Hợp đồng giữ chỗ, Hợp đồng đặt cọc, Hợp đồng giữ chỗ thuê nhà, Hợp đồng đặt cọc dự án, Hợp đồng đặt cọc giữ chỗ mua đất, Hợp đồng giữ chỗ đất nền.
Trong đời sống xã hội, các hoạt động giao dịch dân sự diễn ra ở mọi nơi. Hầu hết trong các giao dịch dân sự, các bên sẽ cùng thỏa thuận, thống nhất về giá cả sản phẩm và bên mua thường dùng một khoản tiền, hiện vật có giá trị trao cho bên bán để làm tin, đó gọi là khoản đặt cọc.
Trong lĩnh vực bất động sản, việc khách hàng bỏ ra một khoản tiền để đặt cọc, giữ chỗ vị trí ưng ý và để nhận được các ưu đãi của chủ đầu tư, đơn vị phân phối trở nên phổ biến trong hầu hết các giao dịch bất động sản như mua nhà, đất nền, chung cư, condotel…
1. Hợp đồng Giữ chỗ là gì
Hợp đồng giữ chỗ là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với cá nhân hay tổ chức về việc các nhân hoặc tổ chức phải đặt cọc trước để giữ chỗ. Bên mua chuyển cho bên bán một khoản tiền giữ chỗ theo thỏa thuận, bên bán cam kết ưu tiên bán cho bên đặt cọc giữ chỗ nhà, căn hộ theo thỏa thuận của các bên
2. Thời hạn tối đa của Hợp đồng Giữ chỗ là bao lâu
Do trong Bộ Luật dân sự chưa có quy định cụ thể nào về hợp đồng đặt cọc giữ chỗ và cũng không có quy định rõ ràng nào của pháp luật về loại hợp đồng này. Như vậy không có quy định nào của pháp luật quy định cụ thể về thời hạn tối đa của hợp đồng giữ chỗ. Nhưng xét theo thực tế, bên mua trong hợp đồng giữ chỗ sẽ đặt cọc để giữ chỗ một đối tượng mua bán trước. Và sau khi đủ điều kiện hai bên sẽ tiến hành mua bán chuyển nhượng quyền sở hữu. Theo đó có thể hiểu thời hạn của hợp đồng không có thời hạn tối đa là bao bao nhiêu năm, mà nó sẽ dựa theo thời gian để đối tượng hợp đồng đủ điều kiện để mua bán
3. Hợp đồng Giữ chỗ cần có những điều khoản gì
Những điều khoản cơ bản cần có trong hợp đồng giữ chỗ
a, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng
Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ đầu tư sở hữu đối tượng của hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……
b, Thông tin về đối tượng của hợp đồng
Cần ghi rõ và đầy đủ thông tin về đối tượng hợp đồng như:
– Địa chỉ:……..
– Thuộc dự án nào:…….
– Số lượng, diện tích bao nhiêu:……….
– Thời gian cho đến khi đối tượng có đủ điều kiện để mua bán
– Đối tượng đã được cấp phép đi vào thực hiện hay chưa
– ……..
c, Số tiền đặt cọc và giá trị của đối tượng
Hai bên ghi rõ số liệu cụ thể về tiền đặt cọc là bao nhiêu và giá trị của đối tượng trong hợp đồng. Ngoài ra còn các chi phí nào khác và phía bên nào sẽ chịu những khoản chi phí này
d, Quyền và nghĩa vụ của các bên
Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Cụ thể như:
Quyền và nghĩa vụ của bên bán.
– Nhận đầy đủ, đúng hạn số tiền mà bên mua thanh toán theo nội dung của Hợp đồng.
– Cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp và hợp tác cùng Bên B thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng căn hộ.
– Bảo quản, quản lý căn hộ trên và tài sản gắn liền đúng hiện trạng ban đầu trong suốt quá trình giao dịch.
– Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng này. Nếu vi phạm các cam kết được quy định trong hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên bán sẽ phải hoàn trả lại cho bên mua toàn bộ số tiền cọc đã nhận và bồi thường số tiền đúng bằng số tiền cọc nêu trên.
Quyền và nghĩa vụ của bên mua.
– Thanh toán tiền cho bên bán theo nội dụng cam kết.
– Thực hiện đúng nội dung cam kết theo hợp đồng này. Nếu bên mua vi phạm nội dung cam kết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên mua sẽ mất số tiền đã đặt cọc cho bên bán.
e, Cam đoan thực hiện hợp đồng
Về việc bên mua đặt cọc trước cho đối tượng mua bán do vậy bên mua là phía gặp nhiều rủi ro. Bên bán nhận được tiền đặt cọc cần phải cam đoan sẽ thực hiện công việc đúng như những gì hai bên đã thoả thuận về đặt cọc giữ chỗ cho phía bên mua. Và bên mua phải thanh toán tiền cọc đầy đủ và đúng hẹn
f, Vi phạm và phạt vi phạm
Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra
g, Giải quyết tranh chấp
Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Hợp đồng Giữ chỗ có thể chuyển nhượng không
Theo quy định tại Điều 59 Luật Kinh doanh bất động sản, bên mua, bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được lập thành văn bản, có xác nhận của chủ đầu tư vào văn bản chuyển nhượng.
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua nhà ở với chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng.
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Mẫu Hợp đồng đặt cọc dự án
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC DỰ ÁN
Số:…../HĐĐC
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ theo Luật kinh doanh bất động sản 2014
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:
I, BÊN MUA A
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
II, BÊN CHỦ ĐẦU TƯ B
– Tên tên tổ chức: ………………………………………………………………….
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng đặt cọc mua bán căn chung cư trong dự án xây dựng của phía bên B. Hợp đồng đặt cọc giữa hai bên gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Phía bên B đang xây dựng dự án chung cư, tiến trình công việc đã hoàn thành được…………%. Với nhu cầu mua nhà chung cư, bên A đã thương lượng với bên B về việc đặt cọc trước để giữ chỗ trước được căn nhà theo mong muốn. Phía bên bên đồng ý với yêu cầu của bên A với điều kiện bên A phải đặt cọc trước một khoản tiền. Sau khi kí kết hợp đồng đặt cọc giữ chỗ bên A sẽ thanh toán tiền đặt cọc cho bên B.
Điều 2: Mục đích đặt cọc
Ben A đặt cọc trước cho đối tượng này có mục đích là: ……………………………………….………………………………………………….
Điều 3: Đối tượng của hợp đồng đặt cọc
– Đối tượng đặt cọc là căn chung cư có địa chỉ tại:………………………………..……………………………………….…………………………………………………..
– Căn hộ số ………………. Tầng………………. Toà nhà……………………….
– Thuộc dự án:………………………………. …………………………………….
– Diện tích mặt sàn xây dựng:. ……………………………………….mét vuông
– Diện tích căn hộ sử dụng: ……………………………………….mét vuông
Điều 4: Số tiền đặt cọc
Số tiền đặt cọc là……………………………………….………………………..VNĐ
(Bằng chữ……………………………………….…………………Việt Nam Đồng)
Lưu ý: sau khi bên A tiến hành thanh toán tiền cọc trước cho bên B thì bên A không có quyền rút lại số tiền đặt cọc trừ trường hợp bên B không hoàn thanh được dự án và khiến dự án không đi vào kinh doanh
Điều 5: Thời gian đặt cọc và phương thức thanh toán
– Thời gian đặt cọc là………..ngày kể từ khi kí kết hợp đồng
– Hình thức thanh toán bằng tiền mặt/chuyển khoản:……………..
– Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B một lần vào ngày hẹn thanh toán
Điều 6: Điều khoản về giấy phép xây dựng công trình dự án
Để chứng minh rằng công trình chung cư hoàn toàn có quyền được cấp phép xây dựng, bên B có nghĩa vụ cung cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt, quyết định đầu tư bởi Sở xây dựng Thành phố.
Cung cấp bản sao hoặc giấy từ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai
Điều 7: Thời hạn của hợp đồng đặt cọc
Hợp đồng đặt cọc bắt đầu có hiệu lực từ ngày …….tháng…….năm…….
Thời hạn hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực cho đến ngày mở bán, khi đối tượng hợp đồng có đầy đủ điều kiện để mua bán.
Ngày mở bán theo dự tính của tiến độ công trình là ngày …….tháng…….năm…….
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A.
a, Quyền của bên A
– Bên A có quyền theo dõi tiến độ công trình mà bên B đang thực hiện
– Có quyèn đòi lại số tiền đặt cọc nếu công trình dự án của bên B không thể đi vào hoạt đông kinh doanh
b, Nghĩa vụ của bên A
– Thanh toán tiền cho bên B đầy đủ và đúng thời gian theo nội dung cam kết.
– Thực hiện đúng nội dung cam kết theo hợp đồng này. Nếu bên A vi phạm nội dung cam kết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên A sẽ mất số tiền đã đặt cọc cho bên B.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B.
a, Quyền của bên B
– Được nhận đầy đủ, đúng hạn số tiền mà bên A thanh toán theo nội dung của Hợp đồng.
– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán nếu bên A chậm thanh toán so với ngày hẹn
b, Nghĩa vụ của bên B
– Cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp và hợp tác cùng Bên B thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng căn hộ.
– Bảo quản, quản lý căn hộ trên và tài sản gắn liền đúng hiện trạng ban đầu trong suốt quá trình giao dịch.
– Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng này. Nếu vi phạm các cam kết được quy định trong hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên B sẽ phải hoàn trả lại cho bên A toàn bộ số tiền cọc đã nhận và bồi thường số tiền đúng bằng số tiền cọc nêu trên.
Điều 10: Trường hợp bên A không còn muốn mua đối tượng của hợp đồng
Trường hợp bên A muốn thay đổi hoặc không còn muốn mua đối tượng của hợp đồng thì không thể rút lại số tiền đã đặt cọc theo như quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
Điều 11: Điều khoản về chuyển nhượng
Bên A nếu có nhu cầu chuyển nhượng đối tượng hợp đồng cho bên thứ ba khác thì cần thông báo trước tới bên B. Sau khi bên B đồng ý thì bên A sẽ tiến hành quy trình chuyển nhượng với bên thứ ba.
Sau khi chuyển nhượng kết thúc, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua nhà ở với chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng.
Điều 12: Trường hợp dự án không được đi vào hoạt động kinh doanh
Trong trường hợp này bên B sẽ phải hoàn trả lại tất cả số tiền đặt cọc cho bên A đồng thời bên B sẽ phải chịu phạt thêm số tiền là……………………………………..VNĐ bồi thường cho việc để bên A chờ đợi trong thời gian của hợp đồng mà cuối cùng dự án không được hoạt động kinh doanh
Điều 13: Bảo mật thông tin hợp đồng
Để tránh việc thông tin hợp đồng đặt cọc bị lộ ra ngoài gây ảnh hưởng đến dự án phía bên B thì phía bên A phải giữ kín thông tin về hợp đồng này
Điều 14: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:
– Hết hạn hợp đồng tại ngày hai bên tiến hành mua bán hợp đồng
– Khi bên A chuyển nhượng cho bên thứ ba
– Trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng và chịu mất tiền cọc
– Trường hợp bên B không hoàn thành dự án hoặc dự án không được tiến hành hoạt động kinh doanh vì một số lí do
Điều 15: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
– Nếu bên A không thanh toán tiền cọc cho bên B đúng ngày thanh toán và để chậm …….ngày so với lịch hẹn thì hợp đồng coi như chấm dứt, các bên không còn trách nhiệm vói nhau
– Nếu có bất kì những vi phạm nào khác bên vi phạm sẽ phải chịu phạt là ………% giá trị hợp đồng
Điều 16: Trường hợp bất khả kháng
a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.
b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
Điều 17: Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 18: Những điều khoản khác
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….
– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).
– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.
BÊN GIỮ CHỖ A BÊN BÁN B
Chữ kí Chữ kí
6. Mẫu Hợp đồng giữ chỗ thuê nhà
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG GIỮ CHỖ THUÊ NHÀ
Số:…../HĐGCTN
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ theo Luật kinh doanh bất động sản 2014
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………….. chúng tôi gồm có:
I, BÊN MUA A
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
II, BÊN CHỦ NHÀ B
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng giữ chỗ cho thu nhà với quyền sở hữu là của phía bên B. Hợp đồng giữ chỗ giữa hai bên gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A có nhu cầu thuê căn nhà để ở và bên A đã thương lượng với bên B về việc giữ chỗ trước căn nhà cho thuê của bên B. Bên B đang sở hữu căn nhà cho thuê và sắp tới có thể cho thuê ngôi nhà. Bên B đồng ý với mong muốn của bên A và thoả thuận kí kết hợp đồng này để giữ chỗ cho thuê trước. Bên A sẽ phải trả tiền trước để giữ chỗ
Điều 2: Mục đích giữ chỗ
Ben A giữ chỗ trước cho đối tượng này có mục đích là: ……………………………………….………………………………………………….
Điều 3: Đối tượng của hợp đồng đặt cọc
– Đối tượng đặt cọc là căn chung cư có địa chỉ tại:………………………………..……………………………………….…………………………………………………..
– Số nhà ………………. Chiều cao tầng……………….
– Diện tích mặt sàn xây dựng:. ……………………………………….mét vuông
– Diện tích căn hộ sử dụng: ……………………………………….mét vuông
Điều 4: Số tiền đặt cọc
Số tiền đặt cọc là……………………………………….………………………..VNĐ
(Bằng chữ……………………………………….…………………Việt Nam Đồng)
Lưu ý: sau khi bên A tiến hành thanh toán tiền cọc trước cho bên B thì bên A không có quyền rút lại số tiền đặt cọc
Điều 5: Thời gian đặt cọc trước và phương thức thanh toán
– Thời gian đặt cọc là………..ngày kể từ khi kí kết hợp đồng
– Hình thức thanh toán bằng tiền mặt/chuyển khoản:……………..
– Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B một lần vào ngày hẹn thanh toán
Điều 6: Tình trạng nhà ở cho thuê
Để có thể chứng minh rằng nhà ở cho thuê có đủ điều kiện pháp lí, bên B có nghĩa vụ cung cấp những loại giấy tờ và thông tin sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử hữu đất/Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
– Đối tượng có bị tranh chấp, thế chấp hay không
– Có bị thuộc diện thu hồi, quy hoạch dự án hay không
– Giấy tờ chứng mình dự án đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, thuế đất: Có rất nhiều trường hợp người mua gặp trở ngại khi làm sổ đỏ vì chủ đầu tư chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, tiền sử dụng đất cho nhà nước
– Ngoài những thông tin phía bên B có thể cung cấp thì phía bên A có quyền tự kiểm tra lại thông tin đối tượng môi giới. Chi phí để kiểm tra thông tin do bên A chi trả
Điều 7: Thời hạn của hợp đồng đặt cọc
Hợp đồng đặt cọc bắt đầu có hiệu lực từ ngày …….tháng…….năm…….
Thời hạn hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực cho đến ngày hợp đồng thuê nhà giữa hai bên được kí kết.
Thời hạn hợp đồng dự kiến là ngày …….tháng…….năm……. đến ngày …….tháng…….năm…….
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A.
a, Quyền của bên A
- Bên A có quyền kiểm tra thông tin về căn nhà, về giấy tờ pháp lí của căn nhà cho thuê
- Có quyèn đòi lại số tiền đặt cọc nếu ngôi nhà của bên B không được giữ chỗ cho thuê
b, Nghĩa vụ của bên A
- Thanh toán tiền cho bên B đầy đủ và đúng thời gian theo nội dung cam kết.
- Thực hiện đúng nội dung cam kết theo hợp đồng này. Nếu bên A vi phạm nội dung cam kết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên A sẽ mất số tiền đã đặt cọc cho bên B.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B.
a, Quyền của bên B
– Được nhận đầy đủ, đúng hạn số tiền mà bên A thanh toán theo nội dung của Hợp đồng.
– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán nếu bên A chậm thanh toán so với ngày hẹn
b, Nghĩa vụ của bên B
– Cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp và hợp tác cùng Bên B thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà ở.
– Bảo quản, quản lý căn hộ trên và tài sản gắn liền đúng hiện trạng ban đầu trong suốt quá trình giao dịch.
– Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng này. Nếu vi phạm các cam kết được quy định trong hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên B sẽ phải hoàn trả lại cho bên A toàn bộ số tiền cọc đã nhận và bồi thường số tiền đúng bằng số tiền cọc nêu trên.
Điều 10: Cam kết của các bên
– Bên A cam kết sẽ thanh toán tiền cọc đầy đủ và đúng hạn theo như thoả thuận
– Bên B cam kết căn nhà đó thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên B và không có bất kì vấn đề pháp lí gì khác đối với nhà thuê
– Bên B cam kết giữ nhà và chuyển nhượng cho bên A đúng thời hạn
Điều 11: Trường hợp bên A không còn muốn mua đối tượng của hợp đồng
Trường hợp bên A muốn thay đổi hoặc không còn muốn mua đối tượng của hợp đồng thì không thể rút lại số tiền đã đặt cọc theo như quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
Điều 12: Điều khoản về chuyển nhượng
Bên A nếu có nhu cầu chuyển nhượng đối tượng hợp đồng cho bên thứ ba khác thì cần thông báo trước tới bên B. Sau khi bên B đồng ý thì bên A sẽ tiến hành quy trình chuyển nhượng với bên thứ ba.
Sau khi chuyển nhượng kết thúc, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua nhà ở với chủ đầu tư. Chủ nhà có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng.
Điều 13: Trường hợp có tranh chấp với bên đặt cọc khác
Trường hợp bên B có kí kết hợp đồng giữ chỗ với bên khác mà cũng cùng giữ chỗ chung với đối tượng của bên A thì quyền lợi của bên A đang bị xâm phạm. Trong trường hợp này bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi lại số tiền đặt cọc và kèm theo là tiền phạt vi phạm có giá trị là……………………………….VNĐ
Nều bên A vẫn muốn giữ chỗ thuê nhà thì sẽ đàm phá với bên B để giải quyết vấn đề với bên thứ ba. Nếu bên A giữ chỗ trước bên thứ ba thì bên A có toàn quyền giữ chỗ cho đối tượng hợp đồng này.
Điều 14: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:
– Hết hạn hợp đồng tại ngày hai bên tiến hành mua bán hợp đồng
– Khi bên A chuyển nhượng cho bên thứ ba
– Trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng và chịu mất tiền cọc
– Trường hợp bên B không hoàn thành dự án hoặc dự án không được tiến hành hoạt động kinh doanh vì một số lí do
Điều 15: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
– Nếu bên A không thanh toán tiền cọc cho bên B đúng ngày thanh toán và để chậm …….ngày so với lịch hẹn thì hợp đồng coi như chấm dứt, các bên không còn trách nhiệm với nhau
– Nếu có bất kì những vi phạm nào khác bên vi phạm sẽ phải chịu phạt là ………% giá trị hợp đồng
Điều 16: Trường hợp bất khả kháng
a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.
b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
Điều 17: Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 18: Những điều khoản khác
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….
– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng). – Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.
BÊN GIỮ CHỖ A BÊN BÁN B
Chữ kí Chữ kí
7. Mẫu Hợp đồng Giữ chỗ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——-
HỢP ĐỒNG GIỮ CHỖ
(Số: ……………./HĐGC)
Hôm nay, ngày …… tháng ……năm 20…..,
Tại ………………….………………………………………….…………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN ĐẶT GIỮ CHỖ (BÊN A):
Ông (Bà): …………………………………………………………………………. Năm sinh:………………..…….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN GIỮ CHỖ (BÊN B):
Ông (Bà): ……………………………………………………… Năm sinh:………………………………………….
CMND số: ………………………….…… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc giữ chỗ theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT GIỮ CHỖ (1)
…………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT GIỮ CHỖ
Thời hạn đặt giữ chỗ là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT GIỮ CHỖ
Ghi rõ mục đích đặt giữ chỗ, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Giao tài sản đặt giữ chỗ cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
- b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt giữ chỗ;
- c) Các thỏa thuận khác …
4.2. Bên A có các quyền sau đây:
- a) Nhận lại tài sản đặt giữ chỗ từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ đạt được);
- b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt giữ chỗ và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt giữ chỗ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được);
- c) Các thỏa thuận khác …
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Trả lại tài sản đặt giữ chỗ cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ đạt được);
- b) Trả lại tài sản đặt giữ chỗ và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt giữ chỗ cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được);
- c) Các thỏa thuận khác …
5.2. Bên B có các quyền sau đây:
- a) Sở hữu tài sản đặt giữ chỗ nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt giữ chỗ không đạt được).
- b) Các thỏa thuận khác …
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
7.3. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm 20… đến ngày …… tháng ….. năm 20…
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Mô tả chi tiết về tài sản đặt giữ chỗ (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!