Mẫu hợp đồng đặt tiệc cưới

Mẫu hợp đồng đặt tiệc cưới được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

1. Hợp đồng đặt tiệc cưới là gì?

Mẫu hợp đồng đặt tiệc cưới là một văn bản pháp lý, trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của hai bên thuê và cho thuê dịch vụ. Dựa vào mẫu hợp đồng đặt tiệc nhà hàng và khách hàng cam kết thực hiện các thỏa thuận như đã giao kết trong hợp đồng.

2. Mức đặt cọc thông thường cho nhà hàng trong Hợp đồng đặt tiệc cưới

Thông thường mức đặt cọc cho nhà hàng trong hợp đồng đặt tiệc cưới được chia thành 2 lần:

  • Lần thứ nhất là đặt cọc giữ sảnh. Mức giá đặt cọc để giữ sảnh với dao động trong khoảng 8 đến 15 triệu đồng tuỳ quy định mỗi nhà hàng tiệc cưới.
  • Lần thứ hai là thời điểm sau khi chọn xong thực đơn tiệc cưới. Khoảng 2 tháng trước ngày cưới, thực đơn mới được thống nhất và mức đặt cọc cho nhà hàng là khoảng 50% giá trị buổi tiệc.

3. Thông báo huỷ Hợp đồng đặt tiệc cưới trước bao lâu thì không mất cọc

Theo Điều 328 BLDS 2015:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Về cơ bản, pháp luật hiện hành chỉ quy định trách nhiệm giao kết, thực hiện hợp đồng khi đã đặt cọc chứ không quy định về thời hạn huỷ đặt cọc. Tuy hầu hết các hợp đồng đặt tiệc cưới của các nhà hàng đều có điều khoản sau khi đặt cọc, nếu khách hàng hủy tiệc với bất kỳ lý do gì thì 100% số tiền đặt cọc sẽ không được trả lại nhưng hai bên có thể thương lượng với nhau về thời hạn, chi phí huỷ đặt cọc này. Cốt lõi của pháp luật dân sự được xây dựng trên nền tảng là sự thoả thuận, do đó, chỉ cần không trái quy định của luật thì bên đặt tiệc cưới và bên nhận đặt tiệc cưới có thể bàn bạc, thống nhất với nhau về điều khoản này.

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ nấu cỗ, đặt cỗ

Khi kinh doanh dịch vụ nấu cỗ, đặt cỗ cần lưu ý đến các điều kiện sau:

a. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
  • Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
  • Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
  • Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
  • Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

b. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
  • Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
  • Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

c. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

  • Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
  • Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
  • Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

d. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Theo Khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP: “Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này”.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo Chương V Luật an toàn thực phẩm 2010 và các văn bản hướng dẫn khác.

5. Quy định về kiểm tra, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh khi cung cấp thực phẩm

Các quy định về kiểm tra, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh khi cung cấp thực phẩm được thực hiện theo các quy định tại Điều 20, 21, 26 Luật An toàn thực phẩm năm 2010.

6. Mẫu hợp đồng đặt tiệc cưới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG ĐẶT TIỆC CƯỚI

Số:……./HĐĐTC

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty tổ chức tiệc cưới ABC ( Bên cung ứng dịch vụ)

Địa chỉ: 360D Bến Vân Đồn, phường 1, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại:……

Đại diện pháp luật : Bà Nguyễn Thị Hải Yến                           

Chức vụ : Giám đốc công ty

Số tài khoản:

Ngân hàng:

Bên B: Chị Nguyễn Thị T ( Bên thuê dịch vụ)

Địa chỉ: …..

Điện thoại:…..

Số tài khoản:……..

Ngân hàng   :…..

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

Bên A có nghĩa vụ phải tổ chức, trang trí tiệc cưới đúng ngày theo như bên B đã yêu cầu. Bên B phải trả tiền cho bên A.

Điều 2. Thông tin tiệc

2.1 Số mâm đặt tiệc: ……(6 người/ bàn)               Số người: ……….

2.2 Thực đơn và giá cả( tính bằng tiền Việt Nam đồng ,chưa bao gồm 10% VAT)

STTMón ănGiá cả
1  
2  
3  
4  
5  
6  
Tiền thuê hội trường 
VAT 
Tổng 

2.3. Về nhà hàng

– Sảnh chứa:…… bàn
–Sảnh cưới không có cột hoặc hạn chế nhiều cột để tạo không gian rộng rãi thoáng mát.

– Yêu cầu đi xem sảnh: check bàn, ghế, máy lạnh, âm thanh, ánh sáng, trần nhà, thang máy, nhà vệ sinh ngay lần đầu tiên đến xem nhà hàng
–  Có bãi giữ xe hơi và xe máy. Không mất phí trông xe.

– Phòng thay trang phục của cô dâu – chú rể phải  nối trực tiếp với sảnh tiệc.
– Có ghế trẻ em dành cho trẻ em dưới 3 tuổi. Thường thì mỗi bàn có …..cái .

2.4. Cách thức trang trí sảnh cưới:

– Màu trang trí:……
– Phông cưới, chữ :bên A chuẩn bị

– Hoa trang trí từng bàn: Chọn loại hoa mà nhà hàng có và yêu cầu trang trí đủ số bàn đã đặt.

– Hoa dọc 2 bên lối đi : bên A tính tiền theo trụ, có….trụ dọc hai bên lối .

2.5. Phần đón khách
– Chiếu clip khi chờ khách,  bên A hỗ trợ chuẩn bị máy chiếu.

2.6. Làm lễ
– MC:  Thuê của bên A thì đưa ra yêu cầu cho MC, nội dung thì theo kịch bản của CD-CR
– Phần mở màn: chiếu clip (phải đem đĩa này lên test với bên A , có khi máy chiếu bên A không đọc được những đuôi file đặc biệt, nên phải convert thành đuôi mp4 hoặc dùng laptop cá nhân đem lên bên A để kết nối với máy chiếu).

– Sau lễ sẽ mở nhạc đĩa hoặc các tiết mục văn nghệ(nếu có).

2.7. Thời gian tổ chức:

-Ngày ……

-Từ ….h đến ……h

– Quá giờ quy định tính phí. Tính …….vnd/ giờ
2.8. Địa điểm : Tại hội trường A

Điều 3 . Dịch vụ phục vụ

-Thái độ phục vụ phải lịch sự, nhiệt tình, chu đáo.

– Số lượng nhân viên phải đáp ứng đủ để phục vụ cho tiệc.

-Tất cả đồ phải chuẩn bị đầy đủ

Điều 4. Ưu đãi bên A dành cho bên B

– Bia và nước ngọt. Thương hiệu….. Được khuyến mãi trong một tiếng đầu. Qua giờ khuyến mãi sẽ tính về giá mà bên A quy định.

– Trang trí: bánh kem, tháp ly & rượu , pháo kim tuyến
– Hoa tươi bàn bánh cưới + bàn champagne + bàn ký tên
– Thùng đựng tiền mừng
– Phông chữ sân khấu
– Bữa ăn nhẹ cho CD-CR
– Bánh khai vị / đậu phộng cho khách
– Máy chiếu

Điều 5. Thanh toán

5.1. Tổng tiền tạm tính: ………

5.2. Thời hạn thanh toán

– Đợt 1: ….. % , khi đến để đặt cọc tiệc
– Đợt 2: ……% , chậm nhất là ….. ngày trước ngày tiệc.
– Thanh toán dứt điểm khi xong tiệc: …..% + chi phí phát sinh trong tiệc (bia nước ngọt nếu tính riêng)
– Ngày chốt món ăn: trước ….. ngày
– Ngày chốt lại số bàn: trước ….. ngày

Điều 6. Trách nhiệm của các bên

6.1.Trách nhiệm của bên A

-Bên A có trách nhiệm cung cấp đúng và đầy đủ các dịch vụ theo hợp đồng.

-Bên A có trách nhiệm dự phòng 5% tổng số mâm theo hợp đồng.

-Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đồ uống trong bữa tiệc cho bên B theo điều khoản  trên.  Ngoài giá đồ uống quy định theo hợp đồng , các đồ uống khác sẽ căn cứ theo bảng giá của bên A quy định.

6.2. Trách nhiệm của bên B

-Nếu bên B có sự thay đổi về số lượng mâm cỗ đã đặt, đề nghị bên B báo trước cho bên A  trước 03 ngày(không tính ngày thực hiện hợp đồng tiệc cưới, số lượng báo tăng (giảm) không vượt quá 10% số lượng mâm đã đặt.
-Bên B cử người đại diện gia đình có mặt tại hội trường trước 01 giờ để nhận bàn giao tiệc và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong bữa tiệc.

-Cuối buổi tiệc đề nghị đại diện bên gia đình bên B xác nhận các thông tin trong biên bản giao, nhận tại hội trường để làm cở sở thanh toán sau này và có ý kiến đóng góp cho bên A , tránh những hiểu nhầm không đáng có.

– Bên B tự bảo quản tài sản mang theo, nếu mất Bên A không chịu trách nhiệm. Tất cả những đồ dùng, đồ ăn uống Bên B muốn tự đem đến phải thỏa thuận trước với bên A khi làm hợp đồng.

Điều 7. Chấm dứt thực hiện hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

-Khi việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên B biết trước …..ngày,bên B phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất  lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 10. Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

7. Mẫu hợp đồng nấu tiệc cưới

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG NẤU TIỆC CƯỚI

(Số:…./…../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010;

Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cam kết cung cấp dịch vụ nấu tiệc cưới cho bên B dựa trên các thoả thuận sau:

a) Địa chỉ nấu tiệc cưới: Khách sạn ……………………………………….. tại địa chỉ ……………….;

b) Thời hạn hợp đồng: Bắt đầu từ ngày …….. đến ngày ………..;

c) Danh sách các món ăn: Quy định tại Điều 6 hợp đồng này;

d) Trang trí các món ăn: Quy định tại Điều 6 hợp đồng này;

đ) Phương tiện đi lại: Bên A tự túc;

e) Nội dung công việc:

– Chuẩn bị nguyên liệu để thực hiện các món ăn bên B yêu cầu;

– Chuẩn bị món ăn theo danh sách món ăn bên B cung cấp;

– Trang trí món ăn theo yêu cầu của bên B;

– ……………..

g) Danh sách các nhân viên nấu tiệc cưới:

STTTênGiới tínhNăm sinhChức vụSố điện thoạiGhi chú
       
       

1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Đối với bên A:

a) Bên A đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ sản xuất thực phẩm;

b) Bên A đã được cấp Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm;

c) Bên A xuất trình được hoá đơn, chứng từ nhập hàng, nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm cho bên B trước khi nấu tiệc cưới.

2.2. Đối với bên B:

a) Khách sạn ……… thuộc sở hữu riêng của bên B, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

b) Bên B đã được cấp các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ khách sạn;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện An ninh trật tự;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện Phòng cháy chữa cháy;
  • Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Bản cam kết bảo vệ môi trường.

ĐIỀU 3: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Khi có nhu cầu đặt nấu tiệc cưới, bên B liên lạc với bên A bằng phương thức gửi email hoặc gọi điện.

a) Email đặt nấu tiệc cưới: ……………………………….;

b) Số điện thoại đặt nấu tiệc cưới: ……………………………….

3.2. Quy trình thực hiện như sau:

a) Bên B liên lạc với bên A để nấu tiệc cưới trước …. ngày;

b) Bên B cung cấp các thông tin cần thiết về tiệc cưới, đoàn khách tham dự tiệc cưới cho bên A, bao gồm: menu món ăn, số lượng người tham dự, thời gian tham dự,….

c) Bên A kiểm tra tình trạng nhận lịch, khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và báo lại cho bên B biết;

d) Bên B xác nhận lịch nấu tiệc cưới, đặt cọc trước 50% để đảm bảo nghĩa vụ giao kết, thực hiện hợp đồng, 50% còn lại được thanh toán sau khi bên A hoàn thành công việc.

3.3. Trường hợp bên B huỷ tiệc cưới, huỷ nấu tiệc cưới, bên B phải báo cho bên A biết trước …. giờ. Bên B không có nghĩa vụ phải hoàn trả tiền đặt cọc cho bên A. Nếu bên B không báo cho bên A biết về việc huỷ tiệc cưới, huỷ nấu tiệc cưới, bên B phải thanh toán toàn bộ chi phí bên A đã chuẩn bị bao gồm: chi phí nhân công, chi phí nguyên liệu, chi phí di chuyển,…

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

4.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Đảm bảo số lượng món ăn, chất lượng món ăn cho bên B; 

b) Đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm khi thực hiện công việc;

c) Bảo quản nguyên liệu dùng để chế biến món ăn;

d) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; 

đ) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; 

e) ………………………..

4.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Thông báo trước cho bên A biết về thông tin tiệc cưới, đoàn khách tiệc cưới;

b) Kiểm soát chất lượng món ăn do bên A chế biến;

c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

e) ………………………………

ĐIỀU 5: NGUỒN CUNG THỰC PHẨM

5.1. Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về nguồn cung nguyên liệu, thực phẩm để chế biến các món ăn tiệc cưới.

Bên A phải kiểm tra, đảm bảo chất lượng nguyên liệu, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các nguyên liệu dùng để chế biến các món ăn tiệc cưới.

5.2. Tiêu chí đánh giá nguyên liệu:

STTTên thực phẩmTiêu chí đánh giáGhi chú
    
    

ĐIỀU 6: THÔNG TIN MÓN ĂN

6.1. Các bên thống nhất danh sách các món ăn tiệc cưới bao gồm:

STTTên món ănKhẩu phầnCách trang trí Giá thành
     
     

Lưu ý:

a) Giá trên đã bao gồm thuế VAT; 

b) Giá trên không áp dụng cho các ngày lễ như: Tết Dương lịch (01/01), Tết Âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày Giải phóng miền Nam (30/04), ngày lao động quốc tế (01/05 ); ngày Quốc khánh (02/09); Giáng Sinh (24/12), …….;

c) Giá cho các ngày lễ = Giá ngày thường + …..%/ món.

6.2. Thay đổi thông tin món ăn: Mọi sự thay đổi sẽ được tiến hành ký kết phụ lục nhằm sửa đổi, bổ sung hợp đồng

6.2.1. Thay đổi danh sách món ăn:

a) Trường hợp bên A muốn thay đổi, bổ sung món ăn, bên A phải chế biến để bên B thử trước và được sự đồng ý của bên B. 

b) Trường hợp bên A muốn lược bỏ món ăn, bên A có nghĩa vụ giải thích, đưa ra lí do chính đáng cho quyết định của mình.

Bên A có nghĩa vụ báo ngay cho bên B biết về việc thay đổi, bổ sung, lược bỏ món ăn. Trường hợp bên A không báo cho cho bên B biết về danh sách món ăn mới mà tự ý thay đổi thì thực hiện theo quy định tại Điều … hợp đồng này.

6.2.2. Thay đổi khẩu phần món ăn, cách trang trí món ăn:

a) Trường hợp có sự thay đổi về khẩu phần món ăn, cách thức trang trí món ăn, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết ngay để bên B xem xét, đưa ra ý kiến;

b) Bên A không được tự ý thay đổi khẩu phần món ăn, cách thức trang trí món ăn khi chưa có sự đồng ý của bên B.

6.2.3. Thay đổi giá thành món ăn:

a) Trường hợp có sự biến động về chi phí nguyên liệu, khẩu phần món ăn khiến giá thành của món ăn thay đổi, bên A phải báo ngay cho bên B biết;

b) Trường hợp bên A không báo trước cho bên B biết về sự thay đổi giá món ăn, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại

ĐIỀU 7: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÓN ĂN

7.1. Các bên căn cứ vào các tiêu chí sau để đánh giá, đảm bảo chất lượng món ăn:

a) Về màu sắc: ………….;

b) Về mùi hương: …………….;

c) Về kết cấu: …………….;

d) Về trang trí: …………….

đ) …………….

7.2. Trường hợp có bất kì thay đổi nào về tiêu chí đánh giá món ăn, các bên cần thông báo, trao đổi ngay cho bên còn lại biết để kí bổ sung phụ lục hợp đồng.

Bên A không chịu trách nhiệm về các yêu cầu ngoài thoả thuận của bên B nếu bên B không chia sẻ, trao đổi với bên A về những mong muốn đó.

ĐIỀU 8: KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG MÓN ĂN

8.1. Bên B có quyền cử người có trình độ chuyên môn kiểm tra quá trình chế biến món ăn, thành phẩm món ăn của bên A bất cứ lúc nào.

8.2. Bên A có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về thành phẩm món ăn trong quá trình làm việc với bên B.

a) Trường hợp món ăn không đảm bảo về các tiêu chí quy định tại Điều 7.1 hợp đồng này, bên A có nghĩa vụ chế biến lại các món ăn theo yêu cầu của bên B hoặc theo yêu cầu của khách hàng;

b) Trường hợp món ăn không đảm bảo về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho cả phía khách hàng lẫn phía bên B;

c) Trường hợp món ăn không đảm bảo về các tiêu chí quy định tại Điều 7.1 hợp đồng này hoặc không đảm bảo về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm do lỗi của bên A, bên A tự mình chịu trách nhiệm. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A.

ĐIỀU 9: THỜI GIAN LÀM VIỆC

9.1. Thời gian làm việc: ……………giờ/ tiệc cưới.

Giờ bắt đầu làm việc và giờ kết thúc làm việc phụ thuộc vào giờ diễn ra của tiệc cưới.

a) Giờ bắt đầu làm việc: ….. tiếng trước khi tiệc cưới diễn ra;

b) Giờ kết thúc làm việc: Phút thứ …. của tiệc cưới.

9.2. Bên A có trách nhiệm đảm bảo thời gian làm việc để không ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả công việc.

9.3. Trường hợp bên B muốn bên A làm thêm giờ (nhưng phải được sự đồng ý của bên B) thì tổng số thời gian làm việc và thời gian làm thêm không quá …………giờ/ ngày. Bên B có nghĩa vụ trả tiền lương làm thêm giờ cho bên B theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019. 

9.4. Trường hợp bên A không tuân thủ khung thời gian làm việc trên và đến muộn, bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B.

9.5. Trường hợp số lượng nhân viên nấu tiệc cưới ngày hôm đó không đủ, bên A có nghĩa vụ bổ sung thêm người với tay nghề, kiến thức tương đương đến địa chỉ …………………. để làm việc.

Nếu bên A không thể bố trí, sắp xếp đủ người làm việc ngày hôm đó, bên A phải bồi thường cho bên B một khoản tiền là …………… đồng/ người thiếu.

ĐIỀU 9: THANH TOÁN

9.1. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên B có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên A.

9.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)

9.3. Thời hạn thanh toán: Bên B có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí nấu tiệc cưới cho bên A khi tiệc cưới kết thúc.

Trường hợp bên B chậm thanh toán, bên A gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 10: ĐẶT CỌC

10.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… mỗi lần trước khi nấu tiệc cưới để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

10.2. Thời hạn đặt cọc: Ngày ………..

Trường hợp bên B chậm đặt cọc, bên A sẽ gia hạn tối đa là … ngày. Trong thời hạn ……… ngày, bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 

10.3. Thời hạn trả cọc: Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B hoàn tất thủ tục thanh toán toàn bộ chi phí nấu tiệc cưới. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên B hoàn tất việc thanh toán chi phí nấu tiệc cưới.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc. 

10.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc nhưng thay đổi ý định, không muốn thực hiện hợp đồng thì bên A không có nghĩa vụ phải trả bên B số tiền cọc. Bên A toàn quyền quyết định với khoản đặt cọc đó.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Giữ tiền đặt cọc của bên B;

b) Yêu cầu bên B cung cấp trung thực thông tin về tiệc cưới;

c) Thay đổi các chi tiết về món ăn, gía thành món ăn nhưng phải báo trước cho bên B biết;

d) Yêu cầu bên B thanh toán đúng phương thức và thời hạn;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Thông báo cho bên A biết về sự thay đổi danh sách món ăn, giá thành món ăn;

b) Trả tiền đặt cọc cho bên B khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán chi phí nấu tiệc cưới;

c) Đảm bảo vấn đề chất lượng món ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm;

d) Đảm bảo nguyên liệu dùng để chế biến các món ăn luôn đầy đủ và có sẵn;

đ) Thực hiện lại các món ăn chưa đạt tiêu chí bên B đề ra khi được yêu cầu;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc, thành phẩm món ăn của bên A;

b) Yêu cầu bên A thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

c) Yêu cầu bên A đảm bảo vấn đề chất lượng món ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm;

d) Quản lý, kiểm tra số lượng nhân viên nấu tiệc cưới đến làm việc của bên A;

đ) Yêu cầu bên A đảm bảo nguyên liệu dùng để chế biến các món ăn luôn đầy đủ và có sẵn;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin tiệc cưới;

c) Báo trước …. ngày cho bên A về việc nấu tiệc cưới;

d) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên A;

đ) Đặt cọc cho bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 13: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

13.1. Các bên có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường khi thực hiện hợp đồng này và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi thu gom, xử lí chất thải thực phẩm, đồ ăn thừa của mình.

13.2. Các bên cam kết có những biện pháp thu gom, xử lí chất thải thực phẩm, đồ ăn thừa phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

ĐIỀU 14: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

14.1. Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, từ khâu chọn nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm đến khâu xử lí nguyên liệu, chế biến nguyên liệu và bảo quản nguyên liệu đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

14.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo nguyên liệu nấu ăn và thành phẩm các món ăn đạt tiêu chuẩn về độ tươi và được chuẩn bị mới mỗi lần có tiệc cưới. Bên A cam kết không sử dụng lại đồ ăn thừa.

14.3. Bên A phải công khai một cách trung thực các nguyên liệu có trong món ăn.

14.4. Trường hợp xảy ra dị ứng, ngộ độc thực phẩm hoặc bất kì thiệt hại nào liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG 

15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly kiểm dịch.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 16: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

16.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 15.3 hợp đồng này.

16.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp bên A để tình trạng bị yêu cầu chế biến lại món ăn quá …. lần trong một tiệc cưới;

e) Trường hợp thành phẩm món ăn bên A liên tục không đạt tiêu chí đánh giá đã thoả thuận;

g) Trường hợp bên A không thông báo về thay đổi chi tiết các món ăn, giá thành món ăn hoặc về bất kì sự kiện, vấn đề phát sinh ngoài phạm vi của hợp đồng này;

h) Trường hợp bên A vi phạm vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm quá … lần;

i) Trường hợp bên B chậm đặt cọc;

k) Trường hợp bên B thay đổi danh sách món ăn trong tiệc cưới mà không báo cho bên A biết.

16.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

18.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

18.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A nấu sai món trong danh sách món ăn hoặc cho ra các món ăn không đạt tiêu chí mà hai bên đã thoả thuận:

– … lần đầu: Bên A bị phạt …% giá trị món ăn;

– Các lần sau: Bên A bị phạt …% tổng giá trị tiệc cưới;

c) Trường hợp bên A vi phạm vấn đề vệ sinh an toàn toàn thực phẩm, bên A có trách nhiệm đền bù …..% giá trị tiệc cưới và bồi thường thiệt hại cho bên B;

d) Trường hợp bên A gây ra thiệt hại cho khách hàng do vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm thì bên A bị phạt …% giá trị tiệc cưới. Bên A có trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh, bồi thường thiệt hại cho khách hàng và bên B;

đ) Trường hợp nhân viên nấu tiệc cưới đến muộn làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện công việc, bên A bị phạt ….. đồng/ mỗi phút đến muộn;

e) Trường hợp bên B đưa cho bên A sai thông tin tiệc cưới, số lượng đoàn khách,.. làm ảnh hưởng đến việc chuẩn bị món ăn, phục vụ khách hàng thì bên B có nghĩa vụ chịu mọi thiệt hại phát sinh;

19.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 20: BẢO MẬT

20.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

20.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

20.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác.

20.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

20.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 21: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

22.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày ………… đến ngày …………..

22.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

8. Mẫu hợp đồng đặt tiệc nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG ĐẶT TIỆC CƯỚI

(Số:…./…../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010;

Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cam kết cung cấp dịch vụ chuẩn bị tiệc cưới cho bên B dựa trên các thoả thuận sau:

a) Nơi tổ chức tiệc cưới: Khách sạn ……………………………………….. tại địa chỉ ……………….;

b) Thời gian tổ chức tiệc cưới: Từ …. giờ đến ….. giờ ngày ………….;

c) Phạm vi chuẩn bị tiệc cưới: Nấu ăn, trang trí nhà hàng, hỗ trợ trang thiết bị để thực hiện đám cưới,…

d) Phương tiện đi lại: Bên A tự túc;

đ) Nội dung công việc:

– Chuẩn bị nguyên liệu để thực hiện các món ăn bên B yêu cầu;

– Chuẩn bị món ăn theo danh sách món ăn bên B cung cấp;

– Trang trí món ăn theo yêu cầu của bên B;

– Trang trí nhà hàng theo yêu cầu của bên B;

– ……………………

e) Danh sách các nhân viên chuẩn bị tiệc cưới:

STTTênGiới tínhNăm sinhChức vụSố điện thoạiGhi chú
       
       

1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Đối với bên A:

a) Bên A đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ sản xuất thực phẩm;

b) Bên A đã được cấp Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm;

c) Bên A xuất trình được hoá đơn, chứng từ nhập hàng, nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm cho bên B trước khi đặt tiệc cưới.

2.2. Đối với bên B:

a) Khách sạn ……… thuộc sở hữu riêng của bên B, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

b) Bên B đã được cấp các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ khách sạn;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện An ninh trật tự;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện Phòng cháy chữa cháy;
  • Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Bản cam kết bảo vệ môi trường.

ĐIỀU 3: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Khi có nhu cầu chuẩn bị tiệc cưới, bên B liên lạc với bên A bằng phương thức gửi email hoặc gọi điện.

a) Email đặt tiệc cưới: ……………………………….;

b) Số điện thoại đặt tiệc cưới: ……………………………….

3.2. Quy trình thực hiện như sau:

a) Bên B liên lạc với bên A để chuẩn bị tiệc cưới trước …. ngày;

b) Bên B cung cấp các thông tin cần thiết về tiệc cưới, đoàn khách tham dự tiệc cưới cho bên A, bao gồm: menu món ăn, số lượng người tham dự, thời gian tham dự, các yêu cầu về trang trí, thiết bị âm thanh, máy chiếu,…

c) Bên A kiểm tra tình trạng nhận lịch, khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và báo lại cho bên B biết;

d) Bên B xác nhận lịch đặt tiệc cưới, đặt cọc trước 50% để đảm bảo nghĩa vụ giao kết, thực hiện hợp đồng, 50% còn lại được thanh toán sau khi bên A hoàn thành công việc.

3.3. Trường hợp bên B huỷ tiệc cưới, bên B phải báo cho bên A biết trước …. giờ. Bên B không có nghĩa vụ phải hoàn trả tiền đặt cọc cho bên A. Nếu bên B không báo cho bên A biết về việc huỷ tiệc cưới, bên B phải thanh toán toàn bộ chi phí bên A đã chuẩn bị bao gồm: chi phí nhân công, chi phí nguyên liệu, chi phí di chuyển,…

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

4.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Đảm bảo số lượng món ăn, chất lượng món ăn cho bên B; 

b) Đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm khi thực hiện công việc;

c) Bảo quản nguyên liệu dùng để chế biến món ăn;

d) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; 

đ) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; 

e) ………………………..

4.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Thông báo trước cho bên A biết về thông tin tiệc cưới, đoàn khách tiệc cưới;

b) Kiểm soát chất lượng món ăn do bên A chế biến;

c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

e) ………………………………

ĐIỀU 5: NGUỒN CUNG THỰC PHẨM

5.1. Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về nguồn cung nguyên liệu, thực phẩm để chế biến các món ăn tiệc cưới.

Bên A phải kiểm tra, đảm bảo chất lượng nguyên liệu, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các nguyên liệu dùng để chế biến các món ăn tiệc cưới.

5.2. Tiêu chí đánh giá nguyên liệu:

STTTên thực phẩmTiêu chí đánh giáGhi chú
    
    

ĐIỀU 6: MÓN ĂN

6.1. Thông tin món ăn:

a) Các bên thống nhất số mâm đặt là ……… mâm, …… người/ mâm;

b) Danh sách các món ăn tiệc cưới bao gồm:

STTTên món ănKhẩu phầnCách trang trí Giá thành
     
     

Lưu ý: Giá trên đã bao gồm thuế VAT; 

c) Việc chuẩn bị món ăn phải được thực hiện …. giờ trước khi tiệc cưới diễn ra.

d) Thay đổi giá thành món ăn:

– Trường hợp có sự biến động về chi phí nguyên liệu, khẩu phần món ăn khiến giá thành của món ăn thay đổi, bên A phải báo ngay cho bên B biết;

– Trường hợp bên A không báo trước cho bên B biết về sự thay đổi giá món ăn, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

6.2. Tiêu chí đánh giá món ăn: 

a) Các bên căn cứ vào các tiêu chí sau để đánh giá, đảm bảo chất lượng món ăn:

– Về màu sắc: ………….;

– Về mùi hương: …………….;

– Về kết cấu: …………….;

– Về trang trí: …………….

– …………….

b) Trường hợp có bất kì thay đổi nào về tiêu chí đánh giá món ăn, các bên cần thông báo, trao đổi ngay cho bên còn lại biết để kí bổ sung phụ lục hợp đồng.

Bên A không chịu trách nhiệm về các yêu cầu ngoài thoả thuận của bên B nếu bên B không chia sẻ, trao đổi với bên A về những mong muốn đó.

6.3. Kiểm soát chất lượng món ăn:

a) Bên B có quyền cử người có trình độ chuyên môn kiểm tra quá trình chế biến món ăn, thành phẩm món ăn của bên A bất cứ lúc nào;

b) Bên A có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về thành phẩm món ăn trong quá trình làm việc với bên B.

– Trường hợp món ăn không đảm bảo về các tiêu chí quy định tại điểm a) Điều 6.2 hợp đồng này, bên A có nghĩa vụ chế biến lại các món ăn theo yêu cầu của bên B hoặc theo yêu cầu của khách hàng;

– Trường hợp món ăn không đảm bảo về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho cả phía khách hàng lẫn phía bên B;

– Trường hợp món ăn không đảm bảo về các tiêu chí quy định tại điểm a) Điều 6.2 hợp đồng này hoặc không đảm bảo về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm do lỗi của bên A, bên A tự mình chịu trách nhiệm. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A.

ĐIỀU 7: TRANG TRÍ SẢNH CƯỚI

7.1. Bên B có trách nhiệm trao đổi với khách hàng về phong cách, cách thức trang trí sảnh cưới. Bên A chịu trách nhiệm thực hiện trang trí sảnh cưới theo các yêu cầu của khách hàng và bên B.

7.2. Các bên thống nhất sẽ trang trí sảnh cưới như sau:

a) Cổng vào: …………………….;

b) Sảnh cưới: ……………………;

c) Lối đi giữa hai hàng ghế: …………………;

d) Bàn ghế:

đ) Màu sắc chủ đạo: ……………..;

e) Hoa trang trí, bóng bay trang trí: …………………..;

g) …………………….

7.3. Việc trang trí sảnh cưới được thực hiện từ ngày ……… đến ngày ……….

ĐIỀU 8: CÁC YÊU CẦU KHÁC

8.1. Các yêu cầu được quy định trong Điều này là yêu cầu của khách hàng. Bên A và bên B có trách nhiệm thực hiện theo các yêu cầu sau đây.

8.2. Đối với bên B: Bên B phải đảm bảo:

a) Đủ số lượng bàn ghế, cụ thể là ………… bộ cho ……….. khách (1 bộ bàn ghế gồm 1 bàn và … ghế);

b) Không gian sảnh cưới sạch sẽ, thoáng mát, thơm mùi hoa;

c) Thiết bị ánh sáng, âm thanh, máy chiếu, máy lạnh hoạt động tốt;

d) Bãi gửi xe có đủ chỗ trống cho đoàn khách tham dự tiệc cưới;

đ) ………..

8.3. Đối với bên A: Bên A phải đảm bảo:

a) Ánh sáng luôn được chiếu vào cô dâu, chú rể;

b) Trình chiếu đoạn video do cô dâu, chú rể chuẩn bị ở phút thứ ….. của tiệc cưới;

c) Không thay đổi playlist nhạc do cô dâu, chú rể cung cấp;

d) Dịch vụ phục vụ niềm nở, chu đáo;

đ) …………….

ĐIỀU 9: TIẾN ĐỘ TIỆC CƯỚI

9.1. Tiệc cưới diễn ra từ …. giờ đến … giờ ngày.

Trường hợp tiệc cưới diễn ra quá khoảng thời gian trên, bên A tính phí ……… đồng/ giờ phục vụ thêm.

9.2. Bên A cam kết tiến hành tiệc cưới đúng tiến độ theo các khung giờ sau:

a) … giờ: Tiếp đón khách hàng;

b) ….giờ: MC làm lễ, phát biểu;

c) ….giờ: Phục vụ món ăn;

d) …giờ: Cô dâu, chú rể bước vào;

đ) …………………

ĐIỀU 10: THỜI GIAN LÀM VIỆC

10.1. Tổng thời gian làm việc: ……………giờ.

Giờ bắt đầu làm việc và giờ kết thúc làm việc phụ thuộc vào giờ diễn ra của tiệc cưới.

a) Giờ bắt đầu làm việc: ….. tiếng trước khi tiệc cưới diễn ra, lúc …. giờ;

b) Giờ kết thúc làm việc: …. giờ.

11.2. Bên A có trách nhiệm đảm bảo thời gian làm việc để không ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả công việc.

11.3. Trường hợp bên B muốn bên A làm thêm giờ (nhưng phải được sự đồng ý của bên B) thì tổng số thời gian làm việc và thời gian làm thêm không quá …………giờ/ ngày. Bên B có nghĩa vụ trả tiền lương làm thêm giờ cho bên B theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019. 

11.4. Trường hợp bên A không tuân thủ khung thời gian làm việc trên và đến muộn, bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B.

11.5. Trường hợp số lượng nhân viên chuẩn bị tiệc cưới ngày hôm đó không đủ, bên A có nghĩa vụ bổ sung thêm người với trình độ tương đương đến địa chỉ …………………. để làm việc.

Nếu bên A không thể bố trí, sắp xếp đủ người làm việc ngày hôm đó, bên A phải bồi thường cho bên B một khoản tiền là …………… đồng/ người thiếu.

ĐIỀU 12: THANH TOÁN

12.1. Bảng chi phí hợp đồng:

STTDịch vụSố lượngĐơn giáThành tiền
      

Giá trên đã bao gồm thuế VAT.

12.2. Giá trị hợp đồng: …………………

(Bằng chữ: …………………)

12.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên B có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên A.

12.4. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)

12.5. Thời hạn thanh toán: Từ ngày … đến ngày …..

Trường hợp bên B chậm thanh toán, bên A gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 13: ĐẶT CỌC

13.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… trước khi chuẩn bị tiệc cưới để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

13.2. Thời hạn đặt cọc: Ngày ………..

Trường hợp bên B chậm đặt cọc, bên A sẽ gia hạn tối đa là … ngày. Trong thời hạn ……… ngày, bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 

13.3. Thời hạn trả cọc: Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B hoàn tất thủ tục thanh toán toàn bộ chi phí chuẩn bị tiệc cưới. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi bên B hoàn tất việc thanh toán chi phí chuẩn bị tiệc cưới.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc. 

13.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc nhưng thay đổi ý định, không muốn thực hiện hợp đồng thì bên A không có nghĩa vụ phải trả bên B số tiền cọc. Bên A toàn quyền quyết định với khoản đặt cọc đó.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

14.1. Quyền của bên A:

a) Giữ tiền đặt cọc của bên B;

b) Yêu cầu bên B cung cấp trung thực thông tin về tiệc cưới;

c) Thay đổi gía thành món ăn nhưng phải báo trước cho bên B biết;

d) Yêu cầu bên B thanh toán đúng phương thức và thời hạn;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Thông báo cho bên A biết về sự thay đổi giá thành món ăn;

b) Trả tiền đặt cọc cho bên B khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán chi phí đặt tiệc cưới;

c) Đảm bảo vấn đề chất lượng món ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm;

d) Đảm bảo thiết bị âm thanh, máy chiếu, ánh sáng hoạt động tốt

đ) Tràng trí sảnh cưới theo yêu cầu;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

15.1. Quyền của bên B:

a) Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc của bên A;

b) Yêu cầu bên A thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

c) Yêu cầu bên A đảm bảo vấn đề chất lượng món ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm;

d) Quản lý, kiểm tra số lượng nhân viên chuẩn bị tiệc cưới đến làm việc của bên A;

đ) Yêu cầu bên A kiểm tra thiết bị âm thanh, máy chiếu, ánh sáng trước khi tiệc cưới bắt đầu;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

15.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin tiệc cưới;

c) Báo trước …. ngày cho bên A về việc chuẩn bị tiệc cưới;

d) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên A;

đ) Đặt cọc cho bên A;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 16: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

16.1. Các bên có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường khi thực hiện hợp đồng này và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi thu gom, xử lí chất thải thực phẩm, đồ ăn thừa của mình.

16.2. Các bên cam kết có những biện pháp thu gom, xử lí chất thải thực phẩm, đồ ăn thừa phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

ĐIỀU 17: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

17.1. Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, từ khâu chọn nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm đến khâu xử lí nguyên liệu, chế biến nguyên liệu và bảo quản nguyên liệu đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

17.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo nguyên liệu nấu ăn và thành phẩm các món ăn đạt tiêu chuẩn về độ tươi và được chuẩn bị mới mỗi lần có tiệc cưới. Bên A cam kết không sử dụng lại đồ ăn thừa.

17.3. Bên A phải công khai một cách trung thực các nguyên liệu có trong món ăn.

17.4. Trường hợp xảy ra dị ứng, ngộ độc thực phẩm hoặc bất kì thiệt hại nào liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 18: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG 

18.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

18.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly kiểm dịch.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

18.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 19: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

19.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 18.3 hợp đồng này.

19.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp bên A không thực hiện trang trí sảnh cưới như đã thoả thuận

e) Trường hợp thành phẩm món ăn bên A không đạt tiêu chí đánh giá đã thoả thuận;

g) Trường hợp bên A không thông báo về thay đổi giá thành món ăn hoặc về bất kì sự kiện, vấn đề phát sinh ngoài phạm vi của hợp đồng này;

h) Trường hợp bên A vi phạm vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm;

i) Trường hợp bên B chậm đặt cọc;

k) Trường hợp bên B thay đổi danh sách món ăn trong tiệc cưới mà không báo cho bên A biết.

19.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 20: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

20.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

20.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 21: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

21.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 19.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

21.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

21.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 22: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

22.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A nấu sai món trong danh sách món ăn hoặc cho ra các món ăn không đạt tiêu chí mà hai bên đã thoả thuận:

– … lần đầu: Bên A bị phạt …% giá trị món ăn;

– Các lần sau: Bên A bị phạt …% tổng giá trị tiệc cưới;

c) Trường hợp bên A vi phạm vấn đề vệ sinh an toàn toàn thực phẩm, bên A có trách nhiệm đền bù …..% giá trị tiệc cưới và bồi thường thiệt hại cho bên B;

d) Trường hợp bên A gây ra thiệt hại cho khách hàng thì bên A bị phạt …% giá trị tiệc cưới. Bên A có trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh, bồi thường thiệt hại cho khách hàng và bên B;

đ) Trường hợp bên A trang trí sai yêu cầu, bên A bị phạt …% hợp đồng cho mỗi lỗi sai;

e) Trường hợp bên B đưa cho bên A sai thông tin tiệc cưới, số lượng đoàn khách,.. làm ảnh hưởng đến việc chuẩn bị món ăn, phục vụ khách hàng thì bên B có nghĩa vụ chịu mọi thiệt hại phát sinh;

22.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 23: BẢO MẬT

23.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

23.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

23.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 23.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác.

23.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

23.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 24: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

24.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

24.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 25: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

25.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. tuần kể từ ngày ………… đến ngày …………..

25.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

25.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

25.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

25.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bài liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com