Mẫu Hợp đồng sang nhượng nhà thuốc tây chi tiết

Hợp đồng sang nhượng nhà thuốc tây, Hợp đồng mua bán quầy thuốc, nhà thuốc, kiot bán thuốc tây, Hợp đồng chuyển nhượng quầy thuốc.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là gì

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là hợp đồng cho sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng nhà thuốc chuyển giao nhà thuốc cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng chi trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc được sử dụng khi một cá nhân, tổ chức muốn chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng nhà thuốc cho một cá nhân, tổ chức mới.

3. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm:

  • Địa chỉ, diện tích, các thông tin về nhà thuốc;
  • Giấy phép của nhà thuốc;
  • Thời hạn thuê nhà của nhà thuốc;
  • Bàn giao mặt bằng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên; 
  • Giá chuyển nhượng;
  • Phương thức, thời hạn thanh toán;
  • Quyền sở hữu trí tuệ;
  • Rủi ro và bất khả kháng;
  • Căn cứ chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  • Bảo mật;
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp.

Ngoài những nội dung trên, các bên có thể thoả thuận với nhau về điều khoản mình mong muốn, miễn sao không trái quy định pháp luật.

4. Thuế trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

CCPL: Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sủa đổi bổ sung về thuế thu nhập cá nhân; quy địunh về sủa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP. 

Pháp luật chưa quy định rõ về mức thuế khi chuyển nhượng nhà thuốc. Tuy nhiên, chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng nhà thuốc và chuyển nhượng quyền sở hữu nhà thuốc, tức khi chuyển nhượng nhà thuốc sẽ phải chuyển nhượng quyền thuê/ quyền sử dụng mảnh đất gắn liền với nhà thuốc.

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC: “Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.” Do đó, có thể hiểu thuế suất khi chuyển nhượng nhà thuốc là 2%. Các bên có thể thoả thuận bên nào là bên chịu thuế suất 2% khi chuyển nhượng nhà thuốc và ghi rõ vào hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.

Ngoài ra, bên được chuyển nhượng nhà thuốc sau khi chuyển nhượng nhà thuốc phải tự chịu trách nhiệm về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục sang nhượng quầy thuốc

Việc chuyển nhượng nhà thuốc được tiến hành theo thủ tục sau đây:

– Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công thương.– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;– Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;– Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

6. Chuyển nhượng nhà thuốc không đúng thủ tục bị phạt bao nhiêu

CCPL: Nghị định 98/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Theo Điều 75 quy định về hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại:

“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

b) Ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định;

c) Cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ các nội dung bắt buộc trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;

d) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;

đ) Không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc báo cáo không trung thực, không đầy đủ những vấn đề có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;

b) Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện theo quy định;

c) Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về những thay đổi trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đ”

Như vậy, nếu bên chuyển nhượng nhà thuốc và bên nhận chuyển nhượng nhà thuốc không đúng quy định, thủ tục, tuỳ thuộc vào các sai phạm sẽ phải chịu các mức phạt như trên.

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

(Số: ……../HĐCNNT)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Là người có toàn quyền sử dụng hợp pháp đối với Nhà thuốc ……………..tại địa chỉ Số ………………, phường ………., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng nhà thuốc với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Nhà thuốc ……………….., cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà thuốc (gồm có bàn, ghế, tủ, kệ thuốc, và thuốc sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo Hợp đồng này).

Lĩnh vực hoạt động: Nhà thuốc

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:…………………. triệu đồng)

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

Bên B sẽ chuyển cho Bên A số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ….. triệu đồng) vào ngày ……/…./20… như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng này.

Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý Hợp đồng này.

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi nhận bàn giao nhà thuốc thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN

  • Bên B sẽ giao cho bên A :   ……….000.000 VNĐ (……………..triệu đồng chẵn) chậm nhất 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao thực tế nhà thuốc và toàn bộ các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Nhà thuốc được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng Nhà thuốc đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại Nhà thuốc tối thiểu 3 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ sử dụng Nhà thuốc đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng Nhà thuốc trên cho người khác.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Nhà thuốc tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Nhà thuốc trên.
  • Nhận Nhà thuốc và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
Hai bên cam kết :

Sẽ thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán mà không có thỏa thuận với Bên A.

– Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

2. Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên A không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với Nhà thuốc.

– Tự ý Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành hết các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này thông qua thương lượng.

Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

8. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng kiot bán thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG KIOT THUỐC

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; 

Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ kiot thuốc …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;

b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;

c) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao mặt bằng kèm theo hợp đồng này. 

1.2. Việc chuyển nhượng kiot thuốc trong hợp đồng này không bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với kiot thuốc. Sau khi chuyển nhượng, bên B có quyền sử dụng kiot thuốc với mục đích kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại,…

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết kiot thuốc tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; mảnh đất gắn liền với kiot thuốc không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số ……………………..;

c) Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc số …………..

2.2. Bên B cam kết đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số …………….. và tự chịu trách nhiệm về Chứng chỉ hành nghề dược của (các) nhân viên làm việc tại kiot thuốc.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Đảm bảo hiện trạng mặt bằng và số lượng, chất lượng trang thiết bị đúng như thoả thuận;

c) Cho phép bên B xem kiot thuốc trước khi ký hợp đồng;

d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích;

b) Nhận chuyển nhượng kiot thuốc và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;

c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

d) ………………………….

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG

4.1. Bên A có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê mặt bằng biết về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc.

4.2. Việc chuyển nhượng kiot thuốc được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê mặt bằng. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A;

b) Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê mặt bằng hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê mặt bằng kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO MẶT BẰNG

5.1. Trước khi bàn giao:

a) Bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị, thuốc men đi kèm Biên bản bàn giao mặt bằng;

b) Bên A có trách nhiệm xuất trình các hoá đơn, chứng từ về số lượng, nguồn gốc thuốc men cho bên B.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng, các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường; thuốc men vẫn trong thời hạn sử dụng.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng kiot thuốc: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng mặt bằng, phí chuyển nhượng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm, phí chuyển nhượng Giấy chứng nhận GPP và phí thuê kiot cho đến tháng …………

6.2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Bên A sẽ gia hạn tối đa là ….. ngày khi bên B chậm thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền. Quá ….. tuần/ tháng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh hằng tháng và tiền thuê kiot từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Thuế, phí, lệ phí:

a) Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng kiot thuốc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh kiot thuốc.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhận chuyển nhượng kiot thuốc.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Thời gian đặt cọc: Từ ngày … đến ngày ….

Trường hợp bên chậm trả tiền đặt cọc, bên B phải báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm … ngày. Quá thời hạn đó, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc bên B chậm đặt cọc làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A.

8.3. Thời gian trả cọc: 

a) Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng kiot thuốc.

b) Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất …% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn trả cọc đến khi nhận được đủ số tiền.

8.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc rồi nhưng thay đổi ý định không thực hiện hợp đồng hoặc quá thời hạn đặt cọc …. ngày, bên A không có nghĩa vụ trả tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền quyết định đối với số tiền đặt cọc đó.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;

b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao mặt bằng đúng thời hạn;

d) Không bàn giao mặt bằng khi bên B chưa thanh toán đủ chi phí chuyển nhượng;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị thuốc men kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thông báo với bên thuê mặt bằng về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc;

d) Cung cấp các thông tin trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà mình cung cấp;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Được nhận mặt bằng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

c) Được nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

d) Yêu cầu bên A thông báo với bên thuê mặt bằng về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc;

đ) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà bên A cung cấp;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng kiot đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê mặt bằng;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa mặt bằng sau khi ký kết hợp đồng;

d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng kiot thuốc;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng kiot thuốc cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét giảm chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, nếu xảy ra thiệt hại với mặt bằng:

– Trường hợp mặt bằng đã được chuyển nhượng sang cho bên B, bên B chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại phát sinh;

– Trường hợp mặt bằng đang trong quá trình chuyển nhượng sang cho bên B, các bên cùng nhau thanh toán các chi phí phát sinh từ thiệt hại. Bên A thanh toán …%, bên B thanh toán …% còn lại.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng kiot thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 11.3 hợp đồng này.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc chi phí chuyển nhượng kiot thuốc;

g) Trường hợp bên B chậm thanh toán chi phí chuyển nhượng kiot thuốc;

h) Trường hợp bên A chậm bàn giao mặt bằng;

i) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng các trang thiết bị, số thuốc men kèm theo khi chuyển nhượng kiot thuốc;

k) Trường hợp bên A phát hiện bên B nhận nhượng quyền kiot thuốc để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật.

12.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng hợp đồng không còn.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

14.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về thông tin mặt bằng (vị trí, diện tích, giá điện, nước…), bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B;

d) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng các trang thiết bị, số thuốc men kèm theo khi chuyển nhượng kiot thuốc, bên A có nghĩa vụ khắc phục tình trạng các trang thiết bị và đền bù số thuốc men mới hoặc một khoản tiền tương đương để bên B thay thế số thuốc không đạt chất lượng;

đ) Trường hợp bên B nhận nhượng quyền kiot thuốc để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật, bên B phải chịu khoản phạt vi phạm hợp đồnglà ….% và bồi thường thiệt hại gián tiếp cho bên A;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc tiền, chậm thanh toán tiền làm ảnh hưởng đến tiến độ chuyển nhượng kiot thuốc, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng kiot thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

16.2. Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược khi chuyển nhượng kiot thuốc:

a) Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ sở sang nhượng;

b) Bên B có trách nhiệm liên lạc với Sở Y tế để thông báo về việc chuyển nhượng kiot thuốc và tiến hành thủ tục điều chỉnh, thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.

ĐIỀU 17: BẢO MẬT

17.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

17.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

17.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 17.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

17.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

17.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 18: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

18.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

18.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

19.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

19.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

19.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

19.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

9. Mẫu hợp đồng cung ứng thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG THUỐC

(Số:……../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ  quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Quyết định trúng thầu số …/…./QĐ-SYT ngày ….. của Sở Y tế ….. về việc phê duyệt kết quả đấu thầu lựa chọn các nhà thầu cung ứng thuốc cho các đơn vị khám, chữa bệnh trên địa bàn ….;

Căn cứ Thoả thuận khung số …/…. ngày …… giữa Sở Y tế …. và Công ty …..;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BỆNH VIỆN …………….. (viết tắt là bên A)

Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:…………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

2. CÔNG TY ……………. (viết tắt là bên B)

Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:…………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý mua số lượng lớn thuốc của bên B và bên B đồng ý cung ứng số lượng lớn thuốc cho bên A theo chính sách giá của bên B.

1.2. Phạm vi cung ứng thuốc: 

a) Bên B cam kết cung ứng thuốc là các mặt hàng bên B trúng thầu tại Quyết định số …/QĐ-SYT ngày …….., gồm …. loại thuốc;

b) Chi tiết các loại thuốc cùng với số lượng, đơn giá của các loại thuốc đó được đính kèm thành Phụ lục bảng giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.  

ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Quy trình cung ứng thuốc được thực hiện như sau:

a) Bên A rà soát toàn bộ kho thuốc để lên danh sách các loại thuốc cần bổ sung và gửi danh sách đó cho bên B qua email ………………………;

b) Bên B tiến hành chuẩn bị các loại thuốc và số lượng thuốc bên A yêu cầu và cử người vận chuyển đến Bệnh viện …………..;

c) Bên A có trách nhiệm nhận và kiểm tra số lượng thuốc do bên B vận chuyển đến.

Trường hợp tình trạng thiếu, thừa thuốc, vỏ thuốc thuốc bị móp, nát, méo xảy ra, bên A phải báo lại ngay với bên B để bên B thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng.

2.2. Thời gian cung ứng định kì: …… tuần/ lần, vào ngày ……. hằng tháng..

Trường hợp chưa đến thời gian cung ứng định kì nhưng đã hết hoặc còn ít các loại thuốc, bên A vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 2.1 hợp đồng này. 

2.3. Bên B không chịu trách nhiệm với bất kì phát sinh nào xảy ra từ việc bên A không thực hiện đúng quy trình cung ứng thuốc. 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Cung cấp tên thuốc và số lượng thuốc cần cung ứng cho bên B;

c) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

d) Hướng dẫn bên B thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận thuốc, thời gian giao nhận thuốc;

đ) ……………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

c) Thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận thuốc, thời gian giao nhận thuốc theo sự hướng dẫn của bên A;

d) Đảm bảo chất lượng của các loại thuốc cung ứng;

đ) …………………

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN THUỐC

4.1. Bên B cam kết:

a) Các loại thuốc cung ứng đúng chủng loại, xuất xứ và các yêu cầu khác theo đúng nội dung ghi trong Phụ lục bảng giá hợp đồng. Trường hợp có thay đổi các nội dung trên, bên B phải có văn bản đồng ý của Sở Y tế …………;

b) Các loại thuốc cung ứng vẫn còn hạn sử dụng. Hạn sử dụng còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho bên A bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 02 năm trở lên; 03 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến dưới 02 năm; 1/4 hạn dùng đối với thuốc có hạn dùng dưới 01 năm;

c) Các loại thuốc cung ứng có chất lượng theo tiêu chuẩn đã cấp phép lưu hành. Các loại thuốc trong hợp đồng này sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của thuốc, trừ các tác dụng phụ của thuốc đã được quy định sẵn trong hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc.

4.2. Cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc: 

a) Trong vòng ……. ngày phát hiện, bên A thông báo cho bên B về các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc; 

b) Bên B đề xuất phương án tiến hành khắc phục thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc sau khi nhận được thông báo của bên A trong vòng ….. giờ. Bên B phải chịu toàn bộ chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc.

ĐIỀU 5: ĐÓNG GÓI THUỐC

5.1. Bên B phải đóng gói, bảo quản thuốc đúng quy cách và yêu cầu của nhà sản xuất, cụ thể như sau:

a) Đối với hàng chẵn kiện: Thuốc phải được đóng gói nguyên đai, kiện, hộp;

b) Đối với thuốc lẻ (không đủ điều kiện đóng thùng): Thuốc phải được đóng gói theo đúng các nguyên tắc GDP khi giao nhận, vận chuyển;

c) Trong bất kì trường hợp nào, thuốc phải còn nguyên nhãn, mác, không bị cạo, sửa, tẩy xóa để tránh hư hỏng, nhầm lẫn trong quá trình vận chuyển đến địa chỉ giao nhận cuối cùng như đã nêu trong hợp đồng;

d) Việc đóng gói phải bảo đảm thuốc không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải không vượt quá ……..kg.

5.2. Cơ chế giải quyết khi kiện hàng thuốc bị tác động gây thất lạc, khiếm khuyết, móp, méo những hộp thuốc ở bên trong được thực hiện theo quy định tại Điều … hợp đồng này.

ĐIỀU 6: TIẾN ĐỘ CUNG ỨNG THUỐC

6.1. Tiến độ cung ứng thuốc định kì được thực hiện theo quy định tại Điều 2.2 và Điều 2.3 hợp đồng này.

6.2. Các trường hợp được phép điều chỉnh tiến độ cung ứng thuốc:

a) Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;

b) Thay đổi phạm vi cung ứng, cách thức cung ứng do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ cung ứng thuốc.

ĐIỀU 7: GIAO, NHẬN THUỐC 

7.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận thuốc:

a) Thời gian giao, nhận: Ngày ………. hằng tháng;

Trường hợp chưa đến ngày cung ứng định kì nhưng thuốc đã hết hoặc còn ít, hai bên tiến hành kí kết Phụ lục giao, nhận hàng bổ sung, sửa đổi hợp đồng;

b) Địa điểm giao, nhận: …………………………………

7.2. Trách nhiệm giao, nhận thuốc:

a) Trách nhiệm giao thuốc:

– Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, loại thuốc, số lượng thuốc cho bên A;

– Bên B có trách nhiệm đóng gói, bảo quản thuốc trong quá trình vận chuyển đến cho bên A theo quy định tại Điều 5.1 hợp đồng này.

b) Trách nhiệm nhận thuốc

a) Bên A có trách nhiệm nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, loại thuốc, số lượng thuốc từ bên B; 

b) Bên A có trách nhiệm bảo quản thuốc sau khi bên B giao.

7.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi thuốc được đưa tới địa chỉ…………………………………….

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao sản phẩm đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

7.4. Chậm giao, nhận thuốc:

a) Trường hợp chậm giao thuốc, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận thuốc, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép thuốc được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng trống chỗ của kho. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, thuốc sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

7.5. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;

b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận;

c) Phiếu báo lô và phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng (Trong trường hợp hóa đơn bán hàng đã bao gồm thông tin về lô và hạn sử dụng của lô hàng thì không yêu cầu phiếu báo lô rời kèm theo);

d) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

Bên A phải nhận được các tài liệu, chứng từ nói trên trước khi tiếp nhận thuốc, nếu không bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này. 

7.6. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 8: KIỂM TRA THUỐC

8.1. Khi thuốc được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ thuốc và kiểm tra lại tên thuốc, số lượng, tình trạng thuốc mà bên B giao đến. Khi kiểm tra, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên B đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và bên A đã nhận đủ thuốc, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên 0A giữ 1 bản, bên B giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B thực hiện nghĩa vụ bổ sung hàng hoá.

Thời gian bổ sung hàng hoá được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên A phát hiện tình trạng thiếu hàng hoá. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung hàng hoá do bên B chi trả.

8.2. Nếu bên B không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 9: ĐỔI, TRẢ, THAY THẾ THUỐC

9.1. Căn cứ đổi, trả, thay thế thuốc:

Bên B chỉ nhận đổi, trả, thay thế thuốc trong các trường hợp sau:

a) Thuốc chưa được bóc tem niêm phong, chưa được sử dụng;

b) Thuốc, vỏ thuốc vẫn còn nguyên nhãn, mác, không bị cạo, sửa, tẩy xóa, viết đè lên;

c)  Thuốc bị lỗi do khâu đóng gói, vận chuyển;

9.2. Thời gian tiến hành đổi, trả, thay thế thuốc: Việc đổi, trả, thay thế thuốc được tiến hành trong vòng ……. giờ/ ngày kể từ khi phát hiện.

Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ đổi, trả, thay thế thuốc chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng.

9.3. Chi phí đổi, trả, thay thế thuốc:  

a) Trường hợp đổi, trả, thay thế thuốc do lỗi của bên B: Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả, thay thế thuốc do bên B thanh toán;

b) Trường hợp đổi, trả, thay thế thuốc do lỗi của bên A: Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả, thay thế thuốc do bên A thanh toán;

9.4. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng hoá khi giao, nhận các kiện thuốc đã được đổi, trả, thay thế.

ĐIỀU 10: THANH TOÁN

10.1. Số tiền thanh toán cần thanh toán cho mỗi đơn đặt hàng được tính dựa trên tổng giá trị các loại thuốc được cung ứng cho bên A. 

10.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

10.3. Phương thức thanh toán: …………………………..

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển số tiền vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

10.4. Thời hạn thanh toán: Trong vòng …….. ngày sau khi bên B giao thuốc và bên A nhận được thuốc.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B cung ứng thuốc khi đến thời gian cung ứng định kì hoặc khi cần thiết;

b) Yêu cầu bên B giao thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

c) Kiểm tra thuốc trước khi nhận;

d) Yêu cầu bên B bổ sung hàng hoá khi thiếu;

đ) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết phát hiện khi kiểm tra hàng hoá;

e) Yêu cầu bên B tuân thủ quy định về đóng gói hàng hoá;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc vận chuyển hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

d) Bảo quản thuốc sau khi nhận được từ bên B;

đ) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

e) Cung cấp tên thuốc và số lượng thuốc cần cung ứng cho bên B;

g) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ cung ứng thuốc, thời gian giao, nhận thuốc nhưng phải báo ngay cho bên A biết;

c) Yêu cầu bên A thanh toán đúng thời hạn và phương thức;

d) Từ chối đổi, trả, thay thế các kiện hàng không đạt điều kiện quy định tại Điều 9.1 hợp đồng này;

đ) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên A;

b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá thuốc;

c) Tiến hành bổ sung hàng hoá cho bên A khi giao thiếu;

d) Tiến hành đổi, trả, thay thế hàng hoá cho bên A khi phát hiện các sai sót, khiếm khuyết trong quá trình nhận thuốc;

đ) Đổi, trả, thay thế thuốc cho các kiện hàng đạt điều kiện quy định tại Điều 9.1 hợp đồng này;

e) Bảo quản thuốc trên đường vận chuyển;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 13: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

13.1. Các bên có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

13.2. Bên A có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân có được từ việc nhập, kinh doanh các mặt hàng thuốc của bên B.

13.3. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân có được từ việc cung ứng các mặt hàng thuốc cho bên A.

ĐIỀU 14: BẢO HIỂM

14.1. Bên B có trách nhiệm bảo hiểm đầy đủ cho các mặt hàng thuốc cung cấp theo hợp đồng để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng.

14.2. Nội dung bảo hiểm:

a) Bên bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường các mất mát, tổn thất, hỏng, vỡ trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng;

b) Trường hợp bên B không có bảo hiểm chuyến đi, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm với mọi tổn thất phát sinh.

ĐIỀU 15: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

15.1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc mà bên B đã cung cấp cho bên A.

15.2. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 16: THU HỒI, TIÊU HUỶ THUỐC

16.1. Các trường hợp thu hồi, tiêu huỷ thuốc:

a) Cục Quản lý Dược ra văn bản thu hồi thuốc kém chất lượng, khuyến cáo thuốc phản ứng có hại;

b) Bộ Y tế, BHXH Việt Nam ra các văn bản thay đổi chỉ định, hướng dẫn điều trị của thuốc hoặc thay đổi phạm vi chỉ định thuốc;

c) Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ;

d) Quyết định của Toà án;

16.2. Trường hợp thu hồi, tiêu huỷ thuốc theo các quy định tại khoản 1 Điều này, bên B phải thông báo cho bên A bằng văn bản trong vòng ….. ngày kể từ khi có quyết định. Trong vòng ….. ngày kể từ khi nhận được văn bản, bên B có trách nhiệm thu hồi số thuốc còn lại của bên A. Toàn bộ chi phí liên quan đến việc thu hồi, tiêu huỷ thuốc do bên B chịu.

ĐIỀU 17: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

17.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình cung ứng thuốc trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

17.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

17.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc cung ứng thuốc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc cung ứng thuốc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 18: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

18.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 17.3 hợp đồng này.

18.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B có hành vi trà trộn thuốc, không đảm bảo được chất lượng của thuốc;

g) Trường hợp bên B chậm giao hàng;

h) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thuốc;

i) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng.

18.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

19.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 20: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

20.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

20.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

20.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 21: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

21.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A phát hiện bên B có hành vi trà trộn thuốc, không đảm bảo được chất lượng của thuốc, bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Bên B sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A và các bên liên quan.

c) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng, bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên B chậm giao hàng, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thuốc, bên B có trách nhiệm bồi thường ….% giá trị hợp đồng cho bên A;

e) Trường hợp bên B không tiến hành bổ sung, đổi, trả, thay thế thuốc, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên B giao thiếu thuốc, giao sai thuốc:

– Trong … lần đầu, bên B bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ các lần sau, bên B bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng.

h) Trường hợp xảy ra sự cố nguy hại đến bên thứ ba do sử dụng thuốc của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường về vật chất và tinh thần cho bên thứ ba và bồi thường các thiệt hại gián tiếp cho bên A.

21.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 22: BẢO MẬT

22.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

22.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

22.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 22.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

22.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

22.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 23: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

23.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

23.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể gửi văn bản đề nghị giải quyết tranh chấp đến Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia hoặc yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 24: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

24.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày ………… đến ngày …………..

24.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

24.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

24.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

24.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com