Hợp đồng freelancer, Hợp đồng cộng tác viên, Hợp đồng cộng tác viên content, Hợp đồng cộng tác viên du lịch, Hợp đồng freelancer designer, Hợp đồng freelancer content.
1. Hợp đồng freelancer là gì
Hợp đồng freeancer hay hợp đồng cộng tác viên là một dạng hợp đồng lao động. Đây là thuật ngữ chỉ những người làm việc độc lập và tự do, họ tự mình cung cấp những dịch vụ có thu phí mà không yêu cầu bất kì một mối quan hệ lâu dài với những người sử dụng lao động nào. Phía bên sử dụng lao động sẽ trả chi phí cho dịch vụ mà phía bên người lao động dã cung cấp.
Như vậy, tùy thuộc vào thực tế làm việc và nội dung ký kết, nếu doanh nghiệp tuyển dụng “người lao động” dưới hình thức cộng tác viên / freelancer thì vẫn phải được xem là quan hệ lao động và không được ký hợp đồng dịch vụ.
2. Hợp đồng freelancer có những đặc điểm gì khác biệt
Khi lập hợp đồng với các cá nhân dịch vụ tư vấn, các cộng tác viên, freelancer….. cần thiết phải xác định rõ “quan hệ” giữa hai bên: cụ thể là quan hệ lao động hay quan hệ dịch vụ.
Pháp luật hiện hành không có khái niệm nào về hợp đồng cộng tác viên hay freelancer. Do đó, sẽ phải căn cứ kỹ trên nội dung của thỏa thuận hai bên, khi quan hệ này được xác định là “dịch vụ”, các cộng tác viên, freelancer sẽ không được xác định là người lao động của công ty. Và như vậy có thể sử dụng Hợp Đồng Dịch Vụ để ký kết.
Theo Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng sẽ thực hiện công việc cho bên sử dụng, bên sử dụng phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng. Chi phí chi trả được tính dựa theo số thời gian làm dịch vụ, công ty không thực hiện quản lý thời gian làm việc, địa điểm làm việc và các ràng buộc về nghĩa vụ lao động, ràng buộc về nội quy kỷ luật lao động… Một số điểm đặc biệt của hợp đồng dịch vụ so với hợp đồng lao động đó là hợp đòng dịch vụ không cần quy định rõ nội dung cần có trong hợp đồng lao động mà hai bên được tự do thoả thuận công việc mà quy định pháp luật không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; không có ràng buộc pháp lý về yêu cầu dịch vụ mà mục tiêu hướng tới chỉ là kết quả của công việc; với hợp đồng dịch vụ bên cung cấp dịch vụ có thể chuyển giao công việc cho người khác nếu có được sự đồng ý từ bên thuê
3. Pháp luật quy định Hợp đồng freelancer như thế nào
a, Theo như quy định pháp luật hiện nay chưa có quy định cụ thể nào về khái niệm hợp đồng freelancer hay hợp đồng cộng tác viên. Nhưng cũng có hiểu được hợp đồng freelancer thuộc dạng hợp đồng lao động khi một bên trong hợp dồng cung cấp dịch vụ có thu phí và phía bên thuê sẽ trả tiền cho những dịch vụ đó. Hợp đồng này không có yêu cầu về mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên.
b, Về việc giao kết hợp đồng: Doanh nghiệp và freelancer thường giao kết hợp đồng với nhau dưới nhiều hình thức khác nhau, như hợp đồng cộng tác viên, hợp đồng công việc, hay hợp đồng cung ứng dịch vụ, cùng những điều khoản có liên quan đến phạm vi công việc, tiền dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên.
Nhưng nhìn chung, các loại hợp đồng này đều mang tính chất hợp đồng dịch vụ, bởi theo pháp luật dân sự hiện hành, không có khái niệm pháp lý nào có liên quan đến hợp đồng cộng tác viên hay công việc tự do.
Và cũng do chưa có có khái nhiệm cụ thể về hợp đồng này nên cũng không có quy định rõ ràng về hình thức của hợp đồng, Nhưng để có thể đảm bảo tốt nhất về quyền và lợi ích của bên cung cấp dịch vụ thì hợp đồng nên được lập thành văn bản
c, Về bảo hiểm: Nếu xem xét freelancer là người làm việc không nằm trong cơ cấu bộ máy tổ chức của bất kỳ một doanh nghiệp nào thì trong hợp đồng giao kết họ không được hưởng các chế độ bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Tuy nhiên, họ vẫn có thể lựa chọn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, hoặc các chương trình bảo hiểm nhân thọ khác tùy thuộc vào thu nhập, nhu cầu và khả năng của mình.
d, Thuế: trong mối quan hệ với doanh nghiệp, freelancer là bên cung ứng dịch vụ và được trả thù lao dịch vụ theo thỏa thuận giữa hai bên. Như vậy, thu nhập của freelancer thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, với tỷ lệ phần trăm trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề
Bên cạnh đó, theo Luật Thuế giá trị gia tăng, khi freelancer cung cấp dịch vụ cho các tổ chức, doanh nghiệp, họ phải nộp thuế giá trị gia tăng với tỷ lệ thuế tính trên doanh thu đối với từng ngành, nghề, trừ trường hợp chuyển giao công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo Luật Sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
e, Hợp đồng freelancer được điều chỉnh bởi Bộ Luật dân sự và Bộ Luật lao động. Khi có bất kì tranh chấp sẽ được căn cứ vào hai bộ Luật này giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp hai bên có quyền khởi kiện lên cơ quan toà án có thẩm quyền
4. Thời hạn tối đa của Hợp đồng freelancer
Theo như phân tích ở trên, hợp đồng freelancer thuộc dạng hợp đồng lao động. Thời hạn của hợp đồng được xác định dựa trên sự thoả thuận của các bên
– Nếu hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Với trường hợp này thời hạn của hợp đồng được xác định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực cho đến khi hai bên chấmm dứt hợp đồng
– Nếu hợp đồng lao động có xác định thời hạn thì căn cứ tại Điều 20 Bộ Luật lao động 2019 thì đối với hợp đồng lao động có xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không kí kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
5. Điều khoản BHXH và chế độ trong Hợp đồng freelancer
Về bảo hiểm nếu xem xét freelancer là người làm việc không nằm trong cơ cấu bộ máy tổ chức của bất kỳ một doanh nghiệp nào thì trong hợp đồng giao kết họ không được hưởng các chế độ bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Tuy nhiên, họ vẫn có thể lựa chọn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, hoặc các chương trình bảo hiểm nhân thọ khác tùy thuộc vào thu nhập, nhu cầu và khả năng của mình.
6. Mẫu Hợp đồng freelancer designer
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN DESIGNER
Số:…../HĐCTV
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ theo Luật Lao động 2019
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:
I, BÊN CỘNG TÁC VIÊN A
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
II, BÊN CÔNG TY THIẾT KẾ B
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Hợp đồng cộng tác viên này được xem như là hợp đồng dịch vụ được lập giữ hai bên A và bên B. Hợp đồng cộng tác viên được hai bên kí kết gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên công ty B là công ty thiết kế đồ hoạ chuyên thực hiện các công việc như thiết kế Logo, thiết kế kiểu chữ, quảng cáo, tạo trang web…… muốn thuê cộng tác viên để giải quyết công việc. Bên A có như cầu làm cộng tác viên nên đã đồng ý trở thành cộng tác viên với bên B để thực hiện công việc, bên B sẽ chi trả cho dịch vụ mà bên A đã cung cấp
Điều 2: Chức vụ và công việc
Chức vụ của A trong công ty là………………………………………
Công việc mà bên A sẽ đảm nhận là……………………………………
Điều 3: Địa điểm làm việc
Địa điểm công ty B mà A sẽ làm việc có địa chỉ tại…………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Điều 4: Lịch làm việc
– Thời gian làm việc: từ thứ hai đến thứ sáu
– Thời giờ làm việc:
Ca sáng: từ …….h đến ……h
Ca chiều: từ…….h đến ……h
Giờ nghỉ trưa: …….h đến ……h
– Thời gian nghỉ lễ, tết sẽ theo quy định của pháp uật và quy chế của công ty
– Ngày nghỉ phép: Một tháng sẽ được nghỉ……..ngày làm việc
– Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những cộng tác viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
Điều 5: Trang bị dụng cụ làm việc và phương tiện đi lại
Trang bị dụng cụ làm việc sẽ do phía bên B cung cấp. Máy tính, thiết bị làm việc được chuẩn bị và sử dụng khi đến công ty
Phương tiện đi lại bên A sẽ tự trang bị cho bản thân
Điều 6: Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng kéo dài ……tháng
Bắt đầu từ ngày……tháng…….năm…….. đến hết ngày……tháng…….năm……..
Điều 7: Lương thưởng và phương thức thanh toán
a, Lương cứng: ………………………………………………..VNĐ
Lương thưởng: sẽ nhận theo tiến độ công việc được phân công. Phần trăm lương thưởng ……….%
Phụ cấp đi lại hàng tháng: ……………………………………………….VNĐ
Phụ cấp tiền ăn trưa hàng tháng:………………………………………………VNĐ
b, Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng tiền mặt/chuyển khoản:………………………………
c, Phương thức thanh toán: Việc bên B sẽ thanh toán cho bên A hàng tháng vào ngày………
Điều 8: Đãi ngộ phía công ty
1, Chế độ nâng lương: việc năng lương sẽ theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.
2, Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
3, Tham gia hoạt động dã ngoại, nghỉ dưỡng phía bên công ty tổ chức
4, Bảo hộ làm việc: với hợp đồng công tác viên bên công ty sẽ không hỗ trợ bảo hiểm cho bên A
Điều 9: Yêu cầu công việc
– Sử dụng máy tính và phần mềm thiết kế thành thạo
– Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đã tốt nghiệp lớp đào tạo thiết kế hoặc các chứng chỉ bằng cấp khác có liên quan
– Chứng chỉ ngoại ngữ
– …….
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên A
a, Quyền của bên A
– Có quyền chấm dứt hợp đồng và phải có thông báo trước sớm nhất là 30 ngày
– Được nhận những trợ cấp, đãi ngộ đã được ghi tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này
– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo như thoả thuận
b, Nghĩa vụ của cộng tác viên
– Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công.
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật nơi làm việc, văn hóa công ty, nội quy làm việc và các chủ trương, chính sách của Công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
– Không được chuyển giao công việc cho người khác thực hiện nếu không có sự cho phép của bên B
– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của công ty B
a, Quyền của công ty B
– Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao trong tháng hoặc chưa hoàn tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
– Có quyền tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật hoặc nội quy của công ty khi bên A có những vi phạm về thoả thuận trong hợp đồng
– Có quyền điều chỉnh công việc của cộng tác viên dựa theo số lượng công việc hiện co tại công ty
b, Nghĩa vụ của công ty
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng cộng tác viên để cộng tác viên đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho cộng tác viên theo Hợp đồng cộng tác viên.
Điều 12: Bảo mật thông tin
– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
– Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 13: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thanh xong nghĩa vụ của mỗi bên
– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng
– Khi các bên vi phạm hợp đồng và không khắc phục được trong thời gian thoả thuận
– Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì các bên phải hoàn thành xong tất cả nghĩa vụ trước thời điểm chấm dứt. Nếu việc đơn phương chấm dứt đó gây ra thiệt hại thì bên đó sẽ phải bồi thường những tổn thất đã gây ra cho bên bị hại
– Khi xảy ra tranh chấp và hợp đồng bị chấm dứt bởi phía Toà án
Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
– Nếu bên A chậm công viêc thì sẽ bị giữ lương cho đến khi hoàn thành. Nếu để tái phạm …… lần thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Nếu bên B chậm thanh toán cho phía bên A thì sẽ phải chịu thêm tiền lãi với lãi suất là…………%/ngày ứng với số tiền chậm trả
– Đi làm muộn thì sẽ trừ vào tiền lương của công tác viên, tiền lương bị trừ do đi muộn là …………..% mức lương cứng
– Việc vi phạm hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng thì sẽ không bi suy xét vi phạm hợp đồng và sẽ không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này. Nhưng các bên phải thông báo đến với nhau ngay khi biết trường hợp bất khả kháng sẽ xảy ra
Điều 15: Trường hợp bất khả kháng
– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng
– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt
Điều 16: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).
Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
Điều 17: Các điểu khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra
– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
BÊN A BÊN CÔNG TY B
(Chữ kí) (Chữ kí)
7. Mẫu Hợp đồng freelancer content
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN CONTENT
Số:…../HĐCTV
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ theo Luật Lao động 2019
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:
I, BÊN CỘNG TÁC VIÊN A
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
II, BÊN CÔNG TY DỊCH VỤ QUẢNG CÁO B
– Tên công ty: ……………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Hợp đồng cộng tác viên này được xem như là hợp đồng dịch vụ được lập giữ hai bên A và bên B. Hợp đồng cộng tác viên được hai bên kí kết gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên công ty B là công ty dịch vụ quảng cáo chuyên thực hiện các công việc như tạo dựng video quảng cáo sản phẩm, cộng tác với các hãng sản phẩm khác để quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng. Bên B muốn thuê cộng tác viên để gia tăng ý tưởng nội dung công việc. Bên A có nhu cầu làm cộng tác viên nên đã đồng ý trở thành cộng tác viên với bên B để thực hiện công việc, bên B sẽ chi trả cho dịch vụ mà bên A đã cung cấp.
Điều 2: Chức vụ và công việc
Chức vụ của A trong công ty là………………………………………
Công việc mà bên A sẽ đảm nhận là……………………………………
Điều 3: Địa điểm làm việc
Địa điểm công ty B có địa chỉ tại……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Cộng tác viên khôn nhất thiết đến làm việc tại công ty mà cộng tác viên có thể làm việc tại nhà, trừ những ngày có công việc giải quyết trực tiếp trên công ty
Điều 4: Lịch làm việc
– Thời gian làm việc: công việc sẽ được giao từ thứ hai đến thứ bảy.
– Thời giờ làm việc: Thời giờ làm việc linh hoạt, không có khung làm việc cố định cho cộng tác viên
– Thời gian nghỉ lễ, tết sẽ theo quy định của pháp luật và quy chế của công ty
– Ngày nghỉ phép: Một tháng sẽ được nghỉ……..ngày làm việc
– Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những cộng tác viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
Điều 5: Trang bị dụng cụ làm việc và phương tiện đi lại
Bên A phải tự trang bị dụng cụ làm việc và thiết bị đi lại cho bản thân. Các trang bị dụng và phương tiện đi lại của bên A luôn đảm bảo hoạt động tốt
Điều 6: Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng kéo dài ……tháng
Bắt đầu từ ngày……tháng…….năm…….. đến hết ngày……tháng…….năm……..
Điều 7: Lương thưởng và phương thức thanh toán
a, Lương cứng: ………………………………………………..VNĐ
Lương thưởng: sẽ nhận theo tiến độ công việc được phân công. Phần trăm lương thưởng ……….%
Phụ cấp đi lại hàng tháng: ……………………………………………….VNĐ
Phụ cấp tiền ăn trưa hàng tháng:………………………………………………VNĐ
b, Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng tiền mặt/chuyển khoản:………………………………
c, Phương thức thanh toán: Việc bên B sẽ thanh toán cho bên A hàng tháng vào ngày………
Điều 8: Đãi ngộ phía công ty
1, Chế độ nâng lương: việc năng lương sẽ theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.
2, Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
3, Tham gia hoạt động dã ngoại, nghỉ dưỡng phía bên công ty tổ chức
4, Bảo hộ làm việc: với hợp đồng công tác viên bên công ty sẽ không hỗ trợ bảo hiểm cho bên A
Điều 9: Yêu cầu công việc
– Kĩ năng sử dụng máy tính thành thạo
– Có kĩ năng viết lách tốt
– Chứng chỉ ngoại ngữ
…….
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên A
a, Quyền của bên A
– Có quyền chấm dứt hợp đồng và phải có thông báo trước sớm nhất là 30 ngày
– Được nhận những trợ cấp, đãi ngộ đã được ghi tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này
– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo như thoả thuận
b, Nghĩa vụ của cộng tác viên A
– Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công.
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật nơi làm việc, văn hóa công ty, nội quy làm việc và các chủ trương, chính sách của Công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
– Không được chuyển giao công việc cho người khác thực hiện nếu không có sự cho phép của bên B
– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của công ty B
a, Quyền của công ty B
– Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao trong tháng hoặc chưa hoàn tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
– Có quyền tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật hoặc nội quy của công ty khi bên A có những vi phạm về thoả thuận trong hợp đồng
– Có quyền điều chỉnh công việc của cộng tác viên dựa theo số lượng công việc hiện co tại công ty
b, Nghĩa vụ của công ty
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng cộng tác viên để cộng tác viên đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho cộng tác viên theo Hợp đồng cộng tác viên.
Điều 12: Bảo mật thông tin
– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
– Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 13: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thanh xong nghĩa vụ của mỗi bên
Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng
– Khi các bên vi phạm hợp đồng và không khắc phục được trong thời gian thoả thuận
– Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì các bên phải hoàn thành xong tất cả nghĩa vụ trước thời điểm chấm dứt. Nếu việc đơn phương chấm dứt đó gây ra thiệt hại thì bên đó sẽ phải bồi thường những tổn thất đã gây ra cho bên bị hại
– Khi xảy ra tranh chấp và hợp đồng bị chấm dứt bởi phía Toà án
Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
– Nếu bên A chậm công viêc thì sẽ bị giữ lương cho đến khi hoàn thành. Nếu để tái phạm …… lần thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Mỗi lần bên A chậm tiến độ làm việc sẽ bị phạt số tiền là………………………
…………….VND. Nếu chậm tiến độ quá …….lần thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Nếu bên B chậm thanh toán cho phía bên A thì sẽ phải chịu thêm tiền lãi với lãi suất là…………%/ngày ứng với số tiền chậm trả
– Đi làm muộn thì sẽ trừ vào tiền lương của công tác viên, tiền lương bị trừ do đi muộn là …………..% mức lương cứng
– Việc vi phạm hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng thì sẽ không bi suy xét vi phạm hợp đồng và sẽ không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này. Nhưng các bên phải thông báo đến với nhau ngay khi biết trường hợp bất khả kháng sẽ xảy ra
Điều 15: Trường hợp bất khả kháng
– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng
– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt
Điều 16: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).
Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
Điều 17: Các điểu khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra
– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
BÊN A BÊN CÔNG TY B
(Chữ kí) (Chữ kí)
8. Mẫu Hợp đồng Freelancer
Hiện nay, cụm từ freelancer đã không còn xa lạ nữa. Một người được gọi là freelancer khi họ không làm việc cho duy nhất một công ty, doanh nghiệp hay đơn vị nào, mà làm việc độc lập, tự do, được lựa chọn khách hàng và công việc mình mong muốn, có thể cùng lúc làm việc cho nhiều khách hàng hay làm nhiều công việc khác nhau. Freelancer được trả lương theo công việc họ làm và những công việc này thường trong thời gian ngắn hạn. Do đó, hợp đồng freelancer bản chất không phải hợp đồng lao động mà là hợp đồng dịch vụ, áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Dưới đây là một mẫu hợp đồng Freelancer:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG FREELANCER
Số: ……. /HĐDV-…
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Công ty …, các bên gồm có:
BÊN A: CÔNG TY … (BÊN THUÊ)
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Đại diện : Ông/bà … Chức vụ: Giám đốc
Số điện thoại : … Fax: …
Tài khoản : …
BÊN B: ÔNG/BÀ …. (FREELANCER)
Số CMND/CCCD : … cấp ngày…/…/… tại …
Sinh ngày : …/…/…
Địa chỉ thường trú : …
Dân tộc : … Tôn giáo: …
Số điện thoại : …
Tài khoản : …
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng freelancer số …/HĐDV-… với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A cần thuê freelancer để thực hiện công việc…
Bên B cam kết có đủ khả năng để thực hiện công việc mà Bên A đang cần triển khai.
Xét thấy yêu cầu và khả năng của hai bên phù hợp, Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý thực hiện công việc … cho Bên A theo các thỏa thuận trong hợp đồng này.
ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Thời gian thực hiện hợp đồng:
Bên B thực hiện công việc cho Bên A trong thời hạn là … tháng, từ ngày … đến ngày …
2.2. Công việc của Bên B:
Công việc cụ thể mà Bên A giao cho Bên B đảm nhận là:
– Làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của …
– Phạm vi công việc là …
– …
Trường hợp Bên B không hoàn thành nghĩa vụ công việc mà đã được Bên A gửi thông báo bằng văn bản 03 lần nhưng vẫn không thực hiện, cải thiện hoặc khắc phục, Bên A sẽ chỉ thanh toán trên phần nghĩa vụ công việc Bên B đã thực hiện. Bên B phải chịu phạt …% nghĩa vụ công việc và phải bồi thường thiệt hại cho Bên A (nếu có).
Trường hợp Bên A phát hiện Bên B không đủ khả năng thực hiện công việc thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên B phải bồi thường cho Bên A …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
ĐIỀU 3. PHÍ DỊCH VỤ, HÌNH THỨC VÀ THỜI HẠN TRẢ PHÍ
3.1. Phí dịch vụ:
Bên A phải trả cho Bên B phí dịch vụ là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Các chi phí cho từng phần trong công việc được quy định tại phụ lục hợp đồng này.
Bên A có nghĩa vụ trích 10% phí dịch vụ nêu trên để nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho Bên B.
3.2. Hình thức trả phí:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:
- Tên tài khoản :
- Số tài khoản :
- Ngân hàng :
- Chi nhánh :
3.3. Thời hạn trả phí:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành 02 đợt:
– Lần 1: Bên A tạm ứng giá trị hợp đồng cho Bên B là: … VNĐ (… Việt Nam đồng)
– Lần 2: Bên A thanh tổng giá trị hợp đồng này cho Bên B sau khi đã trừ đi giá trị tạm ứng Bên A đã trả trước và thuế thu nhập cá nhân của Bên B.
Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật. Trường hợp sau … ngày chậm thanh toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B hoàn thành đúng công việc được giao trong đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Điều hành, yêu cầu chỉnh sửa và giám sát Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng;
- Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;
- Các quyền khác theo quy định pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
- Tạo điều kiện cần thiết để Bên B hoàn thành công việc theo thỏa thuận;
- Trích phí dịch vụ của Bên B để đóng thuế thu nhập cá nhân cho Bên B;
- Kê khai và đóng các loại thuế liên quan đến hợp đồng này;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn mức phí dịch vụ theo thỏa thuận;
- Yêu cầu Bên A trích phí dịch vụ để đóng thuế thu nhập cá nhân cho Bên B;
- Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;
- Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện các công việc được giao theo hợp đồng này một cách có trách nhiệm;
- Chịu sự giám sát và chỉ đạo của Bên A, báo cáo thường xuyên công việc với Bên A;
- Bảo mật thông tin;
- Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 5. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
5.1. Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.
5.2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
5.3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
ĐIỀU 6. THANH LÝ HỢP ĐỒNG
6.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.
6.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
6.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.
7.2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
7.3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN
Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.
Trường hợp một bên vi phạm điều khoản này sẽ phải chịu phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).
9.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Hợp đồng gồm … trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN ĐẠI B |
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!