Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện công trình, Hợp đồng sửa chữa hệ thống điện tử, Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống mạng, Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện nước, Hợp đồng thi công lắp đặt điện năng lượng mặt trời.
Hợp đồng thi công công trình xây dựng, nội thất, thiết kế là sự ghi nhận thỏa thuận của các bên trong giao dịch giữa bên cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
Sơ lược Hợp đồng thi công công trình
Hợp đồng bao gồm 3 mục chính bao gồm Thỏa thuận tổng quan (Hợp đồng thi công công trình); Đơn giá thi công cụ thể (Phụ lục kèm theo); Hạng mục thi công cụ thể (Phụ lục kèm theo).
1. Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện là gì
Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện là một loại hợp đồng xây dựng được ký kết giữa bên giao thầu với bên nhận thầu, theo đó, bên nhận thầu có trách nhiệm thực hiện công việc (lắp đặt hệ thống điện) và bàn giao sản phẩm hoàn thành theo đúng yêu cầu của bên giao thầu. Bên giao thầu có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, thiết kế,… cho bên nhận thầu để tiến hành công việc và thanh toán cho bên nhận thầu khi hoàn tất việc bàn giao sản phẩm.
Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện cần phải được ký kết bằng văn bản thể hiện những điều khoản thỏa thuận của các bên, hợp đồng này thường được sử dụng trong các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với bên thi công lắp đặt, hợp đồng liên danh giữa các nhà thầu xây dựng công trình,…
Để bảo đảm việc ký kết hợp đồng lắp đặt hệ thống điện hợp pháp và đảm bảo khả năng thực hiện, các bên cần tuân thủ các nguyên tắc nhất định như hợp đồng phải được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không trái pháp luật; bên giao thầu đảm bảo đủ khả năng thanh toán; bên thi công phải đáp ứng các điều kiện về năng lực ngành nghề, năng lực hoạt động; các bên ký kết có đầy đủ thẩm quyền tham gia ký kết.
2. Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện có những điều khoản cơ bản nào
Các điều khoản cơ bản mà hợp đồng thi công lắp đặt thường có bao gồm:
– Căn cứ pháp lý áp dụng bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng như bộ luật dân sự, Luật xây dựng và các nghị định hướng dẫn thi hành…
– Chủ thể ký kết hợp đồng: các thông tin về nhân thân, người đại diện hợp pháp, thẩm quyền ký kết
– Nội dung và khối lượng công việc: các bên liệt kê cụ thể khối lượng công việc bên thi công cần phải thực hiện; chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc
– Nghiệm thu và bàn giao: Các giai đoạn nghiệm thu sản phẩm hoàn thành, nội dung biên bản nghiệm thu; sau khi hoàn tất việc kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, nếu không có vấn đề gì các bên tiến hành lập và ký vào biên bản bàn giao sản phẩm hoàn thành
– Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng: thời gian bên thi công phải hoàn thành công việc; bên thi công có nghĩa vụ báo cáo tiến độ thực hiện công việc để bên thuê nắm bắt và kiểm tra, giám sát việc thi công. Các bên thỏa thuận về nội dung bảng báo cáo tiến độ công việc, thời gian báo cáo, trường hợp thay đổi tiến độ…
– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng thi công; quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng
– Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng: các biện pháp để các bên bảo đảm sẽ thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, theo đó, bên bảo lãnh sẽ thanh toán một khoản tiền, cung cấp thư bảo lãnh… đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của mình với bên được bảo lãnh
– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng: chế tài khi vi phạm hợp đồng (bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm, biện pháp khắc phục thiệt hại trên thực tế); thưởng khi hoàn thành công việc trước tiến độ, mức thưởng
– Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng: các trường hợp được tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng; biện pháp xử lý khi tạm ngừng, chấm dứt trái quy định
– Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng: phương thức giải quyết khi có tranh chấp, thời hạn thỏa thuận giải quyết, pháp luật áp dụng
– Rủi ro và bất khả kháng: thỏa thuận về nghĩa vụ thông báo, trách nhiệm khắc phục, các trường hợp được xem là bất khả kháng…
– Các điều khoản khác như: điều chỉnh hợp đồng, ngôn ngữ hợp đồng (trường hợp đối tượng hợp đồng, chủ thể thực hiện có yếu tố nước ngoài…)
3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống điện
Lắp đặt hệ thống điện là một trong những ngành nghề đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực thi công xây dựng, điều kiện để kinh doanh dịch vụ này bao gồm:
(1) Trường hợp muốn thành lập công ty thì phải thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh lắp đặt hệ thống điện (Mã ngành 4321), ngành nghề thi công lắp đặt hệ thống điện không thuộc nhóm ngành nghề yêu cầu vốn pháp định nên khi đăng ký kinh doanh bạn không cần phải chứng minh vốn.
(2) Điều kiện của tổ chức kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống điện bao gồm: Có đủ năng lực hoạt động thi công lắp đặt hệ thống điện; Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công lắp đặt hệ thống điện và chứng chỉ hành nghề phù hợp; Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng hệ thống điện.
4. Trách nhiệm, bảo hiểm trong Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện
(1) Trách nhiệm các bên trong hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện:
– Trách nhiệm của bên thuê:
+ Đảm bảo các biện pháp an toàn lao động: có người có trình độ chuyên môn kiểm tra giám sát việc thực hiện thi công; có biển báo, rào chắn khu vực nguy hiểm, cung cấp đầy đủ trang thiết bị an toàn lao động
+ Cung cấp đầy đủ bản vẽ, thiết kế cho bên thi công, trang thiết bị, nguyên vật liệu cần thiết để bên thi công thực hiện công việc;
+ Ban hành, thông báo các nội quy cụ thể trên công trình thi công , quy định về an toàn thi công cho bên thi công lắp đặt;
+ Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên thi công;
…
– Trách nhiệm bên thi công lắp đặt:
+ Tuân thủ nội quy công trình, an toàn lao động;
+ Đảm bảo về trình độ chuyên môn của nhân viên lắp đặt;
+ Thực hiện việc lắp đặt hệ thống điện theo đúng bản vẽ, thiết kế của bên thuê;
+ Bảo hành cho bên thuê đối với sản phẩm thi công;
+ Bồi thường thiệt hại cho bên thuê do lỗi bên thi công gây ra;
…
(2) Bảo hiểm trong hợp đồng lắp đặt hệ thống điện:
Các bên thỏa thuận với nhau về việc mua bảo hiểm lắp đặt hệ thống điện khi xảy ra những rủi ro, tổn thất, thiệt hại do sự cố bất ngờ gây ra, trường hợp thiệt hại xảy ra bên mua bảo hiểm thực hiện các thủ tục với bên bảo hiểm để được nhận khoản tiền bảo hiểm, bên còn lại không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp bên mua bảo hiểm không thực hiện các thủ tục với cơ quan bảo hiểm.
Bên thi công có trách nhiêm mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nan lao động, bảo hiểm y tế,… cho nhân viên trực tiếp thực hiện việc thi công lắp đặt hệ thống điện.
5. Điều khoản bảo hành trong Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện
– Thời hạn bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định và được quy định như sau:
(1) Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
(2) Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
(3) Thời hạn bảo hành đối với công trình sử dụng vốn khác có thể tham khảo thời hạn tại điểm (1) và (2) kể trên để áp dụng.
– Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, các bên có thể thỏa thuận về thời hạn bảo hành riêng đối với một hoặc một số hạng mục công trình (lắp đặt hệ thống điện) ngoài thời gian bảo hành chung cho cả công trình
– Trong thời gian bảo hành, khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết của công trình thì bên giao thầu yêu cầu bên nhận thầu thực hiện bảo hành.
– Khi kết thúc thời gian bảo hành, bên nhận thầu lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành gửi bên giao thầu. Bên giao thầu có trách nhiệm xác nhận hoàn thành việc bảo hành công trình thi công lắp đặt cho nhà thầu bằng văn bản và hoàn trả tiền bảo hành (hoặc giải tỏa thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng có giá trị tương đương) cho các nhà thầu trong trường hợp kết quả kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện bảo hành của nhà thầu thi công đạt yêu cầu;
6. An toàn lao động trong Hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện
Thi công lắp đặt hệ thống điện là công việc có nguy cơ rủi ro cao ảnh hưởng đến tính mạng và sức khỏe của người lao động nếu các bên không quy định chặt chẽ trong việc đảm bảo an toàn lao động khi thực hiện công việc. Để đảm bảo an toàn lao động khi thi công lắp đặt hệ thống điện, bên thi công phải tuân thủ các quy định của các QCVN về an toàn và kỹ thuật điện (QCVN 01:2020/BCT, QCVN QTĐ 5:2009/BCT, QCVN QTĐ 6:2009/BCT, QCVN QTĐ 7:2009/BCT, QCVN QTĐ 8:2010/BCT, Quy phạm Trang bị điện ngày 11/7/2006 và các quy định khác liên quan đến thiết bị điện, PTBVCN, PCCC nêu tại quy chuẩn QCVN 18:2021/BXD), và quy định nội quy cụ thể về an toàn lao động trên công trường, cụ thể:
– Các bên đảm bảo bên thi công lắp đặt hệ thống điện có đủ điều kiện về trình độ chuyên môn trong việc lắp đặt hệ thống điện;
– Khi thực hiện công việc phải luôn kiểm tra và thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo an toàn khi lắp đặt hệ thống điện:
+ Kiểm tra nguồn điện, tình trạng dây dẫn điện trước sau khi thực hiện công việc; có đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ khi thực hiện công việc (bao tay, ủng cách điện…);
+ Có các phương án cứu nạn trong trường hợp xảy ra tai nạn và các sự cố liên quan đến điện; Có biển cản báo, rào chắn tạm, có người giám sát tại khu vực đang thi công;
+ Thiết bị điện, hệ thống điện lắp đặt đảm bảo đủ độ bền cơ học đáp ứng điều kiện lắp đặt vận hành và không bị hư hỏng (hoặc phải có biện pháp bảo vệ tránh hư hỏng) do nước, bụi, các tác động của nhiệt độ hoặc hóa chất;
+ Thiết bị điện, hệ thống điện phải được thi công, lắp đặt và bảo trì để ngăn ngừa được các yếu tố nguy hiểm do giật điện, cháy nổ từ bên ngoài;
+ Người lao động luôn phải đảm bảo khoảng cách an toàn điện theo quy định; không được thực hiện các công việc ở bên trên hoặc ở gần các bộ phận không được cách ly (hoặc bao che) bằng vật liệu cách điện của các thiết bị điện đang hoạt động.
7. Mẫu Hợp đồng sửa chữa hệ thống điện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG SỮA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN
Số:………./HĐSCHTĐ
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Thông tư 16/2021/TT-BXD ban hành QCVN 18:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng;
– Căn cứ QCVN 01:2020/BCT về an toàn điện;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………….
BÊN A (BÊN THUÊ):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (BÊN SỬA CHỮA):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..
GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Địa điểm, khối lượng và công việc thực hiện
1. Địa điểm sửa chữa: …
2. Khối lượng và công việc thực hiện:
– Sửa chữa chập điện âm tường
– Sửa chữa chập điện nổi
– Thay công tắc, thay ổ cắm
– Tiến hành chạy thử
…
Điều 2. Thời hạn và Tiến độ sữa chữa.
1. Thời hạn sữa chữa: … ngày
Ngày thi công: …/…/…
Ngày hoàn thành: …/…/…
2. Bên B có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện công việc hàng ngày/tuần/… vào ngày …/…/… cho bên A để bên A kiểm tra, giám sát; báo cáo phải được thể hiện dưới hình thức văn bản.
3. Trường hợp do sự kiện bất khả kháng, thỏa thuận của các bên khiến thời hạn sửa chữa thay đổi thì các bên thỏa thuận lại và đưa vào phụ lục của hợp đồng
Bên B có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện công việc theo thời hạn mới do các bên thỏa thuận và gửi cho bên A
Điều 3. Nghiệm thu và bàn giao công trình
1. Bên A có trách nhiệm nghiệm thu thành phẩm sau khi bên B tiến hành sữa chữa xong, các bên cho chạy thử và kiểm tra độ an toàn của hệ thống điện;
2. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để bên A tiến hành nghiệm thu;
3. Việc nghiệm thu phải được lập thành biên bản và có chữ ký đại diện có thẩm quyền của các bên;
4. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu bên B có trách nhiệm bàn giao công trình cùng các tài liệu cần thiết cho bên A.
Điều 4. Bảo hành
1. Thời hạn bảo hành: … ngày kể từ ngày hoàn tất việc bàn giao;
2. Phạm vi bảo hành: các lỗi kỹ thuật, chập điện…
3. Cách thức bảo hành: bên B tiến hành sữa chữa các lỗi trong quá trình sửa chữa chưa đạt yêu cầu khi nhận được thông báo bên A trong thời hạn … ngày
4. Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành đối với những lỗi phát sinh từ bên A
Điều 5. An toàn lao động
1. Bên B đảm bảo nhân viên đến sửa chữa là người có năng lực trình độ chuyên môn phù hợp với việc sửa chữa điện và đã được tập huấn các khóa an toàn về điện;
2. Bên B đảm bảo trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ an toàn cho nhân viên khi thực hiện việc sửa chữa;
3. Bên B chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thiết bị, dây dẫn điện, hệ thống điện sau khi sửa chữa, đảm bảo không để rò rỉ, nhiễm điện gây nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu không kiểm tra cẩn thận để xảy ra rủi ro không đáng có thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên A và bên thứ ba;
4. Bên A không chịu trách nhiệm đối với những rủi ro không may xảy ra đối với nhân viên sửa chữa khi nhân viên không đảm bảo các quy định về an toàn điện.
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm bên B
a) Nếu bên B không hoàn thành sữa chữa đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt …% giá trị hợp đồng;
b) Nếu bên B không bảo đảm chất lượng hệ thống điện thì phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại, đồng thời khắc phục mọi thiệt hại xảy ra (nếu có) và phải chịu phạt …% giá trị phần không đảm bảo chất lượng.
2. Trách nhiệm bên A: Thanh toán đúng thỏa thuận nếu không chịu phạt … % giá trị phần chậm thanh toán;
3. Bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm bồi thường cho bên bị vi phạm bằng … lần giá trị bị vi phạm.
Điều 7. Giá dịch vụ và Thanh toán
1. Giá dịch vụ: … Đồng, bằng chữ: …
Đã bao gồm: …
Chưa bao gồm: …
Giá này là giá tạm tính, sau khi hoàn thành công việc bên B sẽ gửi bản báo giá chi tiết cho bên A thực hiện việc thanh toán
2. Thanh toán:
a) Hình thức: chuyển khoản
b) Phương thức: Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B vào ngày …/…/… sau khi các bên hoàn tất việc bàn giao và bên B cung cấp hồ sơ thanh toán cho bên A.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ mỗi bên
1. Quyền và nghĩa vụ bên A
a) Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu việc thực hiện công việc của bên B;
b) Bàn giao công việc bên B cùng toàn bộ các tài liệu, thiết bị cần thiết phụ vụ cho việc thực hiện nghĩa vụ bên B;
c) Thanh toán cho bên B đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Được bồi thường thiệt hại do lỗi bên B gây ra;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
2. Quyền và nghĩa vụ bên B
a) Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, chất lượng, an toàn, thẩm mỹ đối với hệ thống điện sửa chữa;
b) Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, trường hợp có thay đổi nội dung thỏa thuận thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
c) Trách nhiệm bảo hành hệ thống điện đã sửa chữa cho bên A;
d) Bồi thường cho bên A trường hợp do lỗi của bên B;
e) Nhận thanh toán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
f) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
Điều 9. Thủ tục giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này;
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp các bên phải chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản). Nếu không thể thương lượng, một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa … để giải quyết.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Hợp đồng được kí kết trên tình thần tự nguyện, bình đẳng, không có sự đe dọa, lừa dối hay ép buộc.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày….tháng….năm….,bao gồm … trang, được lập thành….bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản
3. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
a) Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng và không có bất kì thỏa thuận nào khác;
b) Theo thỏa thuận của các bên;
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này và bên đơn phương phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng. Mọi trường hợp tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
…………., Ngày….. tháng…. năm…. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
8. Mẫu Hợp đồng thi công điện lạnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG THI CÔNG ĐIỆN LẠNH
Số:………./HĐTCĐL
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
– Căn cứ Thông tư 16/2021/TT-BXD;
– Căn cứ QCVN 01:2020/BCT về an toàn điện;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………….
BÊN A (THI CÔNG):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (BÊN THUÊ):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
1. Bên A đồng ý thuê bên B thi công lắp đặt hệ thống điện lạnh cho bên A, cụ thể:
STT | Hạng mục thi công | Thiết bị lắp đặt | Thông tin thêm | Đơn giá (VAT…%) | Thành tiền |
1 | Lắp đặt điện âm | ||||
2 | Lắp đặt máy nước nóng | ||||
… |
– Giá lắp đặt: …Đồng
– Giá nhân công: …Đồng/người Số lượng nhân công:…
2. Diện tích lắp đặt: …
3. Địa điểm lắp đặt: …
4. Bản vẽ, thiết kế công trình: …
5. Công việc thực hiện:
– Khảo sát trực tiếp
– Báo giá chi tiết
– Tiến hành thi công: Di chuyển thiết bị đến nơi lắp ráp; xác định vị trí đường dẫn điện theo bản vẽ, thiết kế…
– Kiểm tra, chạy thử
– Vệ sinh vị trí lắp
– Nghiệm thu, thanh toán
Điều 2. Chất lượng dịch vụ
1. Trang thiết bị cung cấp đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định pháp luật và yêu cầu bên B cung cấp
2. Lắp đặt đúng với bản vẽ, thiết kế mà bên B cung cấp và đúng quy trình kĩ thuật theo TCVN
3. Đảm bảo an toàn đối với thiết bị điện khi sử dụng, an toàn cháy nổ
4. Thuận tiện cho việc sửa chữa sau này
…
Điều 3. An toàn lao động, Bảo vệ môi trường
1. An toàn lao động
– Bên thi công (bên A) lập các biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, công trình khi lắp đặt;
– Bên A thường xuyên giám sát, kiểm tra công tác an toàn lao động để kịp thời phát hiện và xử lý;
– Bên A có nội quy về an toàn lao động, đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho nhân công; cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động;
– Luôn phải kiểm tra các nguồn điện, dây dẫn điện, đảm bảo ngắt điện khi không cần thiết;
– Trường hợp xảy ra các sự cố về an toàn lao động mà không xuất phát từ lỗi bên A thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm xử lý.
2. Bảo vệ môi trường
Bên A có trách nhiệm đảm bảo môi trường nơi xây dựng; thu dọn hiện trường sau khi đã hoàn thành công việc; đổ rác đúng nơi quy định; tuân thủ giờ giấc thi công tránh gây tiếng ồn ảnh hưởng khu vực dân cư xung quanh. Nếu để xảy ra phản ánh của người xung quanh và bị xử phạt thì bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng chi phí của mình
3. Phòng chống cháy nổ
Các bên phải tuân thủ quy định nhà nước về phòng chống cháy nổ khi lắp đặt và đưa vào sử dụng
Điều 4. Bảo hiểm và Bảo hành
1. Bảo hiểm
Bên A có trách nhiệm mua các bảo hiểm đối với trang thiết bị, nhân công (bhxh, bhyt, tai nạn lao động…) và bảo hiểm đối với bên thứ 3…
Khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với thiết bị, nhân công, bên thứ 3… bên A phải thực hiện các thủ tục cần thiết để được bồi thường. Bên B không chịu trách nhiệm đối với những rủi ro, tổn thất với các trường hợp trên
2. Bảo hành
a) Sau khi hoàn tất biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình thi công, bên A phải thực hiện việc bảo hành công trình trong thời hạn … tháng; bảo hành thiết bị điện lạnh (không hoạt động, hỏng bộ phận bên trong,…) … tháng
b) Bên A phải nộp cho bên B khoản tiền … % giá trị hợp đồng để bảo lãnh cho việc bảo hành của bên A theo phụ lục số…hợp đồng này, bảo lãnh bảo hành có giá trị trong thời hạn bảo hành và được hoàn lại sau khi bên A hoàn tất nghĩa vụ bảo hành của mình
c) Trong thời gian bảo hành, Bên A sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên A gây ra trong quá trình thi công lắp đặt bằng chi phí của mình. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Bên B về lỗi dịch vụ.
Nếu quá thời hạn này mà Bên A không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Bên A có quyền thuê một bên thứ ba thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên A chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của A, đồng thời thông báo cho Bên A giá trị trên, Bên A buộc phải chấp thuận.
Điều 5. Bảo dưỡng, Bảo trì
1. Trong vòng … tháng kể từ thời điểm nghiệm thu công trình bên A có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng định kỳ đối với việc thi công lắp đặt điện lạnh
2. Bên A tiến hành bảo trì vào ngày … hàng tháng/hai tháng 1 lần/…; thời hạn bảo dưỡng: … tháng kể từ ngày hoàn tất việc bàn giao
3. Nếu bên A không tiến hành việc bảo trì, bảo dưỡng dẫn đến hệ thống điện lạnh không hoạt động bình thường, hư hỏng mà không phải do lỗi bên B thì bên A có trách nhiệm sửa chữa bằng chi phí của mình theo quy định tại Điều 4.2 hợp đồng này
Điều 6. Tạm ứng
a) Bên B tạm ứng cho bên A số tiền … sau … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng. Tiền tạm ứng được giảm trừ trong các lần thanh toán với tỷ lệ cụ thể tại phụ lục của hợp đồng
b) Tiền tạm ứng này sẽ được thu hồi hết sau khi bên B thanh toán đủ ….% giá hợp đồng trong thời hạn thỏa thuận. Trường hợp đến hạn mà bên B vẫn không trả đủ tiền hợp đồng cho bên A thì bên A có quyền trừ tiền tạm ứng vào tiền thanh toán hợp đồng mà không cần xin ý kiến bên B nhưng phải thông báo với bên B về việc bù trừ trong thời hạn … ngày kể từ ngày bù trừ tiền tạm ứng
c) Trường hợp đến hạn mà tiền tạm ứng vẫn chưa được thu hồi hết hoặc hợp đồng chấm dứt trước thời hạn mà bên A vẫn chưa hoàn trả số tiền tạm ứng để thực hiện hợp đồng cho bên B thì khoản tiền đó được xem là một khoản nợ đến hạn và bên A phải chịu trách nhiệm hoàn trả cho bên B trong thời hạn … ngày nếu không sẽ phải chịu lại suất bằng … % đối với số tiền tạm ứng chưa được hoàn
Điều 7. Giá hợp đồng
1. Giá trị hợp đồng: … Đồng, bằng chữ:…
2. Giá trị hợp đồng là giá trọn gói đã bao gồm giá trang thiết bị, nhân công, dịch vụ lắp đặt, vận chuyển, thuế, phí và các chi phí hợp lý khác để thực hiện hợp đồng
3. Giá trị hợp đồng là giá tạm tính, trường hợp sau khi khảo sát chi tiết hoặc trong quá trình thực hiện phát sinh các chi phí hợp lý khác hoặc theo yêu cầu của bên B giá trị hợp đồng sẽ thay đổi và được các bên thanh toán trong lần quyết toán cuối cùng.
Điều 8. Phương thức thanh toán
1. Hình thức: chuyển khoản và số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này
2. Phương thức: bên B sẽ thanh toán cho bên A thành … đợt
+ Đợt 1: bên B thanh toán cho bên A bằng … % giá trị hợp đồng (chưa VAT) sau khi bên A hoàn thành …% công việc trong vòng …. ngày
+ Đợt 2: bên B thanh toán cho bên A bằng … % giá trị hợp đồng (chưa VAT) sau khi bên A hoàn thành …% công việc trong vòng … ngày
+…
+ Lần cuối: Bên B thanh toán toàn bộ tiền còn lại cho bên A sau khi bên A hoàn thành các công việc theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và gửi cho bên B hồ sơ thanh toán trong vòng … ngày kể từ ngày các bên nghiệm thu và bàn giao sản phẩm
Hồ sơ thanh toán bao gồm bản kê khai các khoản đã thanh toán, khoản chưa được thanh toán, các chi phí phát sinh…; biên bản nghiệm thu; biên lai; hóa đơn, chứng từ…
3. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng, nếu không sẽ chịu lãi suất bằng … % giá trị chậm thanh toán kể từ ngày chậm thanh toán và Tổng số nợ không vượt quá … % giá trị hợp đồng, nếu không bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B mất toàn bộ khoản tiền tạm ứng đồng thời phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng
Điều 9. Thời hạn và tiến độ công việc
1. Ngày bắt đầu thi công: ….
Bên A phải hoàn thành việc thi công lắp đặt điện lạnh và bàn giao lại cho bên B vào ngày … kể từ ngày thi công
2. Tiến độ thực hiện công việc
a) Bên A sẽ gửi cho bên B tiến độ thực hiện công việc dựa trên thời hạn hợp đồng trong … ngày kể từ sau ngày thi công. Thời điểm báo cáo tiến độ công việc của bên A (ngày…hàng tuần/tháng…) với nội dung bản báo cáo: …;
b) Bên A có thể thay đổi tiến độ thực hiện công việc nhưng phải đảm bảo công việc được hoàn thành đúng thời hạn đã thỏa thuận và phải thông báo cho bên B về việc thay đổi trong vòng … ngày kể từ ngày dự định thay đổi;
3. Các bên có thể gian hạn thời gian thực hiện hợp đồng khi:
+ Sự kiện bất khả kháng: lũ lụt, động đất, dịch bệnh,…
+ Do bên B có sự thay đổi phạm vi công việc, thay đổi bản thiết kế,… làm ảnh hưởng đến việc thi công lắp đặt điện lạnh
Nếu hợp đồng được gia hạn bên A có nghĩa vụ cung cấp cho bên B bản tiến độ công việc mới để bên B có thể kiểm tra, giám sát việc thi công lắp đặt điện lạnh của bên A.
Điều 10. Kiểm tra, giám sát
1. Bên B được quyền kiểm tra bất kì giai đoạn nào của quá trình thi công lắp đặt, bên A có nghĩa vụ tạo điều kiện cho bên A thực hiện việc kiểm tra, giám sát;
2. Trường hợp nhận thấy việc thi công có dấu hiệu chậm tiến độ có quyền yêu cầu bên A đẩy nhanh tiến độ hoặc thêm nhân công nhằm đảm bảo việc thi công đúng thời hạn;
3. Nếu trong quá trình kiểm tra, giám sát bên B phát hiện nguyên vật liệu không đảm bảo, việc thi công không đúng theo quy định thì bên A phải có nghĩa vụ bằng chi phí của mình khắc phục lỗi theo đúng yêu cầu trong hợp đồng, nếu không bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 11. Nghiệm thu, bàn giao công trình
1. Sau mỗi giai đoạn hoàn thành của quá trình thi công lắp đặt điện lạnh bên A phải thông báo cho bên B trước … ngày để bên B tiến hành kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
2. Trong quá trình nghiệm thu, bên B phát hiện có những lỗi, sai sót lớn ảnh hưởng đến việc sử dụng hoặc không đảm bảo an toàn về điện thì:
+ Bên B thỏa thuận với bên A về thời gian để bên A sữa chữa và khắc phục. Trường hợp bên A không thể sửa thì bên B có quyền thuê bên thứ ba sữa chữa và mọi chi phí phát sinh trong trường hợp này đều do bên A chịu trách nhiệm
+ Nếu những lỗi của bên A là quá lớn khiến hệ thống điện lạnh không thể đưa vào sử dụng thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng với bên A và bên A phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng
3. Sau khi các bên đã tiến hành nghiệm thu xong sản phẩm và ký vào biên bản nghiệm thu bên A tiến hành bàn giao lại công trình hoàn thành cho bên B theo đúng yêu cầu đã thỏa thuận trong hợp đồng này
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Thực hiện công việc theo đúng yêu cầu của bên B như đã thỏa thuận và bàn giao lại công trình hoàn thành cho bên B;
b) Bảo hành cho bên B sau khi nghiệm thu và bàn giao sản phẩm hoàn thành;
c) Hoàn thành công việc theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
d) Nhận đầy đủ và đúng thời hạn tiền thanh toán hợp đồng theo thỏa thuận.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Bên B có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp và đảm bảo nguồn điện, nước, đảm bảo an ninh khu vức lắp đặt và các điều kiện khác để bên A tiến hành tốt việc thi công lắp đặt điện lạnh;
b) Thanh toán cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công trình;
d) Cung cấp các thông tin, tài liệu về nhu cầu và mong muốn của bên B để bên thi công thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Điều 13. Bất khả kháng
1. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến một trong các bên không thể thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thì không được xem là vi phạm hợp đồng và được miễn việc thực hiện nghĩa vụ trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng;
2. Các bên phải thông báo cho nhau ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng trong vòng … ngày và nêu rõ tình trạng của mình. Bên bị thiệt hại phải áp dụng các biện pháp cần thiết để giảm thiểu tối đa thiệt hại có thể xảy ra;
3. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài các bên có thể tạm hoãn/chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm hoãn/chấm dứt.
Điều 14. Vi phạm hợp đồng
1. Trường hợp bên A vi phạm quy định về tiến độ thực hiện công việc và chất lượng công việc theo thỏa thuận thì chịu phạt … % giá trị của hợp đồng;
2. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì chịu mức phạt … % giá trị phần bị vi phạm; nếu quá thời hạn chậm thanh toán cho phép thì phải chịu mức phạt bằng … giá trị phần bị vi phạm;
3. Đối với các vi phạm khác trong các điều khoản của hợp đồng này, bên vi phạm chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng bị vi phạm;
4. Các bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng và không có bất kì thỏa thuận nào khác;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này và bên đơn phương phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng. Mọi trường hợp tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng;
4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Giải quyết tranh chấp
1. Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên, các tranh chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định, của pháp luật có liên quan;
2. Trường hợp tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết bằng phương thức hòa giải trong thời hạn ….ngày. Nếu không thể giải quyết được thì tranh chấp được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….
Điều 17. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng được kí kết trên tình thần tự nguyện, bình đẳng, không có sự đe dọa, lừa dối hay ép buộc;
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày….tháng….năm…., bao gồm … trang, được lập thành….bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản./.
…………., Ngày….. tháng…. năm…. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
9. Mẫu HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Số: VIC-XXX-XXX
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng cơ bản;
- Căn cứ vào Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ ban hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng và luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 QH khoá XI.
- Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số /GPXD cấp ngày
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 2013, chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ
– Đại diện : Ông Nguyễn Văn A hoặc Bà Nguyễn Thị B
– Địa chỉ :
– Điện thoại : Fax:
BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN X….
– Địa chỉ Trụ sở :
– VPĐD :
– Điện thoại : Fax:
– Số tài khoản :
– Mã số thuế :
– Người đại diện : Ông Chức vụ:
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG
1.1 Quy mô xây dựng
- Tên công trình : Nhà phố
- Cấu tạo công trình : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
- Kết cấu công trình : Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che
- Quy mô công trình :
- Diện tích xây dựng : Tổng diện tích sàn xây dựng m2
1.2 Thời hạn thi công
Số ngày hoàn thành sẽ là , tương đương với tháng
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:
2.1.Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo dự toán thi công đính kèm hợp đồng.
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:
2.3.1. Xây dựng cơ bản
- Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu.
- Xây tường gạch 8×18, tô trát tường đúng qui chuẩ
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.
- Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái.
- Lắp đặt hệ thồng cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường
- Lắp đặt toàn bộ thệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế
2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)
- Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao
- Trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt
- Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà – phòng bếp – vách và tường phòng vệ sinh
- Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước.
- Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế.
2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):
- Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường)
2.5. Thời gian bảo hành là 02 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Hình thức khoán gọn :
Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:
– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.
– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ)
Giá trị Hợp Đồng: VNĐ
Bằng chữ : đồng chẵn
Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT
3.2 Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
- Đợt 01: 20% GTHĐ trong vòng 2 ngày sau khi ký kết hợp đồng VNĐ
- Đợt 02: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng và đà giằng VNĐ
- Đợt 03: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 (tầng trệt) VNĐ
- Đợt 04: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 2 VNĐ
- Đợt 05: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3 VNĐ
- Đợt 06: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn thượng VNĐ
- Đợt 07: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn mái VNĐ
- Đợt 08: 10% GTHĐ sau khi hoàn thành xây tô (80% khối lượng) VNĐ
- Đợt 09: 08% GTHĐ sau khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh VNĐ
- Đợt 10: 02% GTHĐ 02 tháng sau khi bàn giao đưa công trình VNĐ
Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.
3.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 12, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.
3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của Hợp đồng này.
3.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B:
ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT
4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:
- Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
- Cốt thép đặt đúng vị trí.
- Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
- Xây tô đúng kỹ thuật.
- Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika
- Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
- Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.
ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
4.3. Khởi công ngày: (Xem nhật ký công trình)
4.4. Phần thô được hoàn thành sau ……..ngày kể từ ngày khởi công
4.4.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất
4.5. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
4.6. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công
4.7. Mọi lý do chậm trễ khác, bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng giá trị HĐ trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ
ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC
- Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kểngày lễ)
- Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).
- Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình
- Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công
(Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công)
– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.
– Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.
– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
– Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
– Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.
– Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
– Cử người chĩ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.
– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công
– Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình
– Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).
– Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.
– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.
– Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.
– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
– Chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần tiền nhân công (tính theo GPXD).
– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.
– Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.
– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
– Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bời các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm…)
ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
8.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):
– Bản vẽ thiết kế;
– Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);
– Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.
8.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
8.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
8.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.6. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.
8.7. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như nêu tại Điều
8.8 nêu trên, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 8 dưới đây.
ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH
9.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).
ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
10.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên
A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện.
10.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.
10.3. Mức tiền cam kết bảo hành là 2% giá trị hợp đồng do bên A trả cho bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng. Trong vòng 4 năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục.
ĐIỀU 11. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
11.1 Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.
11.2 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.
11.3 Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.
ĐIỀU 12. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
12.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.
12.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.
12.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
-Thông qua Nhật ký công trình;
-Thông qua giám sát bên A.
12.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.
12.5 Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.
ĐIỂU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
- Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
- Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 14 dưới đây.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
- Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
- Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.
ĐIỀU 15. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt nam.
- Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại ….
- Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này
ĐIỀU 16. CAM KẾT CHUNG
- 16.1. Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này: Phụ lục 1: Dự toán khối lượng thi công
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
- Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐƠN GIÁ THI CÔNG THAM KHẢO
PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN
(Áp dụng tháng 02/2012 tại TP HA TINH)
Nhà Phố > 2.900.000đ – 3.200.000đ/m2 xây dựng
Văn Phòng > 3.100.000đ – 3.300.000đ/m2 xây dựng
Biệt thự > 3.200.000đ – 3.500.000đ/m2 xây dựng
Đối với các chủ nhà chỉ yêu cầu nhân công: 700.000đ – 750.000đ/m2 xây dựng.
Ghi chú :
– Đơn giá xây dựng phần thô áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn lớn hơn 280/m2 tính theo hệ số xây dựng và cho các công trình có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải nhỏ, trong trường hợp nhà phố trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ, công ty sẽ áp dụng hệ số bất lợi (Vui lòng xem phía sau)
– Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lặp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới
– Đối với nhà phố và biệt thự chủ nhà có trách nhiệm cung cấp điện nước để thi công xây dựng.
HẠNG MỤC THI CÔNG:
1. Hạng mục Nhà Thầu cung cấp cả Nhân công và Vật Tư phần thô:
• Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.
• Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm (nếu có), hố ga bằng gạch thẻ
• Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn.. tất cả các tầng, sân thượng và mái. Lợp mái ngói (nếu có).
• Xây và tô trát tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống;
• Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thô bằng gạch thẻ
• Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha).
• Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng).
Vật tư sử dụng trong phần thô:
• Thép: Việt Nhật hoặc tương đương.
• Cát, đá sạch theo tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam.
• Gạch xây: Gạch Tuynen Bình Dương 8x18cm
• Xi măng: ………… cho công tác Bêtông, xây tô
• Dây điện: Cadivi hoặc tương đương.
• Dây anten, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
• Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
• Ống nước: ………. hoặc tương đương. Đề xuất sử ống PPR cho cấp nước sạch, ống Bình Minh để xả nước.
• Chống thấm: Flinkote / Silka / Penetron
2. Hạng mục Nhà Thầu chỉ cung cấp Nhân Công:
• Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh).
• Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá granite, mable.
• Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện).
• Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện).
• Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn).
• Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.
3. Cách tính hệ số xây dựng tham khảo:
. Móng: 20 – 50% diện tích sàn trệt
. Tầng hầm tính thành 150% diện tích
. Trệt, các lầu và sàn mái (chuồng cu) tính: 100% diện tích
. Ban công hở: 70% diện tích, ban công kín: 100% diện tích
. Sân thượng: 70% diện tích
. Mái bê tông cốt thép, mái ngói: 60% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
. Mái bê tông dán ngói tính thành 100% diện tích
. Mái tole: 40% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
4. Hệ số xây dựng bất lợi:
. Trên 280m2 có điều kiện thi công bình thường: +0 %
. Trên 280m2 trong hẻm nhỏ, trong chợ : +2~6 %
. 200-280m2 (Khảo sát cụ thể) : +2~10 %
. 100-200m2 (Khảo sát cụ thể) : +6~14 %
. Dưới 100m2 (Khảo sát cụ thể) : +10~20%
Công ty ………………………..mong muốn Quý khách hàng tham gia đóng góp ý kiến để cùng xây nhà đẹp nhất với tính thẩm mỹ, kiến trúc và kết cấu tốt nhất để ngôi nhà ưng ý nhất như tiêu chí ” Thẩm mỹ-Kinh tế-Chuyên Nghiệp “
Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng ……………………………
Tham khảo thêm: