Hợp đồng mua bán lâm sản với những nội dung được soạn sẵn là vô cùng dễ dàng khi sử dụng, xin mời các bạn tham khảo
1. Định nghĩa Hợp đồng mua bán lâm sản
Hợp đồng mua bán lâm sản là hợp đồng nhằm mục đích mua bán các sản phẩm gỗ, thân gỗ lâm nghiệp, gỗ công nghiệp.
2. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán lâm sản
– Chủ thể ký kết hợp đồng:
+ Bên bán lâm sản phải: có các giấy phép đăng ký kinh doanh đối với mặt hàng lâm sản được mua bán; có hồ sơ lâm sản theo quy định pháp luật
+ Bên mua lâm sản có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp luật tham gia ký kết hợp đồng
– Đối tượng mua bán
+ Các bên thỏa thuận các loại lâm sản mua bán
+ Lâm sản được mua bán không thuộc danh mục những mặt hàng lâm sản bị cấm, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; không buôn lậu trái phép
– Giá và phương thức thanh toán
+ Giá: đã bao gồm và chưa bao gồm những khoản nào?
Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật về mua bán lâm sản
+ Thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản? Thanh toán thành nhiều đợt hay 1 lấn
– Vận chuyển và giao nhận lâm sản
+ Vận chuyển: những trường hợp phải lập bảng kê khai lâm sản khi vận chuyển thì bên bán có trách nhiệm lập bảng kê khai lâm sản; chi phí và phương tiện vận chuyển do bên nào chịu?
+ Giao nhận lâm sản: thời gian và địa điểm giao nhận; cách thức giao hàng (1 lần hoặc từng đợt), kiểm tra khối lượng lâm sản khi giao nhận và các giấy tờ chứng từ kèm theo
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Phạt vi phạm hợp đồng
– Cam kết của các bên
– Giải quyết tranh chấp
– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
3. Quy định pháp luật về điều kiện mua bán, vận chuyển lâm sản
Theo quy định của Luật lâm nghiệp 2017, Chương III Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT thì điều kiện để mua bán, vận chuyển lâm sản:
+ Lâm sản được mua bán không thuộc những mặt hàng kinh doanh lâm sản bị Nhà nước cấm mua bán;
+ Có hồ sơ lâm sản hợp pháp: thông thường sẽ bao gồm hai loại giấy tờ chính là bảng kê lâm sản và hồ sơ nguồn gốc của lâm sản.
4. Sử dụng Hợp đồng mua bán lâm sản khi nào
Hợp đồng mua bán lâm sản được sử dụng trong trường hợp chủ lâm sản muốn mua bán, vận chuyển lâm sản cho tổ chức, cá nhân mua hoặc cơ sở thương mại lâm sản (cơ sở chế biến, mua bán gỗ,…) thực hiện việc kinh doanh mặt hàng lâm sản cho tổ chức cá nhân có nhu cầu.
5. Mẫu Hợp đồng mua bán lâm sản
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
…, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG MUA BÁN LÂM SẢN
Số:…/HĐMB-
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
– Luật Lâm nghiệp 2017;
– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Bên mua (Bên B):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán lâm sản số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:
Điều 1. Hàng hóa – Số lượng – Chất lượng – Giá cả
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý bán số lượng hàng lâm sản với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:
STT | Tên hàng hóa | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Gỗ hương | Cây | …. | …. | ……. |
2 | Gỗ sồi | …. | … | ||
…. |
Tổng cộng:
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………. )
* Ghi chú: Số lượng hàng hóa nếu trong hợp đồng được trồng tại……………………………….
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..
Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
– Ngày…./…./…..( muộn nhất là vào….), bên B phải có mặt tại địa chỉ…………………………..để xác nhận về số lượng, chất lượng của của hàng hóa mà bên A khai thác và chuẩn bị. Sau khi hàng hóa đã đủ chỉ tiêu về chất lượng, số lượng bên B thanh toán một nửa số tiền trong hợp đồng cho bên A.
– Bên A tiến hành tiếp quá trình bốc xếp và vận chuyển hàng đến địa chỉ của bên B là …………….., chí phí vận chuyển, bốc xếp sẽ do bên B thanh toán. Sau khi hàng đã được chuyển đến địa chỉ của bên B, hai bên kiểm tra lại hàng và tiến hành thủ tục giao nhận. Bên B sẽ tiến hành thủ tục thanh toán số tiền còn lại cho bên A .
– Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra rủi ro, tai nạn hoặc bị cơ quan chức năng thu giữ do có hành vi vi phạm pháp luật thì lỗi hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
Giá cả hàng hóa
Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:………..VNĐ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).
Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..
Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..
Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền
Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….
Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..
Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:
– Lần 1: Vào ngày…/…./….
– Lần 2: Vào ngày…/…/….
Điều 5. Cam kết của các bên
- Bên A
– Hoàn thành đầy đủ thủ tục và giấy phép về hoạt động khai thác, mua bán hàng hóa lâm sản theo quy định của pháp luật.
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc vi phạm thủ tục hoặc hồ sơ.
– Giao hàng đúng thời gian quy định
– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm
– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng
– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm
- Bên B
– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.
Điều 6. Chấm dứt thực hiện
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, giao thông, kinh tế…)
Điều 7. Phạt vi phạm
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:
Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
* Nếu bên A có bất cứ một vi phạm về: Hồ sơ, thủ tục, giấy phép……trong suốt thời hạn hợp đồng dẫn tới hàng hóa không được vận chuyển đến bên B theo đúng thời gian quy định thì ngoài việc bên A phải chịu chi phí do hành vi vi phạm pháp luật. Bên A còn phải đền bù thiệt hại cho bên B…………% giá trị hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.
Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau
Bên A Bên B
6. Mẫu Hợp đồng mua bán gỗ rừng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ RỪNG
Số:………./HĐMBGR
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Luật Lâm nghiệp 2017;
– Căn cứ Nghị định 06/2019/NĐ-CP;
– Căn cứ Nghị định 84/2021/NĐ-CP sđ,bs Nghị định 06/2019/NĐ-CP;
– Căn cứ Nghị định 35/2019/NĐ-CP;
– Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (BÊN MUA):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Thông tin về gỗ rừng và giá trị thanh toán
1. Hai bên thống nhất bên A đồng ý bán gỗ rừng (sản phẩm) chưa qua chế biến cho bên B và bên B đồng ý mua, theo yêu cầu cụ thế sau:
STT | Loại gỗ | Khối lượng (m3) | Nguồn gốc (Địa điểm khai thác) | Đặc điểm (kích thước, tuổi đời,…) | Đơn giá (Đồng) | Thành tiền (Đồng) |
1 | Lim xanh | |||||
… | … |
Đơn giá trong hợp đồng này là giá cố định không thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng
2. Tổng giá trị hợp đồng:…….Đồng, bằng chữ:…………….
Giá trị hợp đồng đã bao gồm tiền gỗ, chi phí bốc xếp, vận chuyển, và các loại phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành
Không bao gồm:……………..
3. Tiêu chuẩn Sản phẩm:
– Sản phẩm bên A cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều này
– Sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể về chất lượng như: độ cứng, tính chịu lực, ít lỗ li ti… được quy định cụ thể trong bảng phụ lục đính kèm hợp đồng
– Không bị nứt, tách, gẫy…
– Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có hồ sơ nguồn gốc xuất xứ
…
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
1. Hợp đồng có thời hạn:……..tháng/năm
2. Trường hợp các bên muốn gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì phải thông báo trước cho bên còn lại chậm nhất … ngày/tháng trước khi hợp đồng hết thời hạn
3. Các trường hợp gia hạn hợp đồng:
– Theo thỏa thuận các bên
– Xảy ra sự kiện bất khả kháng quy định tại Điều … của hợp đồng này, khiến việc thực hiện nghĩa vụ của các bên không thể thực hiện theo đúng thời hạn thì một trong các bên có quyền tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong vòng…ngày trước khi tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ đồng thời nêu rõ lý do, khi sự kiện bất khả kháng kết thúc các bên triển khai tiếp tục thực hiện hợp đồng
Thời gian tạm hoãn không được tính và thời gian thực hiện hợp đồng. Khi hợp đồng đến hạn sẽ tự động gia hạn thêm khoảng thời gian tương ứng với thời gian sự kiện bất khả kháng xảy ra mà một trong các bên không thể thực hiện nghĩa vụ.
Điều 3. Hồ sơ, giấy phép và các giấy tờ liên quan
1. Bên A có giấy phép khai thác gỗ rừng tại khu vực đã thỏa thuận trong Điều 1 của hợp đồng này;
2. Bên A chịu trách nhiệm lập các bản kê lâm sản, hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định pháp luật và cung cấp cho bên B;
3. Đối với các loại gỗ không do bên A khai thác mà được nhập từ các nguồn khác nhau thì bên A cung cấp các hóa đơn, chứng từ, giấy tờ ghi nhận nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, chủng loại gỗ rừng cung cấp cho bên B;
4. Trường hợp bên A khai thác gỗ rừng trái phép; cung cấp gỗ rừng không rõ nguồn gốc xuất xứ, nhập lậu thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải bồi thường cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng.
Điều 4. Tạm ứng và Thanh toán
1. Tạm ứng:
– Bên B tạm ứng trước cho bên A khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ giữa các bên
– Tiền tạm ứng sẽ được hoàn lại trong các lần thanh toán với tỷ lệ % nhất định được quy định cụ thể tại Phụ lục số… của Hợp đồng này
– Trường hợp bên B đã thanh toán tiền tạm ứng mà đến hạn bên A không giao sản phẩm, hoặc sản phẩm được giao không đúng thỏa thuận thì bên A phải trả lại số tiền tạm ứng đồng thời bồi thường cho bên B một khoản bằng … giá trị hợp đồng
– Nếu quá thời hạn thanh toán mà bên B vẫn không thanh toán tiền hàng cho bên A, thì bên A có quyền bù trừ khoản tiền tạm ứng mà không cần hỏi ý kiến của bên B nhưng phải thông báo cho bên B về việc bù trừ trong vòng … ngày.
Trường hợp tiền tạm ứng đã được bù trừ hết mà vẫn không đủ tiền thanh toán và bên A không thanh toán cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
2. Thanh toán
a) Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
b) Phương thức: Bên A thanh toán cho bên B thành … đợt:
+ Đợt 1: Bên B thanh toán cho bên A …% giá trị hợp đồng, tương ứng … Đồng, bằng chữ……trong vòng … ngày sau khi bên A hoàn thành việc giao hàng đợt 1
+ Đợt …: Bên B thanh toán cho bên A …% giá trị hợp đồng, tương ứng … Đồng, bằng chữ……trong vòng … ngày sau khi bên A hoàn thành việc giao hàng đợt …
+ Lần cuối: bên B thanh toán số tiền hàng còn lại cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày bên A hoàn thành đợt giao hàng cuối cùng
c) Bên A phải cung cấp cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ, bản kê lâm sản cho bên B trong mỗi lần giao hàng và bên B chỉ thanh toán tiền hàng cho bên A sau khi nghiệm thu xong lô hàng và nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ,…Trường hợp bên A không cung cấp đủ hóa đơn, chứng từ thì bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán mà không được xem là vi phạm hợp đồng cho đến khi bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình
d) Quyết toán tiền hợp đồng: trong vòng … ngày kể từ đợt giao hàng cuối cùng hai bên tiến hành quyết toán tiền hợp đồng. Việc quyết toán phải được lập thành biên bản, có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên, và các bên có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ thông tin trong biên bản quyết toán hợp đồng.
Bên A cung cấp cho bên B hồ sơ thanh toán bao gồm:
+ Biên bản đề nghị thanh toán
+ Phiếu nhập kho, xuất kho (có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên)
+ Hóa đơn, chứng từ hàng hóa các lần giao nhận
+ Bản kê khai chi tiết các khoản đã thanh toán, chưa thanh toán, chi phí phát sinh
+ Biên bản nghiệm thu
+ Biên bản đối chiếu công nợ
e) Bên B thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, thỏa thuận đó phảo được lập thành văn bản có chữ ký đại diện hợp pháp hai bên, nếu không chịu lãi suất chậm trả bằng … %/năm đối với số tiền chậm thanh toán kể từ thời điểm chậm thanh toán đến thời điểm thanh toán trên thực tế. Thời hạn chậm thanh toán không quá … ngày
Điều 5. Thời gian và địa điểm giao nhận sản phẩm
1. Vận chuyển:
a) Bên B chịu trách nhiệm về phương tiện và chi phí vận chuyển, bốc xếp sản phẩm cũng như việc bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển. Chi phí vận chuyển được tính vào giá trị hợp đồng.
b) Bên A chịu trách nhiệm bốc xếp sản phẩm khi sản phẩm đến kho của bên B trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này
c) Trường hợp bên A không có đủ các giấy tờ, hồ sơ cần thiết trong quá trình vận chuyển gỗ cho bên B mà bị xử phạt, bên B không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này và bên A bồi thường cho bên B bằng … giá trị lô hàng nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
2. Thời gian giao nhận:
a) Bên A tiến hành giao hàng cho bên B thành … đợt:
+ Đợt 1: Bên A tiến hành giao … m3 gỗ vào ngày …/…/…
+ Đợt …: Bên A tiến hành giao … m3 gỗ vào ngày …/…/…
+ Lần cuối: Bên A tiến hành giao toàn bộ khối lượng gỗ rừng còn lại vào ngày …/…/…
Các đợt giao hàng tiếp theo chỉ được thực hiện khi bên B đã thanh toán … % giá trị lô hàng trước đó và số tiền ghi nhận nợ của bên B không được quá … Đồng
b) Thời gian chậm nhất bên A giao gỗ đến cho bên B là … giờ để các bên tiến hành giao nhận và kiểm tra sản phẩm, sau khoảng thời gian này bên B phải chịu phạt … % giá trị lô hàng trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Trường hợp bên A giao hàng chậm quá giờ cho phép thì phải chịu trách nhiệm các chi phí bốc dỡ, tiến hành đưa hàng vào kho và thực hiện các biện pháp bảo quản cần thiết; có biên bản ký xác nhận về việc giao nhận hàng hóa với người trông kho của bên B, Ông:…..
Bên B phải tiến hành kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm vào ngay ngày làm việc hôm sau
3. Địa điểm giao nhận: giao tại kho của bên B địa chỉ …
Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Chi phí phát sinh thêm về việc chuyển địa điểm do bên B chịu trách nhiệm
4. Việc giao nhận hàng được xem là hoàn tất sau khi đại diện hợp pháp của bác bên tiến hành kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm và ký xác nhận vào biên bản bàn giao
Điều 6. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
1. Trước khi giao hàng bên A thông báo cho bên B trước … giờ/ngày để bên B cử người có trình độ chuyên môn đến kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại của sản phẩm và phải được các bên lập biên bản nghiệm thu bàn giao sản phẩm có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên
2. Trường hợp khi kiểm tra hàng mà bên B phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại thì phải lập biên bản và có quyền:
+ Từ chối nhận hàng và yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo sản phẩm theo đúng yêu cầu và bên A phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ chi phí của mình đối với việc khắc phục
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, khai thác trái phép
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Đảm bảo sản phẩm cung cấp cho bên B có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không khai thác trái phép, nhập lậu,…;
b) Giao sản phẩm cho bên B đúng thời hạn và đúng yêu cầu quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c) Cung cấp các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ thanh toán, bản kê lâm sản… theo đúng quy định trong hợp đồng;
d) Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận;
e) Đổi trả hoặc giảm giá cho bên B trong trường hợp sản phẩm bên B cung cấp không đạt yêu cầu đã thỏa thuận
f) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phẩm theo yêu cầu khi ký kết;
b) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A;
c) Kiểm tra và giao nhận hàng hóa khi bên A giao hàng;
d) Đổi trả sản phẩm, giảm giá tùy theo thỏa thuận của các bên khi sản phẩm không đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này nhưng phải thông báo nhắc nhở bên A trước khi hết hạn thanh toán
2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:
– Sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất sứ; hàng nhập lậu, khai thác trái phép; bên A không cung cấp được cho bên B các bản kê lâm sản, hồ sơ về nguồn gốc sản phẩm
– Giao sản phẩm cho bên B không đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng và không có các biện pháp khắc phục
3. Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải được lập thành văn bản, nêu rõ lý do và gửi cho bên còn lại
4. Nếu một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chịu phạt … giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … % giá trị hợp đồng, đồng thời thanh toán các chi phí hợp lý mà bên kia đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng
Điều 9. Cam kết của các bên
– Bên A cam kết sản phẩm do bên A cung cấp có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không buôn bán, vận chuyển trái phép, có đầy đủ các giấy tờ theo quy định pháp luật
– Bên A cam kết sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này
– Bên B cam kết thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A như đã thỏa thuận trong hợp đồng này
– Hợp đồng này được lập trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không ép buộc, lừa dối
Điều 10. Rủi ro, Bất khả kháng
1. Rủi ro
a) Rủi ro là một điều không may mắn, không lường trước được về khả năng xảy ra, về thời gian và không gian xảy ra
b) Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với sản phẩm trong thời gian trước khi hai bên hoàn tất việc bàn giao; có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển đúng quy cách. Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển trong trường hợp rủi ro xảy ra hạn chế tối đa thiệt hại trên thực tế.
c) Bên B chịu trách nhiệm với sản phẩm kể từ thời điểm hai bên hoàn tất việc bàn giao
2. Bất khả kháng
a) Các bên thống nhất các sự kiện được xem là sự kiện bất khả kháng bao gồm: thiên tai (động đất, bão, lũ lụt, lốc, lở đất…), chiến tranh, đại dịch, thay đổi quy định của pháp luật.
b) Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Bên bị thiệt hại có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra
c) Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng
Điều 11. Vi phạm hợp đồng
1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng này thì bị phạt … giá trị hợp đồng; Bên bị vi phạm gửi thông báo bằng văn bản về việc vi phạm, tiền phạt, thời hạn nộp phạt cho bên vi phạm khi phát hiện hành vi vi phạm.
Thời hạn nộp phạt trong vòng … ngày kể từ ngày bên Bị vi phạm nhận được thông báo về hành vi vi phạm của bên bị vi phạm; nếu bên vi phạm không nộp tiền phạt trong thời hạn quy định thì phải chịu lãi suất … %/năm đối với tiền phạt chậm nộp kể từ thời điểm chậm nộp
Thông báo được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo và trong thời gian như sau:
+ Vào ngày gửi trong trường hợp tin nhắn điện thoại thông báo thành công;
+ Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
+ Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
2. Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường cho bên còn theo thiệt hại trên thực tế và một phần tiền ….% giá trị hợp đồng.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh bất kỳ tranh chấp nào sẽ được các bên thượng lượng để giải quyết. Thời gian thương lương… ngày, hết thời hạn trên mà tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có thể khở kiện ra Tòa án có thẩm quyền
2. Trong thời gian xảy ra tranh chấp các bên vẫn thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng như bình thường ngoại trừ vấn để đang bị tranh chấp
Điều 13. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………
Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.
2. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
– Hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng
– Theo thỏa thuận của các bên
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật
3. Trường hợp một trong các điều, khoản, điểm của hợp đồng bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ theo quy định của pháp luật, hay quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều, khoản, điểm còn lại trong hợp đồng. Điều khoản vô hiệu sẽ được các bên thỏa thuận và điều chỉnh lại
………………., ngày…..tháng…..năm…….. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
7. Mẫu Hợp đồng mua bán củi đốt số lượng lớn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CỦI ĐỐT
Số:………./HĐMBCĐ
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Luật Lâm nghiệp 2017;
– Căn cứ Nghị định 06/2019/NĐ-CP;
– Căn cứ Nghị định 84/2021/NĐ-CP sđ,bs Nghị định 06/2019/NĐ-CP;
– Căn cứ Nghị định 35/2019/NĐ-CP;
– Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (BÊN MUA):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
1. Hai bên thống nhất bên B đồng ý bán củi (sản phẩm) cho bên A và bên A đồng ý mua theo yêu cầu sau:
STT | Loại củi | Khối lượng (Kg/ster) | Nguồn gốc (Địa điểm khai thác) | Đặc tính | Đơn giá (Đồng/bao gồm thuế VAT) | Thành tiền (Đồng) |
1 | Củi đốt lò | |||||
2 | Củi băm |
2. Tổng giá trị hợp đồng:……Đồng, bằng chữ:……..
Giá trị hợp đồng đã bao gồm tiền sản phẩm, chi phí chế biến, vận chuyển, thuế VAT và các loại phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành
3. Giá trị trên là giá tạm tính, khối lượng và giá trị thanh toán trên thực tế sẽ được các bên quyết toán trong từng đợt nếu có thay đổi
4. Trường hợp một bên muốn thay đổi khối lượng thì phải thông báo cho bên còn lại trong vòng … ngày trước khi hợp đồng hết thời hạn, nếu không hợp đồng vẫn được thực hiện theo thỏa thuận ban đầu và các bên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình
Điều 2. Tiêu chí của sản phẩm
1. Tùy từng vào từng loại củi đốt mà có yêu cầu khác nhau về chất lượng, quy định về chất lượng được thể hiện cụ thể và chi tiết trong phụ lục… của hợp đồng này.
2. Bên A cung cấp đủ số lượng, chủng loại, chất lượng theo thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này
3. Bên A lập bảng kê khai đối với số lượng củi đốt cho bên B và đảm bảo nguồn gốc xuất xứ và có đầy đủ hồ sơ, giấy phép kinh doanh củi đốt theo quy định pháp luật
Điều 3. Vận chuyển
1. Bên A chịu trách nhiệm về phương tiện vận chuyển, cách thức bảo quản sản phẩm cho bên B; chi phí cho việc vận chuyển được tính vào giá trị của hợp đồng
2. Bên A chịu trách nhiệm làm bảng kê lâm sản, các giấy phép để có thể vận chuyển sản phảm cho bên B. Trường hợp bên A không làm dẫn đến bị xử phạt thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, đồng thời nếu việc này dẫn đến việc bên A không thể giao hoặc giao sản phẩm chậm so với dự kiến thì bị phạt … % giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên B một khoản tiền bằng …% giá trị hợp đồng
3. Mọi rủi ro trước khi sản phẩm được bàn giao hoàn tất cho bên B, Bên A đều phải chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình.
Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển để hạn chế tối đa thiệt hại khi có rủi ro xảy ra
Điều 4. Thời gian và địa điểm giao nhận sản phẩm
1. Thời gian giao nhận: …/…/… trong khoảng thời gian từ …giờ đến …giờ
Trường hợp bên A giao hàng quá thời hạn cho phép thì phải có lý do chính đáng, bên A chịu trách nhiệm về việc bốc dỡ sản phẩm tại kho và tiến hành các biện pháp bảo quản cho sản phẩm; nếu có rủi ro xảy ra mà bên A không thực hiện các công việc trên thì phải chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình
Khi giao hàng chậm bên A cần tiền hành các thủ tục giao nhận cơ bản cho người trông giữ kho trước khi hai bên tiến hành kiểm tra, bàn giao sản phẩm vào ngay ngày làm việc hôm sau
2. Địa điểm giao nhận: giao tại kho của bên B địa chỉ …
Bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A nếu có sự thay đổi về địa chỉ trước … ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Chi phí phát sinh thêm về việc chuyển địa điểm do bên B chịu trách nhiệm
3. Trước khi giao hàng bên A thông báo cho bên B trước … ngày để bên B cử người đến kiểm tra và lập biên bản giao nhận có chữ ký đại diện hợp pháp của hai bên
Trường hợp khi kiểm tra hàng mà bên B phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu có quyền:
+ Từ chối nhận hàng và yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo hàng theo đúng yêu cầu, chi phí cho việc khắc phục do bên A chịu trách nhiệm
+ Các bên có thể thỏa thuận về việc giảm giá thành đối với những sản phẩm không đáp ứng yêu cầu
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, bên A không cung cấp được các hóa đơn, chứng từ, biên bản kê khai cho bên B
5. Việc giao nhận hàng chỉ hoàn tất khi bên B đã kiểm tra sản phẩm và đạt chất lượng theo đúng thỏa thuận và có chữ ký đại diện của các bên.
Điều 5. Thanh toán
1. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
2. Phương thức: Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong thời hạn…ngày sau khi các bên nghiệm thu và bàn giao sản phẩm trong từng lần vận chuyển; bên A cung cấp bên B đầy đủ các giấy tờ của sản phẩm bao gồm: hóa đơn thanh toán; biên bản nghiệm thu; bảng kê khai chi phí phát sinh (nếu có); bản kê khai lâm sản; giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ;…
Tại thời điểm giao nhận hàng bên B cung cấp cho bên A chứng từ bảo lãnh thanh toán của ngân hàng…, có thời hạn … ngày. Nếu quá thời gian thanh toán cho phép mà bên B không thanh toán cho bên A thì bên A có quyền sử dụng chứng từ này yêu cầu Ngân hàng thanh toán mà không cần sự đồng ý của bên B nhưng phải có thông báo nhắc nhở bên A về ngày đến hạn thanh toán.
3. Bên B được quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A cung cấp đủ hồ sơ giấy tờ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều này.
Điều 6. Đổi trả sản phẩm
1. Bên B được quyền đổi trả sản phẩm trong trường hợp:
– Sản phẩm không đúng yêu cầu tại điều 1 của hợp đồng này
– Bên A không cung cấp được các giấy tờ pháp lý của sản phẩm, sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ
2. Bên B chỉ được quyền đổi tra sản phẩm khi kiểm tra nghiệm thu sản phẩm phát hiện sản phẩm thuộc một trong các trường hợp tại khoản 1 của điều này; trường hợp sau khi hai bên đã hoàn tất việc bàn giao bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm đối với sản phẩm.
3. Chi phí việc đổi trả do bên A chịu trách nhiệm
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Cung cấp đầy đủ củi đốt theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
2. Cung cấp các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ, giấy phép của sản phẩm theo thỏa thuận trong hợp đồng;
3. Tiến hành việc đổi trả sản phẩm bên B theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng;
4. Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận;
6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Kiểm tra và giao nhận hàng hóa theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hợp đồng cho bên A;
3. Đổi trả sản phẩm theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
4. Nhận củi đốt theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này;
5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
Điều 9. Bất khả kháng
1. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không phải là cơ sở để phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại. Bên B chịu trách nhiệm … % giá trị đơn hàng thiệt hại do sự kiện bất khả kháng xảy ra mà bên A đã áp dụng các biện pháp cần thiế để hạn chế tối đa thiệt hại
2. Các bên có thể tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng nhưng phải thông báo cho bên còn lại được biết trong thợi hạn … ngày kể từ ngày có dự định tạm ngừng hợp đồng
Điều 10. Chế tài vi phạm hợp đồng
1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào trong hợp đồng này thì bị phạt và có trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại:
+ Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm và bồi thường … % giá trị hợp đồng
+ Vi phạm nghĩa vụ giao hàng theo Điều 4 hợp đồng này: phạt … % giá trị hợp đồng đồng bị vi phạm và bồi thường … % giá trị hợp đồng
+ Sản phẩm không đạt yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng này: phạt … % giá trị hợp đồng đồng bị vi phạm và bồi thường … % giá trị hợp đồng
2. Nếu một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định trong hợp đồng này thì phải chịu phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên còn lại … giá trị hợp đồng, đồng thời thanh toán các chi phí hợp lý mà bên kia đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:
1. Hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng
2. Theo thỏa thuận của các bên
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc hợp đồng này có quy định
4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh bất kỳ tranh chấp nào sẽ được các bên thượng lượng để giải quyết. Thời gian thương lương… ngày, hết thời hạn trên mà tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có thể khở kiện ra Tòa án có thẩm quyền
2. Hợp đồng được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng thỏa thuận, không lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………
Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.
4. Phụ lục hợp đồng là một phẩn không tách biệt và có giá trị pháp lý tương đương với hợp đồng này.
………………., ngày…..tháng…..năm…….. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!