Hợp đồng thuê giặt là, Hợp đồng dịch vụ giặt ủi công nghiệp, Hợp đồng cung cấp các dịch vụ vệ sinh cho khách sạn.
1. Tổng quan Hợp đồng thuê giặt là
Việc thuê giặt là với số lượng càng lớn thì rủi ro mất mát và kiểm soát sẽ càng khó khăn hơn, chính vì vậy hợp đồng giặt là được sử dụng để các bên đưa ra các điều khoản đảm bảo quyền lợi cũng như ràng buộc trách nhiệm của nhau.
2. Mẫu hợp đồng thuê giặt là
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG GIẶT LÀ
(Số:……../HĐDV)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN
Bên B cam kết cung cấp dịch vụ giặt là cho bên A theo những thoả thuận sau đây:
1.1. Thời hạn hợp đồng: Từ ngày…………đến ngày…………
1.2. Địa điểm thực hiện công việc: ………………………….
1.3. Phạm vi công việc:
a) Giặt quần áo (giặt khô nếu cần thiết);
b) Sấy quần áo;
c) Là quần áo;
d) Gấp quần áo;
đ) Đóng gói quần áo.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
2.1. Trách nhiệm chung:
a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện Hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có;
b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;
c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này;
d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
2.2. Trách nhiệm của bên A:
a) Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc;
b) Cung cấp các thông tin cần thiết để bên B làm việc;
c) ………………………………..
2.3. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện các công việc trong phạm vi công việc quy định tại khoản 1.3 Điều 1 hợp đồng này;
b) Cung cấp các thông tin cần thiết để bên A làm việc;
c) …………………………….
ĐIỀU 3: QUY TRÌNH GIẶT LÀ
3.1. Bên B cam kết thực hiện quy trình giặt là theo các bước sau:
a) Thu gom, nhận đồ bẩn;
b) Phân loại đồ;
d) Tẩy điểm, loại bỏ vết bẩn;
đ) Giặt, vắt quần áo;
e) Sấy, là quần áo;
g) Gấp, đóng gói quần áo;
h) Bàn giao quần áo đã giặt cho bên A.
3.2. Nội dung công việc từ điều a) đến điều e) được quy định cụ thể từ Điều 4 đến Điều 9 hợp đồng này.
ĐIỀU 4: THU GOM, NHẬN ĐỒ BẨN
4.1. Bên A có trách nhiệm thu gom đồ cần giặt vào kho để bàn giao cho bên B.
4.2. Bên B có trách nhiệm nhận đồ cần giặt tại địa chỉ …………………………………
4.3. Khi thu gom, nhận đồ bẩn, các bên cần kiểm tra tình trạng đồ cần giặt và kí vào biên bản bàn giao đồ (sau đây gọi là “biên bản giao nhận đồ thứ nhất”).
STT | Vật phẩm | Số lượng | Tình trạng | Yêu cầu | Ghi chú |
a) Trường hợp bên B phát hiện các vết rách, vết bẩn không có khả năng giặt tẩy, bên B cần báo cho bên A biết;
b) Trường hợp bên B thiếu sót trong việc kiểm tra tình trạng đồ, đến khi thực hiện công việc giặt là hoặc đến khi đã hoàn thành công việc giặt là mới phát hiện ra các vết rách, vết bẩn không có khả năng giặt tẩy, thì bên B chịu trách nhiệm với sản phẩm đó.
ĐIỀU 5: PHÂN LOẠI ĐỒ
5.1. Sau khi đồ được chuyển về, bên B cần tiến hành phân loại đồ nhằm hạn chế việc các vết bẩn giây vào nhau, đồ bị phai màu,…
5.2. Bên B tiến hành phân loại đồ cần giặt như sau:
a) Phân loại theo chất liệu;
b) Phân loại theo vết bẩn;
c) Phân loại theo màu sắc.
5.3. Trong quá trình phân loại, bên B xảy ra sai sót dẫn đễn việc đồ bên A bị loang màu, loang vết bẩn hoặc sản phẩm bị co lại, giãn, rách, xước,… thì bên B có nghĩa vụ khắc phục vấn đề hoặc nếu không thể khắc phục thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A. Đồng thời, bên B có nghĩa vụ đền trả, thay thế bằng sản phẩm tương đương hoặc thanh toán với giá trị tương đương.
ĐIỀU 6: TẨY ĐIỂM, LOẠI BỎ VẾT BẨN
6.1. Bên B có nghĩa vụ loại bỏ các vết bẩn bám trên quần áo với loại hoá chất phù hợp, tuỳ theo chất liệu và màu sắc của quần áo.
6.2. Trường hợp các vết bẩn khó xử lý, cần sử dụng hoá chất mạnh để tẩy điểm, bên B phải báo cho bên A biết. Bên B chỉ được tiến hành khi đã báo với bên A và nhận được sự đồng ý của bên A.
Nếu bên B tự ý tiến hành việc tẩy điểm và làm ảnh hưởng đến màu sắc, chất liệu, độ co giãn,… của quần áo, bên B có nghĩa vụ khắc phục vấn đề hoặc nếu không thể khắc phục thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A. Đồng thời, bên B có nghĩa vụ đền trả, thay thế bằng sản phẩm tương đương hoặc thanh toán với giá trị tương đương.
ĐIỀU 7: GIẶT, VẮT, SẤY, LÀ QUẦN ÁO
7.1. Bên B chịu trách nhiệm việc cài đặt các chương trình giặt, vắt, sấy, là quần áo riêng cho phù hợp với chất liệu, khối lượng, màu sắc của mẻ đồ.
7.2. Về giặt, vắt quần áo: Bên B cần đảm bảo các yếu tố sau để đảm bảo được chất lượng, tình trạng của đồ bên A:
a) Hóa chất và lượng hoá chất sử dụng;
b) Thời gian giặt, vắt;
c) Nhiệt độ nước;
d) Tác động cơ học của máy giặt;
7.3. Về sấy, là quần áo:
a) Bên B cần cài đặt chương trình sấy với nhiệt độ sấy, thời gian sấy khác nhau phụ thuộc vào từng nhóm vải để đảm bảo đồ vải sau khi sấy không bị quá khô hay vải bị co, cháy vải.
b) Bên B chịu trách nhiệm giữ độ ẩm thích hợp sau khi giặt, sấy đối với đồ cần phải là như ga, khăn trải bàn, chăn,… để khi đưa vào là đảm bảo đồ không bị nhăn, và sau khi là thì đồ khô luôn.
7.4. Trong quá trình giặt, vắt, sấy, là quần áo, bên B xảy ra sai sót dẫn đễn việc đồ bên A bị loang màu, loang vết bẩn hoặc sản phẩm bị co lại, giãn, rách, xước,… thì bên B có nghĩa vụ khắc phục vấn đề hoặc nếu không thể khắc phục thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A. Đồng thời, bên B có nghĩa đền trả, thay thế bằng sản phẩm tương đương hoặc thanh toán với giá trị tương đương.
ĐIỀU 8: GẤP, ĐÓNG GÓI QUẦN ÁO
8.1. Bên B có nghĩa vụ gấp và đóng gói cẩn thận đồ đã giặt sạch vào túi hút chân không.
8.2. Trong quá trình gấp, đóng gói quần áo, bên B xảy ra sai sót dẫn đễn việc đồ bên A bị hư hỏng hoặc mất mát thì bên B có nghĩa vụ khắc phục vấn đề hoặc nếu không thể khắc phục thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A. Đồng thời, bên B có nghĩa vụ đền trả, thay thế bằng sản phẩm tương đương hoặc thanh toán với giá trị tương đương.
ĐIỀU 9: BÀN GIAO LẠI QUẦN ÁO
9.1. Bên B có trách nhiệm vận chuyển số quần áo đã giặt sạch đến địa chỉ …………………….
9.2. Khi bàn giao lại quần áo, các bên cần kiểm tra tình trạng đồ đã giặt và kí vào biên bản bàn giao đồ (sau đây gọi là “biên bản giao nhận đồ thứ hai”).
9.3. Trường hợp bên A phát hiện các hư hỏng mới hoặc đồ bị thiếu, mất thì bên B có nghĩa vụ khắc phục vấn đề trong ………. ngày, nếu không thể khắc phục thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A. Đồng thời, bên B có nghĩa vụ đền trả, thay thế bằng sản phẩm tương đương hoặc thanh toán với giá trị tương đương.
ĐIỀU 10: CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH
10.1. Bên B cam kết bảo hành quần áo sau khi giặt trong thời hạn …….. giờ cho bên A tính từ lúc bên A hoàn thành việc nhận lại quần áo.
Bên B không chịu trách nhiệm đối với sự co giãn vải, vết bẩn, bạc, bay màu hoặc bất cứ hư hỏng nào do chất liệu vải gây ra và chất lượng hàng hóa sau ………. giờ kể từ khi bên A nhận hàng.
10.2. Trường hợp các lỗi bên A khiếu nại đã được ghi trong biên bản giao nhận đồ thứ nhất, bên B không chịu trách nhiệm về những sản phẩm đó.
10.3. Trường hợp các lỗi bên A khiếu nại là do bên B gây ra, bên B có trách nhiệm khắc phục vấn đề hoặc nếu không thể khắc phục thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A. Đồng thời, bên B có nghĩa vụ đền trả, thay thế bằng sản phẩm tương đương hoặc thanh toán với giá trị tương đương.
10.4. Việc khắc phục vấn đề, đền trả, thay thế sản phẩm và bồi thường thiệt hại được tiến hành trong vòng …….. ngày kể từ khi bên A phát hiện ra lỗi.
ĐIỀU 11: THỜI GIAN GIAO, NHẬN
11.1. Bên B có trách nhiệm tới địa chỉ của bên A trong ngày để thu gom đồ bẩn.
11.2. Thời gian giao nhận từ …… giờ đến ……… giờ các ngày trong tuần.
11.3. Đồ giặt của bên A sẽ được trả sau …….. ngày kể từ ngày nhận đồ.
a) Thời gian trả có thể lâu hơn tùy thuộc vào độ phức tạp trong quá trình xử lý đồ giặt. Trong trường hợp này bên B có trách nhiệm thông tin cụ thể cho bên A;
b) Tuy nhiên, việc giặt là không được kéo dài quá …….. ngày. Trường hợp bên B vi phạm quy định về thời gian tại điểm này, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp khoản phạt và bồi thường thiệt hại phát sinh;
c) Trường hợp bên A yêu cầu trả đồ giặt trả trong vòng ……. tiếng kể từ lúc nhận đồ, bên B sẽ tính thêm ………..% phụ phí vào giá dịch vụ.
ĐIỀU 12: GIÁ DỊCH VỤ
12.1. Giá dịch vụ bao gồm các dịch vụ được quy định từ điểm a) đến điểm h) khoản 3.1 Điều 3 hợp đồng này.
12.2. Bảng giá dịch vụ được hai bên thoả thuận và thống nhất như sau:
STT | Sản phẩm | Khối lượng | Đơn giá | Ghi chú |
Những vết bẩn khó xử lý, bên B phụ thu ….% sản phẩm | ||||
11.3. Trường hợp bên B thay đổi giá dịch vụ, bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trong vòng …… ngày trước khi tăng giá.
a) Trường hợp bên A đồng ý với giá dịch vụ mới, hai bên kí kết phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng, tiếp tục thực hiện hợp đồng;
b) Trường hợp bên A không đồng ý với giá dịch vụ mới và các bên không thoả thuận được với nhau về giá dịch vụ, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 13: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
13.1. Chi phí thanh toán:
Giá trị hợp đồng này là:…………………………………
(Bằng chữ:……………………………………)
13.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)
13.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)
Nếu là chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển tổng số tiền (bao gồm cả tiền hoa hồng) vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên B.
13.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………
Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.
ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
14.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B thực hiện đúng công việc với các thoả thuận trên;
b) Được cung cấp đầy đủ và kịp thời dịch vụ giặt là;
c) Kiểm tra chất lượng, kết quả công việc của B;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
14.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Cung cấp cho bên B thông tin cần thiết để thực hiện công việc;
b) Giao, nhận đồ bẩn và đồ đã giặt đúng thời gian;
c) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số lượng và tình trạng đồ được nêu trong biên bản giao nhận đồ thứ nhất;
d) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên B;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
15.1. Quyền của bên B:
a) Được cung cấp đủ thông tin để thực hiện công việc;
b) Yêu cầu bên A chịu trách nhiệm về số lượng và tình trạng đồ được nêu trong biên bản giao nhận đồ thứ nhất;
c) Từ chối nhận những đồ không còn nguyên vẹn, không có khả năng xử lý vết bẩn;
c) Yêu cầu bên A thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
15.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Thực hiện đúng công việc giặt là với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;
b) Giao, nhận đồ bẩn và đồ đã giặt đúng thời gian;
c) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số lượng và tình trạng đồ được nêu trong biên bản giao đồ thứ nhất và biên bản giao đồ thứ hai;
d) Đảm bảo chất lượng giặt là;
đ) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không thông báo trước và không có sự đồng ý của bên A;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.
a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
b) Bên A phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao.
16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.
ĐIỀU 17: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG
17.1. Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:
“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
17.2. Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:
a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
b) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
c) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại.
17.3. Bên ngừng hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hợp đồng bị ngừng. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên ngừng hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị ngừng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại vì tổn thất gây ra.
ĐIỀU 18: HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG
18.1. Căn cứ huỷ bỏ hợp đồng:
a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;
b) Trường hợp bên B làm mất, hỏng quần áo mà không thể hoàn trả, đền bù hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên B phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng;
c) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng;
d) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị đóng cửa, tạm dừng hợp đồng.
18.2. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 19: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
19.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:
a) Khi công việc đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
b) Theo thoả thuận của các bên;
c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;
đ) Hợp đồng bị huỷ bỏ;
e) Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.
19.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 20: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
20.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hợp tác hợp tác khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
20.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
20.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 21: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
21.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.
b) Trường hợp bên B tự ý dùng phương pháp, hoá chất mạnh để tẩy vết bẩn mà không báo cho bên A và không được sự đồng ý từ bên A, bên B bị phạt một khoản tiền là ………….
c) Trường hợp bên B làm mất, hỏng đồ hoặc ảnh hưởng đến chất liệu, màu sắc, hình dáng, độ co giãn,… của quần áo thì bên B phải chịu tỷ lệ bồi thường …..% giá trị những đồ bị hỏng và thay thế, đền bù bằng đồ, quần áo có giá trị tương đương. Nếu không thể thay thế, đền bù, bên B phải chịu thêm khoản phạt là ………………….
d) Trường hợp hết thời gian gia hạn cho việc giặt là mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc và giao đến cho bên A, bên B phải chịu khoản phạt là …………..
Nếu việc hoàn thành công việc trễ làm bên A phát sinh thiệt hại, bên B có nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí phát sinh đó và bồi thường …..% giá trị hợp đồng.
đ) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị đóng cửa, tạm dừng hợp đồng, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A.
21.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 22: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC
22.1. Về vấn đề vận chuyển đồ:
a) Bên B có nghĩa vụ bảo quản đồ trong quá trình vận chuyển. Bất kì sai sót nào xảy ra trong quá trinh vận chuyển thuộc trách nhiệm của bên B, trừ trường hợp sau đây:
– Trường hợp xe vận chuyển của bên B gặp tai nạn trên đường do lí do khách quan hoặc lỗi của bên B: Nếu bên B mua bảo hiểm cho chuyến đi đó, bên bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm với việc bồi thường thiệt hại. Nếu bên B không mua bảo hiểm cho chuyến đi, bên B sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm;
– Trường hợp xe vận chuyển của bên B gặp tai nạn trên đường trên đường do sự kiện bất khả kháng: Nếu bên B mua bảo hiểm cho chuyến đi đó, bên bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm với việc bồi thường thiệt hại. Nếu bên B không mua bảo hiểm cho chuyến đi, bên B sẽ chịu ……..% giá trị thiệt hại, bên A sẽ chịu …..% còn lại.
b) Khi vận chuyển đồ:
– Nếu tổng khối lượng đồ cần giặt lớn hơn ….kg, bên B sẽ miễn tiền vận chuyển cả hai chiều cho bên A;
– Nếu tổng khối lượng đồ cần giặt nhỏ hơn ….kg, bên A có trách nhiệm thanh toán tiền vận chuyển cả hai chiều cho nhân viên vận chuyển của bên B.
22.2. Về vấn đề vệ sinh:
a) Bên B có nghĩa vụ đảm bảo vệ sinh lồng giặt định kì … lần/ tháng;
b) Quần áo, đồ sau khi giặt cần được đảm bảo về độ sạch và mùi thơm;
Trường hợp bên B không cam kết được về độ sạch và mùi thơm, bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện lại công việc giặt là.
22.3. Về vấn đề bảo vệ môi trường:
Bên B cần có phương hướng, cách xử lí chất thải, hoá chất sử dụng trong quá trình giặt là phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp bên B vi phạm điều khoản này, bên B tự mình chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.
ĐIỀU 23: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
23.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
23.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
ĐIỀU 24: BẢO MẬT
24.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
24.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, dữ liệu tài chính cũng như các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.
24.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.
24.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 25: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
25.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.
Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.
25.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;
b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;
c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;
d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 26: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
26.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
26.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
26.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
26.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A | BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |