Hợp đồng mua bán vé máy bay, Hợp đồng đại lý vé máy bay, Hợp đồng cung cấp vé máy bay, Hợp đồng nguyên tắc mua bán vé máy bay.
1. Hợp đồng mua bán vé máy bay được sử dụng như thế nào
Hợp đồng mua bán vé máy bay là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng vé máy bay nhất định theo thỏa thuận cho bên mua còn bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán trá trị của những vé máy bay đó
2. Điều khoản về trách nhiệm, bồi hoàn, thanh toán trong Hợp đồng mua bán vé máy bay có gì đặc biệt
Trường hợp khách hàng đặt vé máy báy trực tiếp tại hãng thì sẽ xác lập hợp đồng mua bán giữa khách hàng và hãng máy bay. Từ đó những nghĩa vụ và quyền lợi sẽ phát sinh giữa hai bên khách hàng và hãng máy bay. Cho nên khi xảy ra sự cố khiến cho trách nhiệm bồi hoàn hoặc thanh toán lại cho những sự cố sẽ là bên hãng hàng không chịu trách nhiệm
Trường hợp khách hàng đặt vé máy báy thông qua đại lý sẽ xác lập hợp đồng giữa khách hàng và đại lý bán vé. Những nghĩa vụ và quyền lợi sẽ phát sinh giữa hai bên đó là khách hàng và bên đại lí. Sau khi thanh toán xong thì hợp đồng chấm dứt, nghĩa vụ và trách nhiệm hai bên không còn nhưng khi xảy ra sự cố khiến cho trách nhiệm bồi hoàn hoặc thanh toán lại cho những sự cố vẫn sẽ là bên hãng hàng không chịu trách nhiệm vì bên hãng không còn nghĩa vụ gì với khách hàng nữa (trừ trường hợp bên đại lý đó có hành vi lừa đảo)
3. Hợp đồng mua bán vé máy bay online có giá trị pháp lý như bản giấy không
Hợp đồng mua bán vé máy bay online là một dạng hợp đồng điện tử. Hợp đồng điện tử cũng là sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên. Theo quy định tại Điều 33, 34 Luật Giao dịch điện tử 2005 thì “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.”
Do vậy dù là hợp đồng truyền thống hay hợp đồng điện tử, dù là hợp đồng được giao kết bằng lời nói, bằng hành vi, bằng văn bản hay bằng các phương tiện điện tử thì điều quan trọng là hợp đồng chỉ hình thành nếu các bên giao kết đạt được sự thỏa thuận rõ ràng, cụ thể về quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Trong đó sự thống nhất ý chí giữa các bên là điều quan trọng nhất dù là loại hợp đồng gì.
4. Điều kiện kinh doanh bán vé máy bay
Để kinh doanh đại lý vé máy bay doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
– Có địa điểm văn phòng kinh doanh rõ ràng;
– Doanh nghiệp có mối quan hệ khách hàng hiện hữu;
– Nhân viên có khả năng thành thạo tin học văn phòng;
– Mức ký quỹ tối thiểu phải là 20 triệu VNĐ đối với đại lý cấp 2;
– Nhân viên cần hiểu rõ về các quy định liên quan đến hành lý, điều kiện vé hay thời gian giữ chỗ của các hàng hàng không;
– Cần có giấy phép đăng ký kinh doanh (có thể là đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc là thành lập công ty).
– Sau khi chuẩn bị hết hồ sơ doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ của công ty. Sau đó, chờ từ 3 – 5 ngày để được cấp giấy phép thành lập công ty vé máy bay.
5. Mẫu Hợp đồng đại lý vé máy bay cấp 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÍ VÉ MÁY BAY CẤP 2
Số:…../HĐĐLVMB
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005
– Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:
I, BÊN CÔNG TY A
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
II, BÊN ĐẠI LÍ VÉ CẤP 2
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng đại lí vé máy bay cấp 2 của bên B có những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng thỏa thuận
Bên A sẽ cung cấp, hỗ trợ cho Bên B những hoạt động về vé máy bay và những dịch vụ về hàng không.
Điều 2. Hình thức đại lý
Hình thức đại lí của phía bên B chọn là ……………………….: Bên đại lý thực hiện việc mua, bán chọn vẹn một khối lượng hàng hoá cho bên giao đại lý
Điều 3. Quyền sở hữu đại lí
Bên Giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá giao cho bên đại lý B. Khi thực hiện việc mua bán, bên giao đại lí sẽ chuyển quyền sở hữu với một số lượng vé máy bay sang cho bên B
Điều 4: Cách thức thực hiện
4.1 . Thời gian giao, nhận vé máy bay
Bên A giao vé trong thời gian từ ……h – ……h các ngày làm việc, từ ……h – ……h giao vé trong ngày lễ, tết.
Bên B sẽ nhận thông tin vé máy bay qua email, tin nhắn . Các vé này được xem giấy tờ hợp lệ và là cơ sở để thanh toán sau.
4.2. Địa điểm, thời gian bay
Bên A cần cung cấp cho Bên B những địa điểm đến- đi của máy bay, để Bên B có thể giới thiệu cho khách hàng biết. Cung cấp cho khách hàng thời gian máy bay cất cánh để khách hàng không gặp trường hợp lỡ chuyển bay
4.3. Cung cấp dịch vụ đi kèm
Bên A cung cấp dịch vụ đi kèm trong việc thuận tiện đi lại của khách hàng của Bên B.
4.4. Hỗ trợ xử lý tình huống
Khi Bên B phát sinh vấn đế liên quan, Bên A sẽ hỗ trợ xử lý tình huống, hỗ trợ nhượng vé khi khách không bay, hỗ trợ trục trặc giấy tờ tại sân bay.
4.5. Mức chiết khấu
Mức chiết khấu sẽ thay đổi tuỳ theo các hãng máy bay
Điều 5: Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này được hai bên thoả thuận gia hạn trong vòng ……….. năm
Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực ngày…….tháng…….năm…….
Kết thúc ngày …….tháng…….năm…….
Trước khi kết thúc hợp đồng một tháng hai bên phải thông báo tới nhau biết. Nếu hai bên muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng thì cần thực hiện xong các nghĩa vụ với nhau trước rồi sẽ thoả thuận kí kết hợp đồng mới. Trường hợp không có thoả thuận gì thêm thì sau khi hết hạn hợp đồng, quyền và nghĩ vụ của các bên sẽ tự chấm dứt
Điều 6: Thanh toán
– Sau khi đặt vé máy bay trực tuyến tại trang web của hãng thì bên B đã đăng kí thành công. Thông tin vé được gửi tự động tới email mà B đăng kí. Theo quy định của hãng hàng không thì mỗi vé có một thời gian giữ chỗ nhất định. Trong khoảng thời gian này, nếu B không thực hiện thanh toán được với khách thì vé sẽ tự động hủy.
– Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt/chuyển khoản
Số tài khoản của A:………………………..
Ngân hàng:……………………………
Người thụ hưởng:……………………………
Sau khi Bên A nhận đủ tiền thì phải chuyển vé máy bay qua email hoặc tin nhắn
– Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A hàng ngày vào lúc ……..h. Bên B sẽ thanh toán số tiền vé bán được trong ngày mà bên B đã đăng ký đươc vé trước đó
Điều 7 Quyền và nghĩa vụ của Bên A
7.1 Quyền của bên A
Bên A có quyền hoàn (hủy) và thay đổi vé trong các trường hợp bên B vi phạm quy định đặt giữ chỗ của các hãng hàng không hoặc vi phạm các đièu kiện về thanh toán giữ 2 bên mà không phải chịu bất kì trách nhiệm nào với bên B.
7.2 Nghĩa vụ của bên A
-Xuất vé theo đúng yêu cầu của bên B.
-Bên A cấp cho bên B sử dung các hãng Vietnam Airlines, Vietjet,…đăng nhập vào hệ thống để tự đặt giữ chỗ.
– Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn cho Bên B khi có yêu cầu.
– Bên A hỗ trợ Bên B xuất vé, đổi vé và các nghiệp vụ khác mà bên B không có quyền tự xử lý( nếu đủ điều kuện cho phép) theo yêu cầu của bên B. Các chi phhí phát sinh khách( nếu có ) sẽ được bên A thông báo cho bên B trước khi thao tác xác nhận. Bên A có quyền yêu cầu bên B nộp bổ sung các loại giấy tờ liên quan( theo quy định của từng hãng hàng không)
– Không chịu trách nhiệm cho bất kì tổn thất hay thiệt hại nào của bên B khi việc đặt chỗ không thực hiện được hoặc bị chậm trễ do lỗi viễn thông hoặc cơ sở hạn tầng hoặc do nhà vận chuyển.
Điều 8: Quyền và trách nhiệm của bên B
8.1 Quyền của bên B
-Bên B có quyền tự thao tác xử lý để đặt giữ chỗ trên hệ thống mà bên A đã cung cấp theo quy định của từng hãng hàng không.
-Được quyền sử dụng tên, biểu tượng, logo hay sản phẩm thương hiệu của bên A khi có sự đồng ý của bên A.
8.2 Nghĩa vụ của bên B
– Bên B chịu trách nhiệm bảo mật người sử dụng do bên A cung cấp.
– Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên A đúng quy định trên hợp đồng.
– Trường hợp các hãng hàng không có điều kiện không được hoàn vé, một khi đã gửi yêu cầu xuất vé thì bên B phải chịu trách nhiệm theo quy định của hãng hàng không đó.
– Chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng của mình tất cả thông tin liên quan đến giấy tờ đặt vé máy bay.
– Khi xuất vé của bên A, yêu cầu bên B tìm hiểu các điều kiện cơ bản, quy định của từng hãng hàng không, nhưng không giới hạn bới các quy định trong bảng giá, thông báo của hãng và các quy định trên các hệ thống đặt giữ chỗ trước khi yêu cầu bên A xuất vé ( Bên A sẽ không chịu về vấn đề tư vấn, khi không có nhu cầu của bên B). Nếu xảy ra tranh chấp, sai sót bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.
– Bên B có nghĩa vụ cập nhập emai thường xuyên để nhận các thông báo từ bên A hoặc từ các hãng hàng không. Bên A không chịu trách nhiệm khi có lỗi phát sinh do bên B không cập nhập email để nhận thông tin.
Điều 9: Chấm dứt hợp đồng
– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản
Điều 10: Phạt vi phạm
– Nếu bên B cố ý chỉnh sửa giá và hóa đơn của các hãng hàng không Việt Nam, hoàn toàn chịu trách nhiệm cũng như bồi thường thiệt hại cho bên A nếu vi phạm gây thiệt hại cho bên A.
– Một trong các bên nếu không thực hiện hoặc không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt ….% giá trị của hợp đồng.
Điều 11: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).
Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
Điều 12: Trường hợp bất khả kháng
– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, dịch bệnh, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng
– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt
Điều 13: Các điểu khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra
– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ kí) (Chữ kí)
6. Mẫu Phụ lục Hợp đồng mua bán vé máy bay
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN VÉ MÁY BAY
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………
chúng tôi gồm có:
I, BÊN MUA A
– Tên công ty: …………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
II, BÊN ĐẠI LÍ VÉ MÁY BAY B
– Tên công ty: ….…………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét, thỏa thuân hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số …………………………. về dịch vụ in ấn đối với hợp đồng đã ký số ……………………., ngày ……, tháng …… năm ……… để ghi nhận phần nội dung bổ sung cho các điều khoản của hợp đồng chính cụ thể như sau:
1. Nội dung bổ sung:
2. Lý do bổ sung:
3. Cam kết của các bên:
– Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận.
– Tạo các điều kiện theo quy định của pháp luật để bên còn lại thực hiện hợp đồng.
4. Thời điểm phát sinh hiệu lực:
5. Các nội dung khác
Phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng chính và được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản.
Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐKT số…..và có giá trị kể từ ngày ký……….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ kí) (Chữ kí)
Hợp đồng mua bán vé máy bay dành cho đại lý, khách hàng, cá nhân, tổ chức, có thể sử dụng cho tất cả các chuyến bay nội địa và nước ngoài.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
7. Tổng quan Hợp đồng mua bán vé máy bay
Hợp đồng mua bán vé máy bay là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng vé máy bay nhất định theo thỏa thuận cho bên mua còn bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.
8. Mẫu Hợp đồng mua bán vé máy bay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
……….., ngày…. tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN VÉ MÁY BAY
(Số:……/HĐMB-……..)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
– Căn cứ…;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Tên công ty/đại lý bán vé máy bay:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Và:
Bên Mua (Bên B):
Họ và tên:………………………………. Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:………………………………
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………..
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………….
Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:………
Chức vụ:…………………….. Căn cứ đại diện:……………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….
Nơi cư trú hiện tại:…………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán vé máy bay số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) vé máy bay…… loại……… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý bán số lượng vé máy bay được liệt kê dưới đây:
STT | Loại vé | Số hiệu máy bay | Địa điểm bay | Giờ bay | Số lượng | Giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||||
2. | ||||||||
3. | ||||||||
… |
Cho Bên B với tổng giá trị là…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)
Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………
Loại vé máy bay mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).
Điều 2. Giá vé và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán những vé máy bay đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) thuế giá trị gia tăng/…)
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).
– …
Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:
Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:
1.Ông:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
2.Bà:…………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
…
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.
Điều 3. Thực hiện giao vé
1.Thời hạn thực hiện giao vé
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện, đổi trả nếu có
Toàn bộ số vé máy bay đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:
-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A sẽ giao cho Bên B những vé máy bay sau:………………………. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………….., Bên A sẽ giao cho Bên B những vé máy bay sau:……………………. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
…
Ngay sau khi nhận được số vé máy bay mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, thông tin của số vé máy bay đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……………………….. Sinh năm:………..
Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số vé máy bay theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số vé đã nhận nếu phát hiện thông tin trên vé/….. mà Bên A đã giao không đúng nội dung đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại vé máy bay theo đúng thỏa thuận, bồi thường thiệt hại/…)
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số vé máy bay đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
…
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A |
………., ngày…. tháng…. năm……….. Bên B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!