Hợp đồng bán cây, Hợp đồng mua bán cây là một hợp đồng mua bán tài sản, có thể được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa bên mua (bên có nhu cầu mua cây) và bên bán (chủ sở hữu hoặc chủ thể có thẩm quyền bán cây), theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu cây sang cho bên mua và bên mua phải trả tiền cho bên bán. Đối tượng của Hợp đồng có thể là cây cảnh, cây xanh hoặc những loại cây là sản phẩm cho lâm nghiệp.
1. Hợp đồng mua bán cây là gì?
Theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS), hợp đồng bán cây là hợp đồng mua bán (HĐMB) tài sản theo sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Vì tính chất của hợp đồng là mua và bán, hợp đồng mua bán cây là loại hợp đồng song vụ theo quy định tại Khoản 1, Điều 406 BLDS.
2. Bối cảnh sử dụng Hợp đồng mua bán cây
Hợp đồng mua bán cây được sử dụng như một văn bản cần thiết để đảm bảo tính sở hữu pháp lý của bên mua trong hợp đồng.
3. Thuế trong Hợp đồng mua bán cây như thế nào
Đối tượng cây không phải chịu thuế GTGT là:
– Sản phẩm trồng trọt do cá nhân, tổ chức, pháp nhân tự sản xuất và mua bán theo Khoản , Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008;
-Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền theo Khoản 2, Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008;
– Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế Giá trị gia tăng: Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
– Theo khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế Giá trị gia tăng: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
– Chi nhánh/Doanh nghiệp có giấy đăng ký kinh doanh giống cây do cơ quan quản lý nhà nước cấp thì hoạt động bán giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đối tượng cây phải chịu thuế GTGT 5% là:
– Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế Giá trị gia tăng: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.
– Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt cho đối tượng khác như hộ, cá nhân khinh doanh hoặc các cá nhân, tổ chức khác.
Đối tượng phải chịu thuế GTGT 10% là:
– Trường hợp công ty thực hiện các dịch vụ chăm sóc cây, sử dụng kỹ thuật chăm sóc, cắt tỉa, uốn…
Ngoài ra, còn có các loại thuế như: Thuế tài nguyên môi trường, thuế thu nhập…
4. Điều kiện để kinh doanh các loại cây trồng, cây giống hợp pháp
– Theo Luật trồng trọt 2018 có hiệu lực 01/01/2020 thay thế pháp lệnh số 15/2004 Pháp lệnh giống cây trồng, đã có quy định tại Điều 22 và căn cứ Điều 8 Nghị định 94/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác, điều kiện để kinh doanh các loại cây trồng, cây giống hợp pháp bao gồm: địa điểm kinh doanh, địa điểm giao dịch hợp pháp, có hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng, gồm các thông tin về hợp đồng, hóa đơn mua bán lô giống, hồ sơ chất lượng lô giống, nhãn giống cây trồng phù hợp theo quy định. Riêng đối với giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải có thêm thông tin về nguồn vật liệu nhân giống đã sử dụng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, số lượng cây, thời gian giao nhận cây.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
5. Mẫu Hợp đồng bán cây
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG BÁN CÂY
(Số:…………………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
-Căn cứ….
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:…………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bán cây số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A bán cây………… cho Bên B với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Cây được bên A bán cho Bên B
Bên A đồng ý bán cây……………. Có các đặc điểm sau:
………………….
Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo ……. cho Bên B vào ngày… tháng…. năm…….
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A chấp nhận bán cây đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Giá trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Số tiền trên sẽ được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
…
Cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình di chuyển………..
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……
Trong đó, bên A phải giao đối tượng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
…………………
2. Địa điểm, phương thức giao tài sản và giấy tờ về quyền sử dụng tầng hầm ngầm
Địa điểm giao đối tượng được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại……………..
Và sẽ được chia ra thực hiện thành …. lần. Cụ thể như sau:
– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………………
– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
…
Điều 4. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
Cam kết chịu rủi ro phát sinh với những đối tượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này từ thời điểm………
…
Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A |
………., ngày…. tháng…. năm……….. Bên B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
5. Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua cây
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA CÂY
(Số:……/HĐMB-…….)
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật trồng trọt năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại…………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A)
a. Nếu là cá nhân
Ông/Bà:…………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
CMND số/CCCD số:……………………………………….. do Công an…………….. cấp ngày…/…./……
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………………………………. tại Ngân hàng……………………………………………..
Chi nhánh:……………………………………………………………………………………………….
b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…
Tên tổ chức/công ty/pháp nhân:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy CNĐKKD số:………….. do Sở Kế hoạch đầu tư………………….. cấp ngày…. tháng…. năm…….
Hotline:……………………………………………………………………..Số fax/email:……………………………….
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………………………… Chức vụ:……………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
CMND số/CCCD số:……………………………………….. do Công an…………….. cấp ngày…/…./……
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………………………………. tại Ngân hàng……………………………………………..
Chi nhánh:……………………………………………………………………………………………….
Và một bên là:
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B): CÔNG TY …
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
Giấy CNĐKKD số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………………………….. Số Fax/email:………….….……………………
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………… Chức vụ: ……………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an ………cấp ngày …../…./…….
Số điện thoại:………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..
Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đưa cho Bên B số tiền là ………………………..VNĐ (bằng chữ là……………………….. Việt Nam đồng) để đảm bảo Bên B giao đúng và đầy đủ số lượng cây như sau:
STT | Loại cây | Đặc điểm | Chất lượng | Số lượng | Giá tiền | Tổng (VNĐ) | Ghi chú |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
Chất lượng của số lượng cây mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.
Điều 2. Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).
2. Bên A giao đầy đủ, đúng hạn, đúng số lượng, chất lượng, đặc điểm… cây cho Bên B như đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này, tại:…………………………………………………………………………………………, qua … đợt:
– Đợt 1: Bên A giao cho Bên B …. số lượng cây vào hồi … giờ ngày ../../….
– Đợt 2: Bên A giao cho Bên B …. số lượng cây vào hồi … giờ ngày ../../….
– ….
3. Số cây trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông/Bà……………………….. Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
4. Ngay khi nhận được số cây theo từng đợt mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông/Bà………………….……… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, đặc điểm, tình trạng của số cây đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:
Ông/Bà…………………………………………….. Chức vụ:……………………………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời gian … ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số cây đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..
Điều 3. Đặt cọc
1. Từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là ………………………..VNĐ (bằng chữ là……………………….. Việt Nam đồng) vì mục đích đảm bảo việc Bên B ………………… trừ trường hợp……………………
2. Trong trường hợp Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên A không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên B có quyền nhận số tiền mà Bên A đã giao trước như đã thỏa thuận ở Khoản 1, Điều 3 của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).
3. Trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên B có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên A hoặc Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên B bị phạt vi phạm (nếu có).
4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để…………..
5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
6. Nếu Bên A giao tiền đặt cọc chậm hoặc không giao, Bên B có quyền nhận số tiền mà Bên A đã giao trước như đã thỏa thuận ở Khoản 1, Điều 3 của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).
Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A
a. Quyền lợi
– Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp các Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
– Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
– Các thỏa thuận khác …
b. Nghĩa vụ
– Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
– Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;
– Các thỏa thuận khác …
2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B
a. Quyền lợi
– Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
– Các thỏa thuận khác …
b. Nghĩa vụ
– Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp các Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
– Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
– Có trách nhiệm đóng các loại thuế (nếu có) theo qui định của pháp luật;
– Các thỏa thuận khác …
Điều 5. Cam kết
Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung được thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 6. Bồi thường thiệt hại
1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.
2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.
Điều 8. Các điều khoản khác
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).
2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều10. Hiệu lực hợp đồng
Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..
Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
………., ngày …. tháng …. năm ……
BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. Mẫu Hợp đồng cung cấp cây cảnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CÂY CẢNH
(Số:……/HĐMB-…….)
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật trồng trọt năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại…………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN CUNG CẤP (BÊN A)
a. Nếu là cá nhân
Ông/Bà:…………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
CMND số/CCCD số:……………………………………….. do Công an…………….. cấp ngày…/…./……
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………………………………. tại Ngân hàng……………………………………………..
Chi nhánh:……………………………………………………………………………………………….
b. Nếu là tổ chức/công ty/pháp nhân/…
Tên tổ chức/công ty/pháp nhân:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy CNĐKKD số:………….. do Sở Kế hoạch đầu tư………………….. cấp ngày…. tháng…. năm…….
Hotline:……………………………………………………………………..Số fax/email:……………………………….
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………………………… Chức vụ:……………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
CMND số/CCCD số:……………………………………….. do Công an…………….. cấp ngày…/…./……
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………………………………. tại Ngân hàng……………………………………………..
Chi nhánh:……………………………………………………………………………………………….
Và một bên là:
BÊN ĐƯỢC CUNG CẤP (BÊN B): CÔNG TY …
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
Giấy CNĐKKD số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:………………………………….. Số Fax/email:………….….……………………
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………………………………… Chức vụ: ……………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: ……………………….. do Công an ………cấp ngày …../…./…….
Số điện thoại:………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..
Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..
Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý bán số lượng cây được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ … giờ ngày…./…../…… đến … giờ ngày…/…./….. tại địa điểm…………………………………………………………….
STT | Loại cây | Đặc điểm | Chất lượng | Số lượng | Giá tiền | Tổng (VNĐ) | Ghi chú |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
Chất lượng của số lượng cây mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.
Điều 2. Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).
2. Bên A giao đầy đủ, đúng hạn, đúng số lượng, chất lượng, đặc điểm… cây cho Bên B như đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này, tại:…………………………………………………………………………………………, qua … đợt:
– Đợt 1: Bên A giao cho Bên B …. số lượng cây vào hồi … giờ ngày ../../….
– Đợt 2: Bên A giao cho Bên B …. số lượng cây vào hồi … giờ ngày ../../….
– ….
3. Số cây trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông/Bà……………………….. Chức vụ:…………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
4. Ngay khi nhận được số cây theo từng đợt mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông/Bà………………….……… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số cây đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:
Ông/Bà…………………………………………….. Chức vụ:……………………………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời gian … ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số cây đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..
Điều 3. Giá và phương thức thanh toán
1. Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng cây đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……………………………………………. VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………. Việt Nam đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..……….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..
– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..……………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:
Ông/Bà:…………………………………………………………. Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Hoặc Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… (Bên A) qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….
5. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí….. thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên …. gánh chịu.
6. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.
Điều 4. Đặt cọc
1. Từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là ………………………..VNĐ (bằng chữ là……………………….. Việt Nam đồng) vì mục đích đảm bảo việc Bên B ………………… trừ trường hợp……………………
2. Trong trường hợp Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên A không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên B có quyền nhận số tiền mà Bên A đã giao trước như đã thỏa thuận ở Khoản 1, Điều 3 của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).
3. Trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên B có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên A hoặc Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên B bị phạt vi phạm (nếu có).
4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để…………..
5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
6. Nếu Bên A giao tiền đặt cọc chậm hoặc không giao, Bên B có quyền nhận số tiền mà Bên A đã giao trước như đã thỏa thuận ở Khoản 1, Điều 3 của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).
Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A
a. Quyền lợi
– Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo như thỏa thuận quy định trong hợp đồng;
– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;
b. Nghĩa vụ
– Đảm bảo quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba, hàng hóa đó phải hợp pháp và việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp;
– Giao hàng đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng: bao gồm giao hàng đúng đối tượng hàng hóa, đúng số lượng, chất lượng, chủng loại,… đã được hai bên thỏa thuận;
– Giao hàng đúng thời hạn và địa điểm như đã thỏa thuận;
– Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa gồm vận đơn, các thông tin về hàng hóa,…;
– Đảm bảo tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này;
– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;
– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế có liên quan;
– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.
2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B
a. Quyền lợi
– Được nhận đầy đủ và đúng hạn, đúng số lượng, chất lượng,… cây như đã thỏa thuận;
– Được kiểm tra mặt hàng Bên B giao, nếu thấy chưa đúng với thỏa thuận, Bên A có quyền trả lại và yêu cầu Bên giao lại mặt hàng đúng yêu cầu;
– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm;
b. Nghĩa vụ
– Thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận;
– Thông báo cho bên bán về sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hợp đồng của hai bên;
– Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên A nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân;
– Cam kết thực hiện đúng các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật và khu vực.
Điều 6. Đổi trả, chăm sóc cây
1. Bên A giao cho Bên B không đủ số lượng cây hoặc không đúng với tiêu chuẩn, chất lượng cây như Bên B mong muốn, Bên B có thể yêu cầu Bên A thu hồi lại số cây đã cung cấp, đổi lại/…. đến khi phù hợp với nội dung thỏa thuận của các bên.
2. Bên A có trách nhiệm mỗi tháng …. lần chăm sóc, tỉa, uốn….. cho cây đã bán cho Bên B trong khoảng thời gian là …. tháng kể từ khi Bên B nhận được cây như đã thỏa thuận.
Điều 6. Bồi thường thiệt hại
1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.
2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.
Điều 8. Các điều khoản khác
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).
2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 10. Hiệu lực hợp đồng
Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..
Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
………., ngày …. tháng …. năm ……
BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!