp lý trong danh sách các khoản phí, chi phí mà bên B đã cung cấp thì bên B có nghĩa vụ giải trình cho bên A về khoản phí, chi phí bất hợp lý đó.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

c) Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền;

d) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận.

5.2. Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 của Hợp đồng này.

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b) Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

c) Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;

d) Giao lại cho bên A tài sản đã nhận trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e) Bồi thường thiệt hại bằng …… do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

6.2. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền;

b) Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền;

c) Được thanh toán đầy đủ tiền thù lao theo đúng thỏa thuận.

d) Được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

            – Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

            – Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

6.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên B tương ứng với công việc mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại bằng …..;

Bên A phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên A chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên A, nếu có.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án.

Điều 10. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

b) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com