Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng, Hợp đồng mua bán thiết bị điện.
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
1. Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng là gì
Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên mua và bên cung ứng đối với vật tư thiết bị chiếu sáng, đồng thời là cơ sở để các bên thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận đảm bảo quyền và lợi ích cho cả hai bên.
Đối tượng của hợp đồng là vật tư thiết bị ánh sáng mà bên cung ứng cung cấp phù hợp với nhu cầu của bên mua. Bên cung ứng có nghĩa vụ giao hàng và chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng là một dạn của hợp đồng mua bán hàng hóa, thường được sử dụng trong các trường hợp: giữa bên cung ứng với doanh nghiệp kinh doanh thiết bị chiếu sáng, với doanh nghiệp cần sử dụng các thiết bị chiếu sáng (kinh doanh sản xuất phim ảnh…), với cá nhân có nhu cầu sử dụng, với cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
2. Những điều khoản cơ bản trong Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng
Các điều khoản cơ bản cần có trong hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng, bao gồm:
– Nội dung hợp đồng:
+ Liệt kê đầy đủ các thiết bị chiếu sáng yêu cầu cùng đặc điểm, thành phần, số lượng…
+ Chất lượng sản phẩm
+ Thời gian cung ứng
+ Địa điểm cung ứng
+ Vận chuyển, kiểm tra và bàn giao
– Giá và thanh toán: các bên thỏa thuận cụ thể về giá trị hợp đồng (những khoản bao gồm và chưa bao gồm) và cách thức thanh toán, thời hạn thanh toán; đặt cọc
– Bảo hành: thời gian bảo hành, cách thức bảo hành, phạm vi bảo hành, biện pháp bảo đảm bảo hành (nếu có)
– Lắp đặt: bên nào có trách nhiệm lắp đặt, trách nhiệm đối với sản phẩm trong quá trình lắp đặt, chạy thử
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Chế tài vi phạm hợp đồng: các trường hợp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; mức phạt, mức bồi thường
– Rủi ro, bất khả kháng: lưu ý thời điểm xảy ra rủi ro/bất khả kháng; các trường hợp được xem là bất khả kháng và trách nhiệm của các bên
– Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng; lưu ý trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm khi một trong các bên tự ý chấm dứt hợp đồng
3. Thuế áp dụng trong Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì thuế giá trị gia tăng là thuế áp dụng trong hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng với thuế suất 10%
Lưu ý: Nghị quyết số 43/2022/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 11/01/2022 đến ngày 31/12/2023, theo đó tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 quy định chính sách giảm thuế như sau: Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Theo đó nếu vật tư thiết bị chiếu sáng không thuộc các trường hợp loại trừ kể trên sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế VAT là 8%
4. Điều kiện kinh doanh cung cấp vật tư thiết bị chiếu sáng
Kinh doanh cung cấp vật tư thiết bị chiếu sáng là một trong những ngành nghề phổ biến, phục vụ nhu cầu thiết yếu trong đời sống sinh hoạt hiện nay. Vậy để kinh doanh cung cấp vật tư thiết bị chiếu sáng chủ thể kinh doanh cần có những điều kiện gì?
Để mở công ty kinh doanh cung cấp vật tư thiết bị chiếu sáng thì điều kiện cần có đó là về loại hình công ty, vốn điều lệ, trụ sở kinh doanh, tên công ty và ngành nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
(1) Về loại hình công ty tùy thuộc vào nhu cầu kinh doanh và định hướng phát triển, các ưu và nhược điểm của từng loại hình mà chủ thể kinh doanh lựa chọn loại hình thích hợp như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,…
(2) Doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh cùng với mã ngành nghề cụ thể để có thể tiến hành kinh doanh cung cấp vật tư thiết bị chiếu sáng có thể bao gồm bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh (mã ngành 4759); sản xuất thiết bị điện chiếu sáng (mã ngành 2740)…
(3) Chọn người đại diện theo pháp luật và đăng ký vốn điều lệ:
Người đại diện pháp luật của công ty là người đại diện cho công ty, có trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi gắn với công ty, nên chọn người đủ kinh nghiệm, khả năng, tuân thủ đúng những yêu cầu của pháp luật về quy đinh của người đại diện cho từng loại hình công ty, như điều kiện về việc nhiều người đại diện theo quy định của công ty cổ phần…
Vốn điều lệ: Kinh doanh ngành nghề cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng không thuộc trường hợp ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định, do đó, chủ thể kinh doanh có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ dựa vào năng lực, khả năng, mong muốn của công ty và tiến hành đăng ký, góp đủ theo như quy định của pháp luật
(4) Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký mã ngành kinh doanh phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp với đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
(5) Công bố thông tin và khắc con dấu công ty
Doanh nghiệp ngay sau khi có giấy phép kinh doanh thì cần tiến hành công bố thông tin của công ty mình lên cổng thông tin quốc gia trong tối đa 30 ngày
Sau khi có mã số thuế, doanh nghiệp tiến hành khắc mẫu con dấu riêng và công bố công khai lên cổng thông tin quốc gia
(6) Kê khai, đóng các loại thuế và đăng ký chữ ký số; Đăng ký tài khoản ngân hàng và góp vốn đúng thời hạn.
5. Mẫu Hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
Số:………./HĐQLVHHTCS
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chiếu sáng đô thị;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………….
BÊN A (Chủ sở hữu):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (Quản lý, vận hành):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..
GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Thỏa thuận công việc
Bên A giao cho bên B thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng của bên A, cụ thể:
1. Thời gian làm việc: …h/ngày,… ngày/tháng
Khung giờ làm việc: … giờ đến … giờ
Nghỉ giữa giờ: …giờ
Bên B phải luôn đảm bảo nhân viên có mặt thực hiện công việc quản lý giám sát theo đúng thời gian quy định, không tự ý rời vị trí khi chưa có sự đồng ý của bên A
2. Địa điểm làm việc: …
3. Công việc thực hiện:
– Tổ chức chiếu sáng theo quy định của bên A;
– Lập hồ sơ quản lý hệ thống chiếu sáng;
– Lập kế hoạch hàng năm về xây dựng mới, thay thế, cải tạo, duy trì, bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng trình bên A phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt;
– Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn và tiết kiệm điện cho người và không gian khu vực chiếu sáng;
– Thực hiện công tác phòng chống cháy, nổ theo quy định;
– Tổ chức công tác bảo vệ thiết bị và bảo vệ chung hệ thống chiếu sáng công cộng;
– Bảo vệ tài sản được giao quản lý
Điều 2. Báo cáo công việc
1. Thời gian báo cáo: ngày …/…/… hàng tuần/hàng tháng
2. Hình thức báo cáo: bằng văn bản, bên B có nghĩa vụ lập bảng báo cáo công việc và gửi cho bên A
3. Nội dung bản báo cáo:
– Công việc hoàn thành
– Vấn đề phát sinh
– Chất lượng trang thiết bị vật tư chiếu sáng
…
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có các vấn dề phát sinh ngoài vấn đề về chuyên môn ký thuật thì phải thông báo ngay cho bên A và xin ý kiến; nếu vấn đề đó là vấn đề cấp thiết nếu không được giải quyết kịp thời sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của bên A, bên B có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết nhưng phải thông báo cho bên A ngay khi hoàn thành công việc trong vòng … ngày
Điều 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Tổng thời gian thực hiện hợp đồng: ……………………………………………………………………
– Ngày bắt đầu các hoạt động quản lý vận hành: ………………………………….
– Ngày kết thúc thời hạn hợp đồng: ……………………………………………………
Điều 4. Kiểm tra, giám sát
1. Bên A có quyền kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý, vận hành của bên B trong suốt quá trình làm việc vào bất kỳ thời gian nào nhưng phải thông báo cho bên B trước … giờ. Bên B có nghĩa vụ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bên A trong quá trình kiểm tra giám sát;
2. Trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu bên A phát hiện bên B không thực hiện đúng công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng thì lập biên bản và tiến hành xử phạt, bên B có nghĩa vụ nộp phạt và phải chịu trách nhiệm khắc phục các vấn đề phát sinh đưa về đúng yêu cầu của hợp đồng;
3. Mỗi lần kiểm tra, giám sát bên A có nghĩa vụ lập biên bản về việc kiểm tra, giám sát ghi nhận chất lượng thực hiện công việc của bên B và có chữa ký của đại diện hai bên.
Điều 5. Giá trị hợp đồng và hình thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:
a) Giá giao quản lý vận hành trọn gói là … Đồng/tháng, bằng chữ:………
Cụ thể: …..
b) Các chi phí phát sinh khác sẽ được bên B lập bản kê khai chi tiết và gửi cho bên A xem xét trước khi các bên tiến hành thanh toán. Bên B có nghĩa vụ giải trình đối với các chi phí bên A chưa rõ
Thời hạn thanh toán chi phí phát sinh do các bên quy định trong bản kê
2. Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán tiền quản lý vận hành cho bên A vào ngày …/…/… hàng tháng
Trường hợp bên A gặp khó khăn về kinh tế… thì thời hạn thanh toán có thể rời sang ngày …/…/… hàng tháng
3. Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn cho bên B nếu không phải chịu lãi suất …%/năm cho số tiền chậm thanh toán
Bên B có quyền tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng nếu bên B không thanh toán trong vòng … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán cuối cùng và đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu … tháng trở lên (không mang tính liên tiếp) bên A không thanh toán tiền cho bên B
4. Hồ sơ thanh toán: bản kê khai các công việc thực hiện, chi phí phát sinh, chi phí đã thanh toán, biên bản kiểm tra nghiệm thu…
5. Bên B có quyền tạm ứng các chi phí cần thiết để thực hiện công việc nhưng phải lập bản báo cáo chi tiết về lý do, phạm vi công việc, số tiền tạm ứng…trình bên A để bên A phê duyệt
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
1. Nguyên tắc giải quyết khi có tranh chấp: khi có tranh chấp xảy ra các bên sẽ thương lượng để giải quyết, thời hạn thương lượng…… Trường hợp không thể thương lượng được, một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án để giải quyết
2. Tên tòa án thống nhất để giải quyết tranh chấp: …………………………………..
Điều 7. Trường hợp bất khả kháng
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng các bên có nghĩa vụ thông báo ngay cho bên còn lại được biết để tìm hướng giải quyết trong vòng … ngày;
3. Bên bị thiệt hại do sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả có thể xảy ra.
Điều 8. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng
1. Tạm dừng hợp đồng
a) Các trường hợp được tạm dừng hợp đồng:
– Do sự kiện bất khả kháng khiến các bên không thể thực hiện được công việc;
– Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Hợp đồng này;
– Theo thỏa thuận của các bên.
b) Nguyên tắc giải quyết khi tạm dừng hợp đồng:
– Trường hợp bất khả kháng các bên tiếp tục thực hiện hợp đồng ngay sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt;
– Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5, hợp đồng sẽ được tiếp tục thực hiện khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trong thời hạn quy định;
– Khi hợp đồng bị tạm hoãn, các nghĩa vụ chưa được hoàn thành trước đó vẫn được thực hiện như thỏa thuận, hợp đồng chỉ tạm hoãn thực hiện kể từ ngày các bên bắt đầu tạm hoãn hợp đồng không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghĩa vụ trước đó.
2. Chấm dứt hợp đồng
a) Hợp đồng chấm dứt khi:
– Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng;
– Theo thỏa thuận của các bên;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng này và bên còn lại gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên đơn phương phải chứng minh được hành vi vi phạm của bên còn lại là vi phạm nghiêm trọng trong thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng gửi cho bên kia;
Thời hạn gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng trước … ngày kể từ ngày chấm dứt.
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
b) Thanh lý hợp đồng
Ngay sau khi hợp đồng chấm dứt, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ có liên quan khác. Việc thanh lý hợp đồng được thực hiện trong …. ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của bên A
1. Trách nhiệm:
– Phê kế hoạch hàng năm về xây dựng mới, thay thế, cải tạo, duy trì, bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng;
– Lập danh mục và đánh giá giá trị tài sản hệ thống chiếu sáng và bàn giao cho bên B;
– Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hợp đồng của bên B;
– Chủ trì phối hợp với bên B và các bên liên quan lập biên bản giải quyết những vướng mắc phát sinh;
– Tạm ứng và thanh toán kịp thời kinh phí cho bên B;
…
2. Quyền hạn:
– Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 8 hợp đồng này;
– Không xác nhận các công việc hoàn thành nếu thấy không đạt yêu cầu theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu;
…
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của bên B
1. Trách nhiệm:
– Tiếp nhận và quản lý tài sản do bên A bàn giao;
– Tổ chức thực hiện các công việc của công tác quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng theo đúng nội dung của hợp đồng đã ký kết;
– Báo cáo đầy đủ quy trình, phương án và kết quả tự kiểm tra chất lượng công tác quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng đã ký kết với bên để kiểm tra và giám sát;
– Bố trí đầy đủ cán bộ có trách nhiệm để phối hợp với bên A trong công tác kiểm tra giám sát cũng như xử lý các tình huống đột xuất;
– Phối hợp với bên A trong việc sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và đề xuất những điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
…
2. Quyền hạn:
– Yêu cầu bên A thanh toán kinh phí các công việc khi hoàn thành theo hợp đồng đã ký kết;
– Tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 8 hợp đồng này;
…
Điều 11. Bảo hiểm hợp đồng
1. Bên … có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người, bảo hiểm trách nhiệm dân sự với bên Bảo hiểm…;
2. Bên có trách nhiệm theo khoản 1 Điều này có trách nhiệm đóng đầy đủ phí bảo hiểm, trường hợp xảy ra rủi ro có nghĩa vụ liên hệ với cơ quan bảo hiểm và thực hiện các thủ tục cần thiết để được bồi thường. Bên còn lại không có trách nhiệm trong trường hợp bên mua bảo hiểm không được bồi thường do không thực hiện đủ nghĩa vụ với Doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 12. Bảo lãnh hợp đồng
1. Bên B cung cấp bên A thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Ngân hàng …
Phạm vi bảo lãnh:…
Thời hạn bảo lãnh:…
Ngày bắt đầu bảo lãnh:…
Để bảo đảm cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo nội dung hợp đồng đã ký với bên A.
2. Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trong phạm vi bảo lãnh, bên A có quyền sử dụng thư bảo lãnh đến Ngân hàng để yêu cầu Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thay cho bên B mà không cần sự cho phép của bên B
Bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B trước … ngày trước khi thực hiện việc bảo lãnh
Điều 13. Bảo mật thông tin
Các bên không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan đến hợp đồng cũng như hoạt động kinh doanh của nhau cho bất ký bên thứ ba nào được biết trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Điều 14. Chế tài vi phạm hợp đồng
1. Nếu một trong các bên vi phạm bất ký điều khoản nào trong hợp đồng sẽ bị phạt …% giá trị hợp đồng bị vi phạm;
2. Bên vi phạm có trách nhiệm khắc phục mọi thiệt hại trên thực tế và bồi thường cho bên bị vi phạm bằng … giá trị phần bị vi phạm;
3. Thời hạn nộp phạt và bồi thường thiệt hại … ngày, các bên phải hoàn thành nếu không khoản tiền phạt, bồi thường chưa thanh toán sẽ được xem là khoản tiền chậm nộp và chịu lãi suất …%/năm kể từ thời điểm chậm nộp;
4. Trường hợp bất khả kháng khiến các bên không thực hiện hợp đồng không được xem là vi phạm hợp đồng và các bên không có nghĩa vụ nộp phạt hoặc bồi thường.
Điều 15. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của hợp đồng này nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm;
2. Các điều khoản và điều kiện khác không ghi trong hợp đồng này, hai bên thực hiện theo những quy định pháp luật hiện hành;
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh các vấn đề mới, các bên tiến hành thỏa thuận lại để sửa đổi, bỏ sung hợp đồng. Không bên nào được tự ý sửa đổi, bổ sung hợp đồng nếu chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại;
4. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký;
Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, bên A giữ … bản, bên B giữ … bản để thực hiện.
…………., Ngày….. tháng…. năm…. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
6. Mẫu Hợp đồng thiết kế ánh sáng nội thất công trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ ÁNH SÁNG NỘI THẤT CÔNG TRÌNH
Số:………./HĐTKASNTCT
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sđ,bs 2009, 2019;
– Căn cứ Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định về hồ sơ thiết kế kiến trúc và mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………….
BÊN A (Chủ công trình):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (Thiết kế):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..
GĐKKD số:…………………………………………………Ngày cấp:………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….
Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Phạm vi công việc
Bên A đồng ý giao việc thiết kế ánh sáng nội thất cho bên B và bên B đồng ý nhận việc thiết kế cho bên A, cụ thể:
1. Công trình thiết kế: …
Diện tích: …
2. Nội dung thiết kế: thiết kế ánh sáng nội thất công trình
3. Công việc thực hiện:
a) Giai đoạn I: (phương án sơ bộ)
+ Bản vẽ mặt bằng công năng để thống nhất phương án thiết kế
+ Thuyết minh ý tưởng
+ Các tư liệu tham khảo
b) Giai đoạn II: Ảnh 3D phối cảnh ánh sáng nội thất .
c) Giai đoạn III: Triển khai chi tiết kỹ thuật đầy đủ.
d) In hồ sơ thiết kế, bàn giao lại bên A
+ Hình thức in: in màu/đen trắng
+ Số lượng bản in:…
…
Điều 2. Yêu cầu của bên A
1. Bên A muốn thiết kế ánh sáng nội thất công trình theo các yêu cầu sau:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Trường hợp muốn thay đổi yêu cầu thì thông báo trước cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày bên B bắt đầu thực hiện công việc;
3. Bên A có thể thay đổi, bổ sung một phần hoặc toàn bộ thiết kế so với ban đầu nếu được sự đồng ý của bên B và chịu hoàn toàn chi phí phát sinh từ việc thay đổi; nếu không bản thiết kế vẫn được thực hiện theo đúng yêu cầu ban đầu tại mục 1 của hợp đồng này.
Điều 3. Thực hiện công việc
1. Kể từ ngày …/…/… bên A cung cấp đầy đủ tiền đặt cọc và thông tin, tài liệu đối với bản thiết kế, bên B phải tiến hành các bản dự thảo và gửi bên A kiểm tra.
a) Thời hạn hoàn thành … ngày, ngày kết thúc: …/…/…;
Giai đoạn 1: thời gian hoàn thành …/…/…
Giai đoạn 2: thời gian hoàn thành …/…/…
Giai đoạn 3: thời gian hoàn thành …/…/…
b) Với mỗi giai đoạn, bên B sẽ bắt đầu thiết kế sau khi khách hàng hoàn tất việc thanh toán của giai đoạn trước. Thời gian khách hàng xem xét phương án sẽ không tính vào tiến độ hợp đồng.
Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán bao nhiêu ngày thì số ngày chậm thanh toán sẽ được cộng vào thời gian hoàn thành của các giai đoạn kế tiếp.
2. Bên A có trách nhiệm kiểm tra các bản dự thảo bên B gửi trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận được bản dự thảo. Trước khi gửi bên B có trách nhiệm gọi điện thông báo cho bên A về việc bản dự thảo được gửi, nếu quá thời hạn trên mà bên B không trả lời mặc nhiên được xem là đồng ý và bên B tiến hành hoàn tất bản thiết kế
3. Bản thiết kế sau khi hoàn thành phải có chữ ký của hai bên hoặc email xác nhận đối với bản thiết kế đã chốt. Sau khi chốt, bên B tiến hành gửi bản thiết kế cho bên A
4. Hình thức gửi: …
Địa chỉ: …
Các bên thỏa thuận chi tiết về việc gửi từng phần đã chốt của bản thiết kế và thời gian gửi cụ thể để đáp ứng nhu cầu thi công công trình của bên A qua email trao đổi công việc cung cấp tại hợp đồng này
Điều 4. Quyền sở hữu
1. Bên A có toàn quyền sở hữu đối với bản thiết kế mà bên B cung cấp, bên B không được phép sử dụng bản thiết kế của bên A trong bất ký trường hợp nào nếu chưa được sự cho phép bằng văn bản của bên A trừ trường hợp pháp luật có quy định;
2. Bên B có nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu của bên A đối với bản thiết kế này, nếu có xảy ra tranh chấp với bên thứ ba về quyền sở hữu trí tuệ thì bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường cho bên A bằng … giá trị của hợp đồng.
Điều 5. Giá trị hợp đồng
1. Giá thiết kế: … Đồng, bằng chữ:…
Giá này đã bao gồm:…
Chưa bao gồm:…
2. Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng
3. Trường hợp phát sinh các chi phí khác từ yêu cầu của bên A sẽ được các bên thỏa thuận và quyết toán sau khi hợp đồng chấm dứt trong thời hạn … ngày
Điều 6. Đặt cọc
1. Bên A có trách nhiệm giao cho bên B số tiền là…………… Đồng (Bằng chữ:……………..) trong thời gian từ ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…, để bảo đảm cho việc bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên B khi bên B hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;
2. Trường hợp bên B đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên B có quyền nhận tiền cọc tại khoản 1 Điều này;
3. Trường hợp Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A được lấy lại tiền cọc và bên B phải trả thêm cho bên A một khoản tiền bằng … giá trị tiền cọc tại khoản 1 Điều này;
4. Trường hợp cả hai bên đều thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình, số tiền cọc sẽ được hoàn lại hoặc khấu trừ cho bên A sau khi hợp đồng chấm dứt.
Điều 7. Thanh toán
1. Đơn vị thanh toán: Đồng Việt Nam;
2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào số tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này;
3. Cách thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B thành 3 đợt
+ Đợt 1: Bên A thanh toáncho bên B …% trong tổng giá trị hợp đồng, tương ứng:…Đồng vào ngày …/…/…, để bên B bắt đầu khảo sát, lập phương án sơ bộ Giai đoạn I;
+ Đợt 2: Bên A thanh toáncho bên B …% trong tổng giá trị hợp đồng, tương ứng:…Đồng vào ngày …/…/…, khi bên A và bên B thống nhất phương án thiết kế giai đoạn I và giai đoạn II (theo biên bản xác nhận bàn giao);
+ Đợt 3: Bên A thanh toáncho bên B …% trong tổng giá trị hợp đồng, tương ứng:…Đồng vào ngày …/…/…, khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế mà hai Bên đã thống nhất với nhau (theo biên bản xác nhận bàn giao).
Điều 8. Tiến độ công việc
1. Hàng tuần vào ngày … bên B có nghĩa vụ báo cáo tiến độ hoàn thành công việc cho bên A;
2. Bên A có quyền yêu cầu bên B đẩy nhanh tiến độ thực hiện nếu thấy công việc thực hiện chậm, có khả năng chậm tiến độ không đáp ứng nhu cầu bên A;
3. Báo cáo tiến độ công việc phải được thẻ hiện dưới dạng văn bản và gửi cho bên A xem xét.
Điều 9. Cam kết của các bên
1. Cam kết của bên A
a) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn như đã thỏa thuận;
b) Sử dụng bản thiết kế của bên B đúng mục đích, không làm ảnh hưởng đến hình ảnh, quyền lợi của bên B;
2. Cam kết của bên B
a) Bản thiết kế bên B cung cấp là sản phẩm trí tuệ thực hiện bởi bên B và không có tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào;
b) Không sử dụng bản thiết kế của bên B nếu không có sự cho phép của bên B trừ trường hợp pháp luật có quy định;
c) Không giao cho bất kỳ bên thứ ba nào thự hiện thay công việc nếu chưa được sự đồng ý của bên A.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Bên A cho phép bên B tiếp cận không giới hạn khu vực cần nghiên cứu thiết kế và bên A cũng phải cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo yêu cầu, phục vụ cho công việc của bên B;
b) Thanh toán đúng theo thời hạn đã định của hợp đồng;
c) Yêu cầu bên B sửa chữa bản thiết kế khi không đúng thỏa thuận;
d) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Đảm bảo thực hiện công việc đúng tiến độ và yêu cầu theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Bên B có trách nhiệm sữa chữa các bản thiết ké khi không phù hợp với việc thi công hoặc theo yêu cầu của bên A nếu không đúng yêu cầu trong hợp đồng;
c) Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A toàn bộ tài liệu cần thiết để thực hiện các tiến độ của dự án (sau khi hai bên thỏa thuận và thống nhất);
d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
1. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết, thời hạn thương lượng … ngày;
2. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên thì thống nhất đưa ra Toà … để giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi phí do bên có lỗi chịu.
Điều 12. Phạt vi phạm
1. Nếu bên B bàn giao hồ sơ cho bên A chậm. Mức phạt…% tổng giá trị hợp đồng;
2. Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B bên A sẽ phải chịu … % tổng giá trị chậm thanh toán;
3. Bên vi phạm hợp đồng chịu trách nhiệm bồi thường cho bên vi phạm bằng …% giá trị hợp đồng bị vi phạm nhân với thời hạn vi phạm
Điều 13. Điều khoản chung
1. Sau khi bên A đã thống nhất phương án thiết kế, nếu có phát sinh hoặc thay đổi thiết kế, bên A sẽ chi trả …% chi phí cho mỗi lần thay đổi phương án thiết kế cho bên B đối với hạng mục thay đổi.
2. Hợp đồng chấm dứt khi:
– Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng;
– Theo thỏa thuận của các bên;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng này và bên còn lại gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên đơn phương phải chứng minh được hành vi vi phạm của bên còn lại là vi phạm nghiêm trọng trong thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng gửi cho bên kia;
Thời hạn gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng trước … ngày kể từ ngày chấm dứt.
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký;
Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, bên A giữ … bản, bên B giữ … bản để thực hiện.
…………., Ngày….. tháng…. năm…. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
7. Mẫu hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG.
Số hiệu: …/ HĐCƯVTTBCS
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự 2015;
- Luật thương mại 2005;
- Luật xây dựng 2014.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm, tại ……………………………….. chúng tôi bao gồm:
Bên A
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. Ngày sinh……………………………………Quốc tịch ………………………..
CMTND……………………do…………………cấp ngày……………..………..
Địa chỉ thường trú…..……………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ..……………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………….
Bên B
Công ty …………………………….Mã số thuế……………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………Fax ……………………………..
Người đại diện ông (bà) ………………………..chức vụ……………………
Quyết định ủy quyền………………………………………………………….
Mục I
Các quy định chung
Điều 1 Nội dung thỏa thuận
Bên B sẽ cung ứng các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A phù hợp với các thỏa thuận được ghi rõ trong hợp đồng này.
Điều 2 Cách thức thực hiện hợp đồng
1. Bên B sẽ sử dụng phương tiện vận chuyển của mình để chuyển các thiết bị, vật tư chiếu sáng phù hợp với quy cách kỹ thuật mà bên A yêu cầu bên B cung ứng đến……………………………………(theo yêu cầu của bên A tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng này) vào lúc ……..giờ…….phút ngày ………………
2. Các thiết vị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng bao gồm:
STT | Tên hàng | Số lượng | Đơn vị | Ghi chú |
1 | Bóng đèn trắng LED tuýp T8 18W | 10 | Cái | Mới |
2 | … | … | … | … |
3. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng thì bên A phải thông báo cho bên B trước 24 giờ tính từ thời điểm giao hàng các bên đã thỏa thuận.
4. Bên B có thể giao hàng sớm hoặc muộn hơn thời điểm các bên đã ghi rõ trong hợp đồng này nhưng phải thông báo và được sự chấp thuận của bên A.
5. Quy cách kỹ thuật của từng thiết bị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng được nêu rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.
Mục II
Thanh toán
Điều 4: Giá trị hợp đồng
1. Giá trị hợp đồng này là ………………..(bằng chữ: ……………….…..)
2. Giá trị hợp đồng này gồm:
– Tổng giá trị các thiệt bị, vật tư chiếu sáng:
………………..(bằng chữ)……………………………………………
– Chi phí vận chuyển: ……………….(bằng chữ)…………………………
– Chi phí lắp đặt: ……………………(bằng chữ)…………………………..
3. Chi phí vận chuyển được quy định trong hợp đồng này là chi phí vận chuyển đến địa điểm giao hàng mà bên A yêu cầu tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng. Trường hợp bên A thay đổi địa điểm giao thì bên A phải chịu thêm chi phí phát sinh.
4. Các chi phí phát sinh do các yêu cầu không được thể hiện trong hợp đồng này của bên A được coi là chi phí phát sinh khác. Các khoản phí này sẽ được tính vào tổng giá trị hợp đồng này khi bên A thanh toán cho bên B.
Điều 5 Phương thức thanh toán
1. Mọi thanh toán được thực hiện bằng Việt Nam đồng
2. Bên A đặt cọc cho bên B một khoản bằng 15% tổng giá trị các thiết bị, vật tư chiếu sáng (bằng ………………….. VNĐ – bằng chữ:………………..) ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng.
3. Mọi giao dịch thanh toán của bên A cho bên B được thực hiện thông qua tài khoản của bên B tại Ngân hàng ……..………………………vào số tài khoản : …………………………………..
4. Thanh toán được thực hiện hai lần, lần thứ nhất để thực hiện nghĩa vụ đặt cọc và lần thứ hai để thanh toán nốt giá trị hợp đồng còn lại.
Điều 6 Thời hạn thanh toán
Lần thanh toán thứ nhất được thực hiện ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng. Lần thanh toán này có thể được gia hạn nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
Lần thanh toán thứ hai được thực hiện ngay sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Bên A có thể thực hiện thanh toán này sau thời điểm đã thỏa thuận nhưng phải thông báo và có sự chấp thuận của bên B nhưng không được muộn hơn thời điểm 1 năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng.
Mục III
Quyền của các bên
Điều 7: Quyền của bên A
1. Yêu cầu bên B thực hiện đúng các thỏa thuận được ghi trong hợp đồng;
2. Yêu cầu bên B đổi các thiết bị, vật tư bị lỗi, hư hỏng mà việc lỗi hư hỏng không phải do lỗi của bên A;
3. Yêu cầu bên B thực hiện thêm một số công việc cần thiết để đảm bảo việc sử dụng, vận hành các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên B cung ứng cho bên A;
4. Mua thiết bị, vật tư chiếu sáng từ một bên thứ ba trong trường hợp bên B không đáp ứng kịp thời các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên A yêu cầu mà việc này có thể dẫn tới thiệt hại cho bên A.
Điều 8 Quyền của bên B
1. Yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng;
2. Yêu cầu bên A thanh toán hợp đồng và các chi phí phát sinh;
3. Yêu cầu bên A nhận hàng;
4. Yêu cầu bên A tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của mình.
Mục IV
Nghĩa vụ của các bên
Điều 9 Nghĩa vụ của bên A
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Thực hiện thanh toán đúng thời hạn quy định;
3. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh ngoài hợp đồng này theo các yêu cầu thêm của mình;
4. Tạo điều kiện cho bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;
5. Thông báo cho bên B bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;
6. Nhận hàng do bên B giao.
Điều 10 Nghĩa vụ của bên B
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Tạo điều kiện cho bên A thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;
3. Đảm bảo đủ năng lực pháp luật trong việc cung ứng thiết bị, vật tư chiếu sáng.
4. Đảm bảo chất lượng thiết bị, vật tư chiếu sáng;
5. Thông báo cho bên A bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;
6. Thông báo cho bên A về khuyết tật của hàng hóa mình cung cấp
7. Giao hàng đúng thời hạn, phẩm chất, quy cách, chất lượng như đã thỏa thuận.
8. Xuất hóa đơn cho bên A khi bên A thanh toán các chi phí cho bên B.
Mục V
Các điều khoản bổ sung
Điều 11 Tài liệu kèm theo
1. Việc bên B thực hiện nghĩa vụ giao hành cho bên A đồng nghĩa với việc chuyển giao tất cả các giấy tờ tài liệu kèm theo thiệt bị, vật tư chiếu sáng để đảm bảo bên A có thể sử dụng các thiết bị, vật tư chiếu sáng hợp pháp.
2. Các tài liệu kèm theo từng thiết bị, vật tư được ghi rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.
Điều 12 Hỗ trợ kỹ thuật
Theo yêu cầu của bên A, bên B có nghĩa vụ hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp ráp hoặc lắp ráp, giải thích các vấn đề kỹ thuật liên quan đến các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A.
Điều 13 Bảo hành
Việc bảo hành được thực hiện một lần đối với các thiết bị, vật tư được bảo hành trong thời gian được ghi rõ đối với từng thiết bị, vật tư chiếu sáng.
Điều 14 Lắp ráp, chạy thử
Bên A có thể đến trực tiếp cửa hàng của bên B để xem xét các thiệt bị, vật tự chiếu sáng và yêu cầu chạy thử các thiết bị mà mình muốn mua.
Mục VI
Vi phạm hợp đồng
Điều 15 Vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.
Ngoài ra, việc một trong các bên thể hiện thái độ không hợp tác hoặc có hành vi, biểu hiện cản trở bên còn lại thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình cũng được coi như là có hành vi vi phạm hợp đồng.
Điều 16 Bồi thường
1. Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.
2. Trong trường hợp một bên chứng minh được việc mình gây thiệt hại hay vi phạm nghĩa vụ là do hành vi của bên còn lại thì không có trách nhiệm bồi thường.
3. Thời hạn thỏa thuận mức bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
4. Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.
Điều 17 Thời hạn bồi thường thiệt hại
1. Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày các bên thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại, bên vi phạm có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mình.
2. Trong trường hợp bên bị vi phạm có căn cứ chứng minh về việc bên vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ trốn tránh trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình thì có thể yêu cầu bên vi phạm thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trước thời hạn trên.
Mục VII
Các trường hợp miễn trừ
Điều 18 Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép
Điều 19 Trở ngại khách quan
Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;
Điều 20 Cách thức xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan
Nếu các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không bị coi là vi phạm. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, các bên thỏa thuận về cách giải quyết. Nếu các bên không thỏa thuận được thì xử lý theo quy định của pháp luật.
Mục VIII
Tranh chấp
Điều 21 Pháp luật áp dụng
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được áp dụng.
Điều 22 Cách thức xử lý tranh chấp
Tranh chấp sẽ được xử lý tại Tòa.
Mục IX
Hiệu lực hợp đồng
Điều 23 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng.
Điều 24 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong một các trường hợp sau đây:
1. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
2. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của mình được quy định trong hợp đồng.
3. Hợp đồng trở thành vi phạm pháp luật.
Mục X
Xác nhận hợp đồng
Điều 25 Xác nhận hợp đồng
1. Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo được lập thành 02 bản bẳng tiếng Việt, có hiệu lực như nhau, mỗi bên cầm 01 bản.
2. Việc các bên ký vào hợp đồng này đồng nghĩa với việc đã hiểu rõ về nội dung hợp đồng.
3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung, thay đổi hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tham khảo thêm: