Hợp đồng thuê quán cà phê, thuê mặt bằng kinh doanh đồ uống, đồ ăn nhanh hoặc thuê lại mô hình kinh doanh cafe do người khác đã xây dựng nhưng không còn nhu cầu tiếp tục kinh doanh.
1. Hợp đồng thuê quán cà phê là gì
Hợp đồng thuê quán cà phê là một dạng hợp đồng thuê tài sản, theo đó người thuê có nghĩa vụ trả tiền hàng tháng còn người cho thuê có nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người thuê kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận.
2. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng thuê quán cà phê
Hợp đồng thuê quán cà phê cần có các nội dung cơ bản sau:
- Đối tượng của hợp đồng: Thời gian thuê, địa điểm thuê, đặc điểm của quán cà phê,..
- Thời hạn hợp đồng
- Bàn giao mặt bằng
- Sửa chữa mặt bằng
- Trả lại mặt bằng
- Giá cả và phương thức, thời hạn thanh toán
- Đặt cọc
- Rủi ro và bất khả kháng
- Căn cứ tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Phạt vi phạm và bồi thường
- Thủ tục giải quyết tranh chấp.
Ngoài những nội dung trên, hai bên có thể thoả thuận với nhau về các điều khoản mà mình mong muốn khi ký kết hợp đồng, miễn sao không trái quy định của pháp luật.
3. Thủ tục thuê quán café
Về cơ bản, thủ tục thuê quán cafe khá đơn giản. Bên thuê sẽ làm việc trực tiếp với bên cho thuê và thống nhất các điều khoản để tạo thành một bản Hợp đồng thuê quán cafe hoàn chỉnh.
Sau đó, bên cho thuê có nghĩa vụ cung cấp Giấy phép kinh doanh quán cafe cho bên thuê và các giấy tờ khác như: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy để bên thuê điều chỉnh thông tin trên các giấy tờ trên.
3.1. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh quán cafe gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP);
b) Trường hợp thay đổi tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở chính, chuẩn bị thêm Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh;
c) Trường hợp thay đổi các nội dung khác của Giấy phép kinh doanh thì phải thêm một số tài liệu sau:
- Bản giải trình;
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
3.2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm đang còn thời hạn (bản gốc);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
d) Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới có xác nhận của cơ sở.
3.3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
b) Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh;
c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó.
4. Mức phạt nếu không điều chỉnh lại các thông tin trên Giấy phép kinh doanh quán café và các Giấy phép ATVSTP, PCCC
a) Đối với Giấy phép kinh doanh quán cafe: Trường hợp bên thuê không thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh theo đúng quy định, bên thuê sẽ bị xử lý vi phạm về việc chậm thực hiện thay đổi nội dung đăng ký giấy phép kinh doanh với mức xử phạt vi phạm quy định tại Điều 25 Nghị định 50/2016/NĐ-CP:
“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.”
b) Đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy:
Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể mức phạt đối với việc không thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy. Tuy nhiên, nếu bên thuê không thực hiện thủ tục thay đổi thông tin các giấy tờ trên, quán cafe sẽ được coi là không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy. Khi đó, mức phạt cho việc thiếu Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy là:
– Đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm:
Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP:
“Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”
– Đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy:
Theo Điều 28 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:
“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy.
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản;
b) Không cử người có trách nhiệm tham gia đoàn kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy;
c) Không tự tổ chức kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không thực hiện các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản…”
5. Mẫu Hợp đồng thuê quán cà phê
Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
———–0o0———-
….,ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN CÀ PHÊ
( Số:………/HĐTQCP -……….)
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ………………………;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:
Bên thuê ( Bên A):
Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……
CMND/ CCCD số:……. Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..
Bên thực hiện cho thuê ( Bên B)
Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……
CMND/ CCCD số:……. Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quán cà phê với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên B đồng ý cho bên A thuê quán cà phê với mục đích kinh doanh.
Thông tin cụ thể như sau:
- Tên quán:
- Diện tích:…..m2. Gồm : 2 tầng
- Các công trình phụ liên quan khác:………………………………
- Tài sản có sẵn tài quán:……………………………………………..
- Địa điểm quán:……………………………………………………………
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng
Vào …h, ngày…. Tháng…năm…..Bên B tiến hành việc giao quán cà phê tại……….cho bên A trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Bên A có quyền được giao nhận quán cà phê đúng với thời gian đã thỏa thuận.
- Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số chi phí cọc và tiền thuê quán hàng tháng đúng hạn.
- Bên A có nghĩa vụ sử dụng quán sạch sẽ, không đục phá sửa chữa nếu chưa được sự đồng ý của bên B.
Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Bên B có quyền
- Bên B có nghĩa vụ tạo điều kiện giúp đỡ cho bên A hoàn tất các thủ tục thuê quán.
- Bên B có nghĩa vụ giao quán đúng như đã mô tả
Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán
Chi phí:
Tiền thuê :….. VNĐ/tháng.
Tiền cọc: ……VNĐ/tháng.
Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tài khoản ngân hàng do bên B cung cấp:
- Tên chủ tài khoản nhận tiền:
- Số tài khoản:
- Ngân hàng:….
Bên A sẽ thanh toán tiền thuê 03 tháng/lần.
Điều 5 : Phạt vi phạm
– Bên A trong quá trình thuê quán cà phê nếu tự ý sửa chữa mà không được sự đồng ý của bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại tương ứng với tổn thất mà bên B phải chịu.
– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:
- Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
- Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 5 quy định về điều khoản phạt vi phạm.
Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải . Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thuê và cho thuê sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia và được sự đồng ý mới được chấm dứt đồng thời phải bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải chịu ảnh hưởng khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Ngoài ra, bên A có thể gia hạn hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên B trong một khoảng thời gian là….. trước khi hợp đồng hết thời hạn.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quán cà phê . Tức là ngày…/…/….
-Hợp đồng sẽ gồm 04 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quán cà phê các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
6. Mẫu Hợp đồng thuê cửa hàng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ CỬA HÀNG
(Số:……../HĐTCH)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê căn nhà thuộc quyền sở hữu của B với những nội dung sau:
1.1. Địa chỉ căn nhà: ………………………………………….;
1.2. Diện tích căn nhà: ………………………………. mét vuông;
1.3. Diện tích thuê: …………………………………….. mét vuông;
1.4. Mục đích thuê: Để làm cửa hàng;
1.5. Trang thiết bị đi kèm:
– …………… điều hoà;
– …………… tủ lạnh;
– …………… tủ kính;
– ………………..
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A cam kết căn nhà tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu của bên A; không thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………..;
b) Giấy đăng ký kinh doanh số …………….;
c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy số ……;
2.2. Bên B cam kết thuê căn nhà tại địa chỉ ……………………………… để làm cửa hàng. Bên B đã được cấp Bên B có nghĩa vụ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy được nhắc đến ở khoản 1 Điều này. Đồng thời, thay đổi thông tin hoặc xin giấy phép về sản phẩm mà bên B kinh doanh.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm chung của các bên:
a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
3.2. Trách nhiệm của bên A:
Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê nhà, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.
3.3. Trách nhiệm của bên B:
Bên B cam kết thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.
ĐIỀU 4: BÀN GIAO NHÀ
4.1. Trước khi bàn giao nhà, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng căn nhà và các trang thiết bị đi kèm quy định tại khoản 1.5 Điều 1 hợp đồng này.
4.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo căn nhà và các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.
4.3. Bên B có nghĩa vụ bảo quản nhà và các trang thiết bị đi kèm. Nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
4.4. Khi bàn giao nhà, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao nhà cùng các trang thiết bị đi kèm.
4.5. Bên A tiến hành bàn giao nhà cho bên B vào ngày ………
Trường hợp bàn giao nhà chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.
ĐIỀU 5: SỬA CHỮA NHÀ
5.1. Bên B có quyền sửa chữa nhà nhưng không được làm ảnh hưởng đến cấu trúc của căn nhà, bao gồm:
a) Đập, đục, khoan, khoét tường nhà, sàn nhà, trần nhà;
b) Cơi nới diện tích căn nhà trái phép;
c) …………………………………..
5.2. Bên B được phép thực hiện nội dung sửa chữa nhà dưới đây:
a) Lát sàn gạch, gỗ,…;
b) Sơn lại tường nhà;
c) Lắp đặt thêm trang thiết bị;
d) Bổ sung nội thất;
đ) Treo biển hiệu;
e) Trang trí, vẽ tường nhà;
g) ………………………….
5.3. Trước khi thực hiện điểm c) khoản 5.2 Điều này, bên B phải báo trước cho bên A biết trong thời hạn là …… ngày.
5.4. Bên B không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng căn nhà.
5.5. Trường hợp căn nhà bị ảnh hưởng, chịu tác động vì lí do khách quan dẫn đến việc tường nhà bị ẩm, mốc, trần nhà, sàn nhà bị thấm nước,… trong thời hạn thuê:
a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trong vòng …. ngày để bên A khắc phục vấn đề.
Việc khắc phục vấn đề được tiến hành tối đa trong vòng … ngày. Nếu quá thời hạn đó mà bên A vẫn chưa giải quyết xong thì bên B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong khoảng thời gian phải đóng cửa hàng, gây thua lỗ cho việc kinh doanh.
b) Bên B có thể thay mặt bên A khắc phục vấn đề nếu như được sự đồng ý của bên A.
Bên B tạm ứng số tiền cần để giải quyết vấn đề và bên A có nghĩa vụ thanh toán đủ số tiền đó khi bên B đã hoàn thành việc khắc phục vấn đề.
Nghĩa vụ thanh toán được bên A thực hiện ….. ngày sau khi vấn đề được khắc phục. Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền tạm ứng thì bên A phải trả thêm khoản phạt là ……….. cho mỗi ngày chậm thanh toán tiền tạm ứng.
5.6. Trường hợp căn nhà bị ảnh hưởng, chịu tác động vì những sửa chữa của bên B thì bên B tự chịu trách nhiệm khắc phục vấn đề và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A nếu những vấn đề đó làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà.
ĐIỀU 6: CHO THUÊ LẠI
6.1. Bên B phải báo cho bên A biết khi bên B có ý định cho thuê lại nhà.
6.2. Bên B không được phép tự ý cho thuê lại nhà mà không được sự đồng ý của bên A.
5.2. Bên A đồng ý để bên B cho thuê lại căn nhà với mục đích sử dụng là để làm cửa hàng.
Trường hợp bên B cho thuê lại căn nhà với mục đích khác sẽ được coi là vi phạm mục đích sử dụng mà hai bên đã thoả thuận. Khi đó, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt vi phạm và đơn phương chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 7: TRẢ LẠI NHÀ
7.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại nhà cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng.
7.2. Khi trả lại nhà, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Tình trạng nhà khi trả giống như tình trạng nhà khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);
b) Cấu trúc nhà không bị thay đổi theo quy định tại khoản 4.1 Điều 4 hợp đồng này;
c) Các trang thiết bị đi kèm khi bàn giao nhà còn đầy đủ và vẫn hoạt động tốt;
d) Nội thất và trang thiết bị bên B trang bị, lắp đặt thêm phải được dỡ bỏ hoàn toàn trước khi trả.
Trường hợp bên B để lại nội thất và trang thiết bị thì toàn bộ tài sản đó thuộc quyền sở hữu của bên A kể từ khi bên B trả lại nhà. Bên A được phép toàn quyền quyết định với số tài sản đó.
7.3. Bên B phải trả lại nhà cho bên A vào ngày ………………….
a) Trường hợp chậm trả nhà nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả nhà, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;
b) Trường hợp chậm trả nhà nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền gia hạn thời gian trả lại nhà. Nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền thu hồi nhà và tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị bên B đã lắp đặt về địa chỉ ……………………..
Mọi chi phí phát sinh từ việc tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị do bên B thanh toán.
c) Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;
d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với căn nhà và các trang thiết bị đi kèm trong thời gian chậm trả.
ĐIỀU 8: THỜI HẠN THUÊ
8.1. Thời hạn thuê là ……….. năm kể từ ngày hai bên ký kết biên bản bàn giao nhà.
8.2. Nếu hết thời hạn thuê, bên B có thể yêu cầu gia hạn thời gian thuê trong vòng ……….. ngày sau khi hợp đồng hết hạn.
Việc gia hạn hợp đồng được hai bên cùng thỏa thuận, ký kết phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
ĐIỀU 9: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
9.1. Giá thuê:
a) Các bên nhất trí giá cho thuê là ……………… triệu đồng/ tháng.
( Bằng chữ: ………………………………………. )
b) Giá thuê chưa bao gồm tiền điện, nước và internet. Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng tiền điện, nước và internet.
c) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A thực hiện cải tạo nhà và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở.
– Giá thuê mới không vượt quá …..% so với giá thuê cũ;
– Giá thuê mới phải được báo trước cho bên B ………. tuần;
– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường cho bên B.
9.2. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)
Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.
9.3. Thời hạn thanh toán: Ngày ….. hằng tháng.
Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.
ĐIỀU 10: ĐẶT CỌC
10.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê nhà.
( Bằng chữ: ………………………………………. )
10.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê nhà hằng tháng.
10.3. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.
10.4. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại nhà.
Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại nhà cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.
ĐIỀU 11: THUẾ PHÍ, LỆ PHÍ
11.1. Bên A có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho căn nhà theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
11.2. Bên B có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho việc kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp bên B kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế bảo vệ môi trường thì còn phải nộp thêm loại thuế này.
ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
12.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà và trả lại nhà đúng phương thức và thời hạn;
b) Yêu cầu bên B sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;
c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại nhà;
d) Lấy lại nhà khi bên B từ chối trả nhà;
đ) Tháo dỡ, di chuyển các trang thiết bị, nội thất của bên B đến địa chỉ quy định tại khoản .. Điều .. hợp đồng này khi bên B từ chối trả lại nhà;
e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
12.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B;
b) Đảm bảo tình trạng nhà và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng như thoả thuận;
c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại nhà;
d) Khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan;
đ) Thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A.
ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
13.1. Quyền của bên B:
a) Được đảm bảo quyền thuê nhà ổn định;
b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại nhà;
c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan;
d) Yêu cầu bên A thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
13.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Giữ gìn nhà ở, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của căn nhà;
b) Mọi sự lắp đặt thêm trang thiết bị phải được báo cho bên A biết;
c) Sử dụng nhà đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;
d) Thanh toán tiền thuê nhà và trả lại nhà đúng phương thức và thời hạn;
đ) Sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;
e) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mặt hàng kinh doanh;
g) Không cho thuê lại nếu không được sự đồng ý của bên A và không cho thuê lại với mục đích khác ngoài việc làm cửa hàng.
ĐIỀU 14: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
14.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.
a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với căn nhà kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình bên B thuê nhà nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.
14.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
14.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
b) Trường hợp nhà bị ảnh hưởng, tác động do sự kiện bất khả kháng, các bên thực hiện theo quy định tại khoản 5.4 Điều 5 của hợp đồng này;
c) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét miễn, giảm tiền thuê nhà và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê nhà cho bên B;
d) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với căn nhà. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
đ) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.
– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê cửa hàng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;
– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê cửa hàng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
ĐIỀU 15: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG
15.1. Tạm dừng hợp đồng:
a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng:
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;
b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường.
15.2. Tiếp tục hợp đồng:
Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 14.3 hợp đồng này.
ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
16.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hợp đồng hết hạn;
b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
c) Nhà cho thuê không còn;
d) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
đ) Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác;
Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
16.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 17: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
17.1. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng:
a) Đối với bên A:
– Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà;
– Trường hợp mặt hàng kinh doanh bên B trái với quy định của pháp luật;
– Trường hợp bên B không trả tiền thuê nhà theo thoả thuận từ 3 tháng trở lên mà không có lí do chính đáng;
– Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích;
– Trường hợp bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà mà không có sự đồng ý của bên A;
– Trường hợp bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
– Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà;
– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới.
b) Đối với bên B:
– Trường hợp bên A tăng giá thuê nhà không theo thoả thuận hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận;
– Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B;
– Trường hợp bên A bàn giao nhà chậm.
17.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
17.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 18: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
18.1. Đối với bên A:
a) Trường hợp bên A không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra hay do lỗi của bên A gây ra thì bên A phải nộp khoản phạt là …………% giá trị hợp đồng;
b) Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê nhà ổn định cho bên B thì bên A phải chịu khoản phạt là …….% giá trị hợp đồng và có nghĩa vụ bố trí nhà khác cho bên B;
c) Trường hợp bên A tăng giá thuê nhà không theo thoả thuận hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận thì bên A phải chịu khoản phạt là ………..% giá trị hợp đồng với giá thuê mới và hỗ trợ giảm tiền nhà …… tháng đầu cho bên B;
d) Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có nghĩa vụ trả lại tiền đặt cọc cho bên B và bố trí nhà khác cho bên B với giá thuê cũ hoặc giá thuê mới cao hơn nhưng ở mức bên B chấp nhận được.
đ) Mọi chi phí phát sinh từ việc chuyển nhà quy định tại điểm b) và d) khoản này thuộc trách nhiệm thanh toán của bên A.
18.2. Đối với bên B:
a) Trường hợp bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà, bên B có nghĩa vụ nộp phạt ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho bên A;
b) Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng.
Trường hợp bên B cho thuê lại mà không báo với bên A hoặc cho thuê lại sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng. Đồng thời phải chịu mọi trách nhiệm, thiệt hại phát sinh nếu người cho thuê lại làm mất các trang thiết bị đi kèm và hư hỏng, ảnh hưởng đến cấu trúc căn nhà;
c) Trường hợp bên B sử dụng nhà sai mục đích, bên B phải nộp phạt khoản tiền là ………………;
d) Trường hợp bên B từ chối trả lại nhà, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt …..% giá trị hợp đồng và yêu cầu bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh;
đ) Trường hợp bên B không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của căn nhà do lỗi của mình gây ra thì bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt ……% giá trị hợp đồng.
e) Trường hợp bên B lắp đặt thêm trang thiết bị mà không báo cho bên A biết, bên B có nghĩa vụ nộp phạt khoản tiền là …………….
18.3. Thời hạn thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: Việc nộp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại được tiến hành ……….. ngày/ tuần/ tháng sau khi xác định được yếu tố lỗi và ước tính được chi phí thiệt hại phát sinh từ lỗi của một trong hai bên.
a) Trường hợp một trong hai bên chậm thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thì bên còn lại có thể gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên có hành vi vi phạm phải trả số tiền lãi là ….% tính từ thời điểm kết thúc ngày gia hạn đến khi bên còn lại nhận đủ khoản tiền;
b) Trường hợp một trong hai bên trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nộp phạt, bồi thường thì bên còn lại có quyền khởi kiện ra Toà án yêu cầu giải quyết tranh chấp.
18.4. Phương thức thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: ………………. (Tiền mặt/ Chuyển khoản)
a) Nếu là hình thức tiền mặt: Hai bên thoả thuận, thống nhất địa điểm gặp mặt trực tiếp để thanh toán.
b) Nếu là hình thức chuyển khoản:
– Bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên B;
– Bên B có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên A.
ĐIỀU 19: BẢO MẬT
19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.
19.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 25.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.
19.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.
19.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 20: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.
ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;
21.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
21.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
21.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A | BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
7. Mẫu Hợp đồng cho thuê lại mặt bằng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI MẶT BẰNG
(Số:……../HĐCTLMB)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN
1.1. Các bên nhất trí mọi quyền và nghĩa vụ của bên B trong hợp đồng này được chuyển giao cho bên thuê lại khi bên thuê lại thuê mặt bằng.
1.2. Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng với những nội dung sau:
a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;
b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;
c) Diện tích thuê: …………………………………….. mét vuông;
d) Mục đích thuê: Cho thuê lại;
đ) Trang thiết bị đi kèm:
– …………… điều hoà;
– …………… tủ lạnh;
– …………… tủ kính;
– ………………..
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A cam kết mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Mặt bằng đã được cấp các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………..;
b) Giấy đăng ký kinh doanh số …………….;
c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy số ……;
2.2. Bên B cam kết thuê mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… để cho thuê lại. Bên B đã được cấp Bên B có nghĩa vụ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy được nhắc đến ở khoản 1 Điều này. Đồng thời, thay đổi thông tin hoặc xin giấy phép về sản phẩm mà bên B kinh doanh.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm chung của các bên:
a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
3.2. Trách nhiệm của bên A:
Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê mặt bằng, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.
3.3. Trách nhiệm của bên B:
Bên B cam kết thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.
ĐIỀU 4: BÀN GIAO MẶT BẰNG
4.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị đi kèm quy định tại khoản 1.5 Điều 1 hợp đồng này.
4.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng và các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường.
4.3. Bên B có nghĩa vụ bảo quản mặt bằng và các trang thiết bị đi kèm. Nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
4.4. Khi bàn giao, các bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị đi kèm.
4.5. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………
Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.
ĐIỀU 5: SỬA CHỮA MẶT BẰNG
5.1. Bên B không có quyền cho phép bên thuê lại sửa chữa mặt bằng. Bên thuê lại chỉ được phép tiến hành sửa chữa mặt bằng khi được sự đồng ý, cho phép của bên A. Bên B phải báo cho bên A trong thời hạn là ….. ngày.
5.2. Bên B và bên thuê lại không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng mặt bằng
5.3. Trường hợp mặt bằng bị ảnh hưởng, chịu tác động vì lí do khách quan dẫn đến việc tường bị ẩm, mốc, trần nhà, sàn nhà bị thấm nước,… trong thời hạn thuê:
a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trong vòng …. ngày để bên A khắc phục vấn đề.
Việc khắc phục vấn đề được tiến hành tối đa trong vòng … ngày. Nếu quá thời hạn đó mà bên A vẫn chưa giải quyết xong thì bên B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
b) Bên B có thể thay mặt bên A khắc phục vấn đề nếu như được sự đồng ý của bên A.
Bên B tạm ứng số tiền cần để giải quyết vấn đề và bên A có nghĩa vụ thanh toán đủ số tiền đó khi bên B đã hoàn thành việc khắc phục vấn đề.
Nghĩa vụ thanh toán được bên A thực hiện ….. ngày sau khi vấn đề được khắc phục. Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền tạm ứng thì bên A phải trả thêm khoản phạt là ……….. cho mỗi ngày chậm thanh toán tiền tạm ứng.
5.4. Trường hợp mặt bằng bị ảnh hưởng, chịu tác động vì những sửa chữa của bên cho thuê hoặc của bên B thì bên B tự chịu trách nhiệm khắc phục vấn đề và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A nếu những vấn đề đó làm ảnh hưởng đến cấu trúc mặt bằng.
ĐIỀU 6: TRẢ LẠI MẶT BẰNG
6.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại mặt bằng cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng.
6.2. Khi trả lại mặt bằng, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Tình trạng mặt bằng khi trả giống như tình trạng mặt bằng khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);
b) Cấu trúc mặt bằng không bị thay đổi;
c) Các trang thiết bị đi kèm khi bàn giao mặt bằng còn đầy đủ và vẫn hoạt động tốt;
d) Nội thất và trang thiết bị bên thuê lại hoặc bên B trang bị, lắp đặt thêm phải được dỡ bỏ hoàn toàn trước khi trả.
Trường hợp bên cho thuê lại hoặc bên B để lại nội thất và trang thiết bị thì toàn bộ tài sản đó thuộc quyền sở hữu của bên A kể từ khi bên B trả lại mặt bằng. Bên A được phép toàn quyền quyết định với số tài sản đó.
6.3. Bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A vào ngày ………………….
a) Trường hợp chậm trả mặt bằng nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả mặt bằng, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;
b) Trường hợp chậm trả mặt bằng nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền gia hạn thời gian trả lại mặt bằng. Nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền thu hồi mặt bằng và tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị bên B đã lắp đặt về địa chỉ ……………………..
Mọi chi phí phát sinh từ việc tháo gỡ, di chuyển nội thất, trang thiết bị do bên B thanh toán.
c) Trường hợp bên B từ chối trả lại mặt bằng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;
d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với mặt bằng và các trang thiết bị đi kèm trong thời gian chậm trả.
ĐIỀU 7: THỜI HẠN THUÊ
7.1. Thời hạn thuê là ……….. năm kể từ ngày hai bên ký kết biên bản bàn giao mặt bằng.
7.2. Nếu hết thời hạn thuê, bên B có thể yêu cầu gia hạn thời gian thuê trong vòng ……….. ngày sau khi hợp đồng hết hạn.
Việc gia hạn hợp đồng được hai bên cùng thỏa thuận, ký kết phụ lục để sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
8.1. Giá thuê:
a) Các bên nhất trí giá cho thuê là ……………… triệu đồng/ tháng.
( Bằng chữ: ………………………………………. )
b) Giá thuê chưa bao gồm tiền điện, nước và internet. Bên B hoặc bên cho thuê có nghĩa vụ thanh toán riêng tiền điện, nước và internet.
c) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A thực hiện cải tạo mặt bằng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá thuê mặt bằng.
– Giá thuê mới không vượt quá …..% so với giá thuê cũ;
– Giá thuê mới phải được báo trước cho bên B ………. tuần;
– Trường hợp bên B không đồng ý với giá thuê mới thì bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường cho bên B.
8.2. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)
Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.
8.3. Thời hạn thanh toán: Ngày ….. hằng tháng.
Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.
ĐIỀU 9: ĐẶT CỌC
9.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê mặt bằng.
( Bằng chữ: ………………………………………. )
9.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê mặt bằng hằng tháng.
9.3. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.
9.4. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại mặt bằng.
Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại mặt bằng cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.
ĐIỀU 10: THUẾ PHÍ, LỆ PHÍ
10.1. Bên A có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho mặt bằng theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
10.2. Bên B có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho việc kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp bên B kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế bảo vệ môi trường thì còn phải nộp thêm loại thuế này.
ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
11.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê mặt bằng và trả lại mặt bằng đúng phương thức và thời hạn;
b) Yêu cầu bên B sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B hoặc bên cho thuê;
c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại mặt bằng;
d) Lấy lại mặt bằng khi bên B từ chối trả mặt bằng;
đ) Tháo dỡ, di chuyển các trang thiết bị, nội thất của bên B đến địa chỉ quy định tại khoản .. Điều .. hợp đồng này khi bên B từ chối trả lại mặt bằng;
e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
11.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định cho bên B;
b) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng như thoả thuận;
c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại mặt bằng;
d) Khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của mặt bằng vì lí do khách quan;
đ) Thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A.
ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
13.1. Quyền của bên B:
a) Được đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định;
b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại mặt bằng;
c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của căn mặt bằng vì lí do khách quan;
d) Yêu cầu bên A thanh toán tiền tạm ứng trong trường hợp bên B khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết vì lí do khách quan thay cho bên A;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
13.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Giữ gìn mặt bằng, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của mặt bằng;
b) Mọi sự lắp đặt thêm trang thiết bị phải được báo cho bên A biết;
c) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;
d) Thanh toán tiền thuê mặt bằng và trả lại mặt bằng đúng phương thức và thời hạn;
đ) Sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;
e) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mặt hàng kinh doanh.
ĐIỀU 14: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
14.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.
a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình bên B cho thuê lại mặt bằng nếu bên B hoặc bên cho thuê chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.
14.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
14.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;
b) Trường hợp mặt bằng bị ảnh hưởng, tác động do sự kiện bất khả kháng, các bên thực hiện theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này;
c) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét miễn, giảm tiền thuê mặt bằng và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê mặt bằng cho bên B;
d) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với mặt bằng. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.
đ) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.
– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê mặt bằng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;
– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê mặt bằng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
ĐIỀU 15: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG
15.1. Tạm dừng hợp đồng:
a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng:
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;
b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường.
15.2. Tiếp tục hợp đồng:
Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 14.3 hợp đồng này.
ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
16.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hợp đồng hết hạn;
b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
c) Mặt bằng cho thuê không còn;
d) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
16.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 17: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
17.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:
a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;
đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;
e) Trường hợp bên B hoặc bên cho thuê lại tự ý sửa chữa mà không thông báo với bên A;
g) Trường hợp bên B không bồi thường thiệt hại khi việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến cấu trúc mặt bằng;
h) Trường hợp bên B không trả tiền thuê mặt bằng từ 3 tháng trở lên;
i) Trường hợp bên B không trả mặt bằng;
k) Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định cho bên B;
l) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng chậm.
17.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
17.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 18: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
18.1. Đối với bên A:
a) Trường hợp bên A không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của mặt bằng vì lí do khách quan, rủi ro, sự kiện bất khả kháng gây ra hay do lỗi của bên A gây ra thì bên A phải nộp khoản phạt là …………% giá trị hợp đồng;
b) Trường hợp bên A không đảm bảo quyền thuê mặt bằng ổn định cho bên B thì bên A phải chịu khoản phạt là …….% giá trị hợp đồng.
c) Trường hợp bên A tăng giá thuê mặt bằng không theo thoả thuận hoặc tăng giá mặt bằng mà không thông báo cho bên B biết trước theo thỏa thuận thì bên A phải chịu khoản phạt là ………..% giá trị hợp đồng với giá thuê mới và hỗ trợ giảm tiền mặt bằng …… tháng đầu cho bên B;
18.2. Đối với bên B:
a) Trường hợp bên cho thuê hoặc bên B sửa chữa, cải tạo làm ảnh hưởng đến cấu trúc mặt bằng, bên B có nghĩa vụ nộp phạt ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho bên A;
b) Trường hợp bên B sử dụng mặt bằng sai mục đích, bên B phải nộp phạt …….% giá trị hợp đồng;
c) Trường hợp bên B từ chối trả lại mặt bằng, bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt …..% giá trị hợp đồng và yêu cầu bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh;
d) Trường hợp bên cho thuê hoặc bên B không khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết của mặt bằng do lỗi của mình gây ra thì bên A có quyền yêu cầu bên B nộp phạt ……% giá trị hợp đồng.
đ) Trường hợp bên B hoặc bên cho thuê sửa chữa, lắp đặt thêm trang thiết bị mà không báo cho bên A biết, bên B có nghĩa vụ nộp phạt khoản tiền là …………….
18.3. Thời hạn thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: Việc nộp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại được tiến hành ……….. ngày/ tuần/ tháng sau khi xác định được yếu tố lỗi và ước tính được chi phí thiệt hại phát sinh từ lỗi của một trong hai bên.
a) Trường hợp một trong hai bên chậm thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thì bên còn lại có thể gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên có hành vi vi phạm phải trả số tiền lãi là ….% tính từ thời điểm kết thúc ngày gia hạn đến khi bên còn lại nhận đủ khoản tiền;
b) Trường hợp một trong hai bên trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nộp phạt, bồi thường thì bên còn lại có quyền khởi kiện ra Toà án yêu cầu giải quyết tranh chấp.
18.4. Phương thức thanh toán khoản tiền vi phạm, khoản tiền bồi thường thiệt hại: ………………. (Tiền mặt/ Chuyển khoản)
a) Nếu là hình thức tiền mặt: Hai bên thoả thuận, thống nhất địa điểm gặp mặt trực tiếp để thanh toán.
b) Nếu là hình thức chuyển khoản:
– Bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên B;
– Bên B có nghĩa vụ chuyển số tiền vào số tài khoản …………… mở tại ngân hàng ……………….. của bên A.
ĐIỀU 19: BẢO MẬT
19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.
19.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 25.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.
19.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.
19.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 20: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.
ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;
21.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
21.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
21.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A | BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: