1. Tổng quan về hợp đồng thuê vỉa hè
Vỉa hè là đối tượng đặc biệt của hợp đồng, bởi lẽ vẫn còn nhiều tranh cãi liên quan đến việc có nên cho thuê vỉa hè làm nơi kinh doanh, buôn bán …? Pháp luật hiện nay cũng chưa quy định cụ thể về vấn đề này. Do đó, hợp đồng thuê vỉa hè còn bỏ ngỏ, chưa thống nhất được ở nhiều quy định về địa điểm, thời gian được kinh doanh pử vỉa hè hay giá, thời gian thuê………
2. Mẫu hợp đồng thuê vỉa hè
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ VỈA HÈ
(Số:……../HĐTVH)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
1. BÊN THUÊ (viết tắt là bên A)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm…..
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
2. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên B)
– Uỷ ban nhân dân quận:……………………………………………….………………………….………
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………….
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm…..
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cho bên A thuê vỉa hè với những nội dung sau:
1.1. Vị trí thuê: ………………………………………….;
1.2. Diện tích thuê: ………………………………. mét vuông;
1.3. Mục đích thuê: …………………….;
1.4. Thuế phí, lệ phí: Bên A có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A có trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè cho Uỷ ban nhân dân quận ……………….. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè;
b) Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép (có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường ……………).
2.2. Sau khi hồ sơ của bên A được thông qua, bên B có nghĩa vụ cấp Giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè cho bên A.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm chung của các bên:
a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
3.2. Trách nhiệm của bên A:
a) Sử dụng vỉa hè đúng diện tích thuê và mục đích thuê;
b) Đảm bảo tình trạng của vỉa hè luôn đúng như thoả thuận;
c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
d) Chấp hành các quy định về vệ sinh môi trường và trật tự công cộng, trật tự an toàn giao thông trong thời gian thuê;
đ) ………………………
3.3. Trách nhiệm của bên B:
a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
b) Đảm bảo hiện trạng của vỉa hè đúng như thoả thuận;
c) Cho phép bên A kiểm tra hiện trạng vỉa hè khi ký hợp đồng;
d) Tạo điều kiện cho bên A sửa chữa, cải tạo vỉa hè;
đ) Đảm bảo quyền thuê ổn định cho bên A, bao gồm không tăng phí thuê và không cho người khác thuê trong thời gian bên A thuê;
e) ………………………….
ĐIỀU 4: CÁC BẢN VẼ
4.1. Bên B có nghĩa vụ cung cấp bản vẽ hiện trạng vị trí vỉa hè cho bên A và bên A có nghĩa vụ cung cấp bản vẽ thiết kế kiểu dáng lắp đặt ……………. cho bên B.
4.2. Các bên cung cấp, thảo luận và thống nhất thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật của các bản vẽ như sau:
a) Bản vẽ hiện trạng vị trí vỉa hè:
…………………………………………………………………………….
b) Bản vẽ thiết kế kiểu dáng lắp đặt ……………….:
…………………………………………………………………………….
4.3. Các bên phải tiến hành bàn giao và lắp đặt đúng theo chi tiết của các bản thiết kế trên.
Trường hợp một trong hai bên vi phạm thông số kĩ thuật và tiêu chuẩn kĩ thuật khi áp dụng các bản vẽ vào thực tế thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.
ĐIỀU 5: BÀN GIAO VỈA HÈ
5.1. Trước khi bàn giao:
a) Bên B cho phép bên A kiểm tra hiện trạng vỉa hè và các công trình, cảnh quan xung quanh;
b) Bên B có nghĩa vụ đảm bảo phần diện tích thuê của bên A ở trong tình trạng tốt, không bị hư hỏng, khiếm khuyết;
5.2. Khi bàn giao:
Các bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao vỉa hè.
5.3. Sau khi bàn giao:
Bên A có nghĩa vụ bảo quản hiện trạng vỉa hè, nếu làm hư hỏng thì phải bồi thường.
Bên B có quyền cử người kiểm tra bất thường đối với diện tích vỉa hè bên A thuê nếu có thông tin, căn cứ cho rằng bên A sử dụng vỉa hè không đúng mục đích, không đúng diện tích hoặc bị hư hỏng nặng nề, hư hỏng lâu ngày nhưng không được sửa chữa.
5.4. Thời gian bàn giao:
a) Bên B tiến hành bàn giao vỉa hè cho bên A vào ngày ………;
b) Trường hợp bàn giao chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn, đồng thời bồi thường thiệt hại phát sinh.
ĐIỀU 6: LẮP ĐẶT ……………
6.1. Bên A có nghĩa vụ lắp đặt …………….. và chịu hoàn toàn trách nhiệm cho chất lượng của công trình.
6.2. Các yêu cầu về việc lắp đặt ……………………:
a) Tuân thủ các thông số kĩ thuật và tiêu chuẩn kĩ thuật của bản vẽ thiết kế quy định tại điểm b) khoản 4.2 Điều 4 hợp đồng này;
b) Không làm tổn hại, ảnh hưởng đến hiện trạng của vỉa hè;
c) Không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường, an toàn giao thông và mỹ quan đô thị;
d) Chỉ lắp đặt trong diện tích vỉa hè đã thuê;
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về việc lắp đặt ………………….
6.3. Việc lắp đặt …………. phải được cấp giấy phép xây dựng và bên A chịu trách nhiệm cho việc này.
ĐIỀU 7: SỬA CHỮA VỈA HÈ
7.1. Sửa chữa vỉa hè vì mục đích thuê:
a) Bên A có quyền sửa chữa vỉa hè để phù hợp với mục đích thuê nhưng phải báo cho bên B biết trước …….. ngày về nội dung sửa chữa;
Nội dung sửa chữa vỉa hè phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
b) Bên A chịu trách nhiệm xin giấy phép sửa chữa khi tiến hành sửa chữa vỉa hè;
c) Tổng thời gian xin, cấp giấy phép và thi công được tiến hành trong vòng ………. tuần/ tháng và vẫn được tính vào thời gian thuê.
7.2. Sửa chữa vỉa hè vì hao mòn tự nhiên, rủi ro, sự kiện bất khả kháng:
a) Bên A không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng vỉa hè.
b) Bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trong vòng …. ngày để bên B khắc phục vấn đề.
Việc khắc phục vấn đề được tiến hành tối đa trong vòng … ngày. Nếu quá thời hạn đó mà bên B vẫn chưa giải quyết xong thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
c) Bên A có thể thay mặt bên B khắc phục vấn đề nếu như được sự đồng ý của bên B.
Bên A tạm ứng số tiền cần để giải quyết vấn đề và bên B có nghĩa vụ thanh toán đủ số tiền đó khi bên A đã hoàn thành việc khắc phục vấn đề.
Nghĩa vụ thanh toán được bên B thực hiện ….. ngày sau khi vấn đề được khắc phục. Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền tạm ứng thì bên B phải trả thêm khoản phạt là ……….. cho mỗi ngày chậm thanh toán tiền tạm ứng.
7.3. Trường hợp vỉa hè bị ảnh hưởng vì những sửa chữa của bên A hoặc hư hỏng, khiếm khuyết do lỗi của bên A thì bên A tự chịu trách nhiệm sửa chữa, khắc phục vấn đề và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B nếu những vấn đề đó làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường, trật tự an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
ĐIỀU 8: TRẢ LẠI VỈA HÈ
8.1. Bên A có nghĩa vụ trả lại vỉa hè cho bên B sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng.
8.2. Khi trả lại vỉa hè, bên A phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Hiện trạng vỉa hè khi trả giống như hiện trạng vỉa hè khi bàn giao (trừ đi các hao mòn tự nhiên);
b) Vỉa hè không bị khiếm khuyết, hư hỏng nặng;
d) Nội thất và trang thiết bị bên A trang bị, lắp đặt thêm phải được dỡ bỏ hoàn toàn trước khi trả.
Trường hợp bên A để lại nội thất và trang thiết bị thì toàn bộ tài sản đó thuộc quyền sở hữu của bên B kể từ khi bên A trả lại vỉa hè. Bên B được phép toàn quyền quyết định với số tài sản đó.
8.3. Bên A phải trả lại vỉa hè cho bên B vào ngày ………………….
a) Trường hợp chậm trả vỉa hè nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên B có quyền yêu cầu bên A trả phí thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả, bên A sẽ phải trả bên B khoản tiền là………………….;
b) Trường hợp chậm trả vỉa hè nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên B có quyền gia hạn thời gian trả lại vỉa hè. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì bên B có quyền thu hồi vỉa hè và tháo dỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị bên A đã lắp đặt về địa chỉ …………………………………………………..
Bên A chịu mọi trách nhiệm đối với vỉa hè trong thời gian chậm trả. Mọi chi phí phát sinh từ việc tháo dỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị do bên A thanh toán. Trường hợp quá …….. ngày mà bên A không tới địa chỉ …………………………….. để thu thập đồ đạc thì bên B toàn quyền quyết định với số nội thất, trang thiết bị đó.
c) Trường hợp bên A từ chối trả lại vỉa hè, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU 9: QUYỀN THUÊ VỈA HÈ ỔN ĐỊNH
Bên B có nghĩa vụ bảo đảm quyền thuê vỉa hè ổn định cho bên A, bao gồm:
a) Không tăng phí thuê trong thời gian bên A đang thuê;
b) Không cho bên khác thuê trong thời gian bên A đang thuê;
c) Không phá dỡ vỉa hè một cách đột ngột mà không báo trước 30 ngày theo quy định tại điểm đ) khoản 16.1 Điều 16 hợp đồng này.
ĐIỀU 10: THỜI HẠN THUÊ
10.1. Thời hạn thuê là ……….. tháng/ năm kể từ ngày hai bên ký kết biên bản bàn giao nhà.
10.2. Trường hợp hết thời hạn thuê, bên A có thể yêu cầu gia hạn thời gian thuê trong vòng ……….. ngày sau khi hợp đồng hết hạn.
Việc gia hạn hợp đồng được hai bên cùng thỏa thuận, ký kết phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
ĐIỀU 11: PHÍ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
11.1. Phí thuê:
a) Các bên nhất trí phí thuê là …………………………../ tháng.
(Bằng chữ:……………………………………………………………………)
b) Chi phí trên chỉ bao gồm giá thuê mặt bằng. Trường hợp phát sinh các chi phí khác ngoài phí sửa chữa vỉa hè vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng, bên A có nghĩa vụ thanh toán các phụ phí này.
11.2. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)
Nếu là chuyển khoản, bên A chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên B.
11.3. Thời hạn thanh toán: Ngày ……… hằng tháng
Trường hợp chậm thanh toán, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên B có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên B nhận đủ số tiền.
ĐIỀU 12: ĐẶT CỌC
12.1. Bên A giao cho bên B khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê nhà.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….)
12.2. Tiền đặt cọc của bên A không được coi là tiền thuê vỉa hè hằng tháng.
12.3. Bên B sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.
12.4. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên A trả lại nhà.
Trường hợp bên B chậm trả tiền đặt cọc, bên A có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại vỉa hè cho đến khi bên A nhận lại đủ số tiền đặt cọc.
ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
13.1. Quyền của bên A:
a) Được đảm bảo quyền thuê ổn định;
b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại vỉa hè;
c) Yêu cầu bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, bất khả kháng;
d) Yêu cầu bên B thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng thay cho bên B;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
13.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giữ gìn vỉa hè, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của vỉa hè;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;
c) Thanh toán phí thuê vỉa hè và trả lại vỉa hè đúng phương thức và thời hạn;
d) Sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên A;
đ) Tự chịu trách nhiệm việc xin giấy phép xây dựng khi sửa chữa vỉa hè và giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè.
ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
14.1. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A thanh toán tiền thuê nhà và trả lại nhà đúng phương thức và thời hạn;
b) Yêu cầu bên A sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên A;
c) Được giữ tiền đặt cọc của bên A đến khi bên A trả lại vỉa hè;
d) Thu hồi vỉa hè khi bên A từ chối trả;
đ) Tháo dỡ, di chuyển các trang thiết bị, nội thất của bên A khi bên A từ chối trả lại vỉa hè;
e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
14.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Đảm bảo quyền thuê ổn định cho bên A;
b) Đảm bảo hiện trạng vỉa hè khi trả lại giống như khi bàn giao;
c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên A khi bên A trả lại vỉa hè;
d) Khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của vỉa hè vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng;
đ) Thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên B.
ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.
a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với vỉa hè kể từ thời điểm bên B bàn giao cho bên A, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;
b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình bên A thuê vỉa hè nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.
15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
b) Trường hợp nhà bị ảnh hưởng, tác động do sự kiện bất khả kháng, các bên thực hiện theo quy định tại khoản 7.2 Điều 7 của hợp đồng này;
c) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên B xem xét miễn, giảm phí thuê vỉa hè và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê vỉa hè cho bên A;
d) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên B chịu mọi thiệt hại phát sinh với vỉa hè. Bên A không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
đ) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 16: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG
16.1. Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:
“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
16.2. Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:
a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
b) Trường hợp bên B không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra;
c) Trường hợp một trong hai bên không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà do lỗi của mình gây ra;
d) Trường hợp bên B từ chối thanh toán tiền tạm ứng khi bên A khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng thay cho bên B;
đ) Trường hợp bên A sử dụng
16.3. Bên ngừng hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hợp đồng bị tạm ngừng. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên ngừng hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại vì tổn thất gây ra.
ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
17.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hợp đồng hết hạn;
b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
c) Vỉa hè cho thuê không còn;
d) Bên A phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc bị giải thể;
đ) Vỉa hè cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sụt lún hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê vỉa hè ở quy định tại điểm này;
e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
18.1. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng:
a) Đối với bên A:
– Trường hợp bên B không đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên A, bao gồm tăng phí thuê vỉa hè và cho người khác thuê trong thời gian bên A đang thuê;
– Trường hợp bên B bàn giao nhà chậm.
b) Đối với bên B:
– Trường hợp bên A sửa chữa làm ảnh hưởng đến cấu trúc vỉa hè;
– Trường hợp bên A không trả phí thuê vỉa hè theo thoả thuận từ 3 tháng trở lên mà không có lí do chính đáng;
– Trường hợp bên A sử dụng vỉa hè sai mục đích và sai diện tích;
– Trường hợp bên A làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông, mỹ quan đô thị và sinh hoạt của những người xung quanh mà đã được bên B hoặc Uỷ ban nhân dân phường ……………. lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
– Trường hợp bên A từ chối trả lại vỉa hè;
– Trường hợp bên A vi phạm thông số kĩ thuật và tiêu chuẩn kĩ thuật khi áp dụng các bản vẽ thiết kế lắp đặt ………………. vào thực tế.
18.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
19.1. Đối với bên A:
a) Trường hợp bên A sửa chữa làm ảnh hưởng đến cấu trúc vỉa hè, bên A có nghĩa vụ nộp phạt ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho bên B;
b) Trường hợp bên A sử dụng vỉa hè sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng;
c) Trường hợp bên A từ chối trả lại vỉa hè, bên B có quyền thu hồi nhà, yêu cầu bên A nộp phạt …..% giá trị hợp đồng và yêu cầu bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh;
d) Trường hợp bên A không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của vỉa hè do lỗi của mình gây ra thì bên B có quyền yêu cầu bên A nộp phạt ……% giá trị hợp đồng.
đ) Trường hợp bên A sửa chữa vỉa hè mà không báo trước cho bên B biết, bên A có nghĩa vụ nộp phạt khoản tiền là …………….
19.2. Đối với bên B:
a) Trường hợp bên B không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của vỉa hè vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra hay do lỗi của bên B gây ra thì bên B phải nộp khoản phạt là …………% giá trị hợp đồng;
b) Trường hợp bên B không đảm bảo quyền thuê ổn định cho bên A thì bên B phải chịu khoản phạt là …….% giá trị hợp đồng và có nghĩa vụ bố trí lại vỉa hè cho bên A.
19.3. Thời hạn thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: Việc nộp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại được tiến hành ……….. ngày/ tuần/ tháng sau khi xác định được yếu tố lỗi và ước tính được chi phí thiệt hại phát sinh từ lỗi của một trong hai bên.
a) Trường hợp một trong hai bên chậm thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thì bên còn lại có thể gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên có hành vi vi phạm phải trả số tiền lãi là ….% tính từ thời điểm kết thúc ngày gia hạn đến khi bên còn lại nhận đủ khoản tiền;
b) Trường hợp một trong hai bên trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nộp phạt, bồi thường thì bên còn lại có quyền khởi kiện ra Toà án yêu cầu giải quyết tranh chấp.
19.4. Phương thức thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: ………………. (Tiền mặt/ Chuyển khoản)
a) Nếu là hình thức tiền mặt: Hai bên thoả thuận, thống nhất địa điểm gặp mặt trực tiếp để thanh toán.
b) Nếu là hình thức chuyển khoản:
– Bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên B;
– Bên B có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên A.
ĐIỀU 20: BẢO MẬT
20.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của bên còn lại.
20.2. Bên B cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.
20.3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm điều khoản này thì bên vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.
20.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 21: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.
ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
22.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết;
22.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
22.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
22.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A | BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |