Hợp đồng trồng cây xanh, Hợp đồng trồng cỏ là một loại hợp đồng kinh tế được ký giữa bên cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu. Hợp đồng được ký kết dựa trên sự thỏa thuận của các bên trên thực tế, có thể tham khảo các nội dung cơ bản như sau:
1. Điều khoản về chăm sóc, bảo dưỡng trong Hợp đồng trồng cây xanh
Bên sử dụng dịch vụ cần bàn bạc, thống nhất rõ với bên cung ứng dịch vụ về điều khoản chăm sóc, bảo dưỡng cây trong Hợp đồng trồng cây xanh. Một số điểm cần lưu ý:
- Căn cứ để chăm sóc, bảo dưỡng cây
- Chính sách chăm sóc, bảo dưỡng cây của bên cung ứng dịch vụ
- Thời gian thực hiện việc chăm sóc, bảo dưỡng cây
- Việc chăm sóc, bảo dưỡng cây có tính phí hay không
- Chi phí bồi thường thiệt hại nếu không có khả năng chăm sóc, bảo dưỡng cây
- ………………
2. Điều khoản về thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh
Bên sử dụng dịch vụ cần bàn bạc, thống nhất rõ với bên cung ứng dịch vụ về điều khoản thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh trong Hợp đồng trồng cây xanh. Một số điểm cần lưu ý:
- Căn cứ để được thu đổi cây mới
- Chính sách thu đổi cây mới
- Thời gian thực hiện việc thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh
- Quy định về giao, nhận cây mới
- Chi phí thu đổi cây mới, vận chuyển cây xanh do bên nào chịu
- ……………..
3. Mẫu Hợp đồng trồng cây xanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
HỢP ĐỒNG TRỒNG CÂY XANH
(Về cung cấp dịch vụ trồng cây xanh tại khu vực ….)
Số:……./HĐKT
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ vào nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2018, chúng tôi bao gồm:
BÊN A: (thông tin của bên A)
Đối với cá nhân bao gồm: Họ tên, số CMND, Hộ khẩu thường trú:
Đối với tổ chức: tên công ty, Trụ sở chính, Đại diện, chức vụ.
BÊN B: (Thông tin của bên B)
Tương tự bên A:
Tự nguyện thỏa thuận các nội dung sau:
Điều 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN TRỒNG CÂY XANH
Bên A thực hiện dịch vụ trồng và cung cấp cây xanh cho bên B trên diện dích……..m2 tại địa chỉ:…………….
Số lượng và đơn giá cây thỏa thuận như sau:
STT | Tên cây cảnh | Số lượng | Giá | Thời hạn bảo hành | Ghi chú |
1 | |||||
2… |
– Giá trên chưa bao gồm 10% Thuế giá trị gia tăng VAT.
– Số lượng cây được tính theo thực tế diện tích địa điểm của bên B.
– Giá trên tính theo đầu cây và có giá trị trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng này.
Giá trên là toàn bộ các chi phí để Bên A hoàn thành việc cung cấp Dịch Vụ cho Bên B như thỏa thuận tại Hợp Đồng này, bao gồm các chi phí trồng, vận chuyển và các chi phí chăm sóc bảo dưỡng cây thường xuyên, chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, trang bị, chi phí cho việc thay đổi cây không đạt yêu cầu, Ngoài số tiền trên, Bên B không phải thanh toán cho Bên A bất cứ khoản tiền nào khác.
– Yêu cầu về chất lượng cây cây sau khi trồng: cây phải xanh tốt, không bị héo úa, không sâu bệnh, đảm bảo thẩm mỹ, đúng kích thước đã thỏa thuận, bề mặt nơi trồng cây phải được trải sỏi trắng bề mặt, vệ sinh sạch sẽ,
Điều 2: THỜI HẠN TRỒNG CÂY VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Thời hạn của hợp đồng là ………. kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến hết ngày …. tháng ….. năm …..
2. Phương thức thanh toán:
– Bên B thanh toán cho bên A vào ngày 15 hàng tháng bằng tiền mặc hoặc chuyển khoản vào số tài khoản của bên A. Trường hợp chuyển khoản phải gửi văn bản xác nhận chuyển khoản cho bên B chậm nhất vào ngày 16 hàng tháng.
– Bên A phải gửi cho Bên B hồ sơ thanh toán vào ngày 5 đầu mỗi tháng, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh toán của Bên A;
+ Hóa đơn giá trị gia tăng cho số tiền thanh toán;
+ Biên bản nghiệm thu Dịch Vụ tính đến ngày 30 hàng tháng.
Trường hợp bên A gửi hồ sơ thanh toán chậm hoặc giấy tờ có phát sinh, thì thời gian thanh toán của bên B được chậm cùng với ngày chậm gửi hồ sơ thanh toán hoặc thời gian xử lý phát sinh của bên A.
Điều 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1.BÊN A:
a.Quyền của bên A
– Bên A có quyền nhận thanh toán và yêu cầu bên B thanh toán theo thỏa thuận và yêu cầu bên B cung cấp thông tin và tạo điều kiện về địa điểm thực hiện công việc.
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi đơn giá cây theo thỏa thuận nêu trên nếu thị trường có thay đổi, báo lại cho Bên B trước thời gian gửi hồ sơ thanh toán bằng văn bản và được Bên B đồng ý bằng văn bản sau ngày nhận văn bản của Bên A ( không quá 4 ngày).
– Bên A có quyền thay đổi phương thức vận chuyển cây để thực hiện trồng cho Bên B nhưng vẫn đảm bảo được thời gian, chất lượng, tiêu chuẩn của cây.
b. Nghĩa vụ của bên A:
– Bên A có nghĩa vụ thực hiện công việc theo thỏa thuận. Trồng cây cảnh đủ số lượng và đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và theo yêu cầu của Bên B. Trong trường hợp Bên A trồng các cây cảnh không đúng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, thì Bên A bằng chi phí của mình, phải đổi các cây cảnh khác theo đúng thỏa thuận trong vòng 05 ngày kể từ khi Bên B từ chối nhận cây.
– Thông báo cho bên B khi có sự thay đổi về giá và các vấn đề phát sinh khi thực hiện công việc
– Chịu mọi chi phí trong việc thay đổi và chăm sóc cây, vận chuyển cây, chất lượng cây.
2. Bên B:
a. Quyền của bên B:
– Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện đúng nội dung công việc thỏa thuận.
– Giám sát tiến độ, kiểm tra chất lượng và yêu cầu đổi cây trồng nếu cây trồng không đạt chất lượng, tiêu chuẩn được thỏa thuận hoặc sau khi trồng cây không sinh trưởng mà trong phạm vi chất lượng thực hiện công việc của bên A.
– Quyền từ chối yêu cầu tăng giá của bên A,
b. Nghĩa vụ của bên B:
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên A theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Tạo điều kiện, cung cấp thông tin về địa điểm cho bên A thực hiện công việc của mình.
– Trả lời bằng văn bản khi có yêu cầu của bên A.
Điều 4: CAM KẾT CHUNG KHI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
– Hai bên cam kết thực hiện đúng, đủ tất cả các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc, tranh chấp phát sinh, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hai bên thống nhất sử dụng giải quyết bằng cơ quan tài phán theo pháp luật Việt Nam.
– Trong trường hợp vì một lý do nào đó, một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thường phần còn lại chưa được thực hiện của hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng 10% giá trị hợp đồng.
– Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng.
– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Trường hợp bất khả kháng các bên thỏa thuận với nhau về biện pháp khắc phục.
– Mọi thông báo hay thông tin khác được gửi hay thực hiện theo Hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản, gửi bằng thư hay fax cho bên liên quan theo điạ chỉ ghi trên hợp đồng hoặc theo địa chỉ khác đã được hai bên thoả thuận bằng văn bản.
– Việc sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A (Đại diện ký, đóng dấu nếu có) | Bên B
(Đại diện ký, đóng dấu nếu có) |
4. Mẫu hợp đồng trồng cỏ sân bóng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG TRỒNG CỎ SÂN BÓNG
(Số:……../HĐDV)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH1 ngày 02 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
- BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
- BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN
1.1. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng dựa trên các thoả thuận sau:
a) Thời hạn hợp đồng: Bắt đầu từ ngày…………..đến ngày……………..;
b) Chức danh: Nhân viên trồng cỏ sân bóng:
c) Diện tích sân bóng: ……………. mét vuông;
d) Địa điểm thực hiện công việc: …………………………………………………..;
đ) Phương tiện đi lại: Bên B tự túc;
e) Phương tiện thực hiện công việc: Bên B tự túc;
g) Nội dung công việc:
– Chuẩn bị lớp đất nền để trồng cỏ sân bóng đá: làm sạch cỏ dại, tưới nước, làm tơi xốp đất,…
– Chọn hạt giống sân cỏ;
– Trồng cỏ sân bóng đá.
g) Danh sách các nhân viên trồng cỏ sân bóng:
STT | Tên | Giới tính | Năm sinh | Chức vụ | Số điện thoại | Ghi chú |
1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Các bên cam kết đều đã được cấp giấy phép kinh doanh trong ngành, lĩnh vực mình hoạt động.
2.2. Bên B cam kết các nhân viên trồng cỏ sân bóng đều có sức khoẻ tốt, đã được trải qua khoá học trồng cỏ sân bóng và đạt tiêu chuẩn về cả kiến thức lẫn tay nghề để thực hiện công việc.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm chung:
- a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
- b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
- c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
- d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
3.2. Trách nhiệm của bên A:
– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc;
– Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B làm việc;
– ………………………………..
3.3. Trách nhiệm của bên B:
– Thực hiện các công việc được quy định tại điểm g) Điều 1.1. hợp đồng này;
– Tư vấn, cho bên A ý kiến về việc chọn hạt giống sân cỏ
– Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;
– Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;
– ………………………………
ĐIỀU 4: BẢNG PHÂN CÔNG, PHỤ TRÁCH CÔNG VIỆC
4.1. Bảng phân công công việc:
a) Trưởng nhóm trồng cỏ sân bóng có trách nhiệm tạo bảng công việc mỗi ngày và phân chia nội dung công việc cho các thành viên trong nhóm thực hiện;
b) Bảng phân công công việc phải thể hiện các thông tin sau: ngày thực hiện, giờ thực hiện, khu vực làm việc, chi tiết công việc và người làm việc.
c) Bên B giữ 01 bản phân công công việc và gửi cho bên A 01 bản nhằm mục đích theo dõi, kiểm soát tiến độ thực hiện công việc.
4.2. Bảng phụ trách công việc:
a) Các thành viên còn lại trong nhóm có trách nhiệm tự điền đầy đủ thông tin vào bảng phụ trách công việc khi thực hiện công việc;
b) Các thông tin trong bảng phụ trách công việc được quy định như bảng phân công công việc.
4.3. Mẫu bảng phân công công việc và bảng phụ trách công việc:
STT | Ngày | Giờ | Khu vực | Công việc | Người thực hiện | Ghi chú |
ĐIỀU 5: HẠT GIỐNG SÂN CỎ
5.1. Bên B có trách nhiệm tư vấn cho bên A về loại hạt giống phù hợp để trồng cỏ sân bóng dựa vào đặc điểm khí hậu, địa hình nơi bên A chọn làm địa điểm sân bóng.
5.2. Sau khi bàn bạc, xem xét, các bên thống nhất sử dụng hạt giống sân cỏ là ……………..
Bên B phải cung cấp cho bên A đúng loại hạt giống ………… và cam kết trồng loại hạt giống ……….. trên sân bóng của bên A.
5.3. Trước khi bên B tiến hành việc trồng hạt giống ………. trên sân bóng, bên A có quyền yêu cầu bên B xuất trình hình ảnh, giấy tờ, chứng cứ chứng minh nguồn gốc của hạt giống và bên B có nghĩa vụ nghe theo yêu cầu của bên A.
Trường hợp bên B không cung cấp được hoặc từ chối cung cấp thông tin xác thực, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 6: BÀN GIAO SÂN BÓNG
6.1. Bên A có nghĩa vụ cung cấp bảng đo lường diện tích sân bóng và bảng liệt kê số lượng, chất lượng và tình trạng các vật vật chất thuộc phạm vi sân bóng vào ngày đầu tiên bên B bắt đầu thực hiện công việc. Bên A giữ 01 bản và bên B giữ 01 bản.
6.2. Bên B có nghĩa vụ kiểm tra lại các thông tin mà bên A cung cấp trong bảng bàn giao sân bóng.
6.3. Các bên có nghĩa vụ ký vào biên bản Bàn giao sân bóng trước khi bên B bắt đầu thực hiện công việc.
6.4. Trong quá trình làm việc, nếu phát hiện bất kì mất mát, hỏng hóc, khiếm khuyết trên sân bóng hoặc sai phạm đối với số đo sân bóng, bên B phải báo ngay cho bên A biết, kèm theo hình ảnh cụ thể.
Đối với trường hợp bên B không thông báo về các vật phẩm mất mát, hư hỏng và bên A phát hiện ra lúc kiểm tra kết quả công việc, bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về mất mát, hỏng hóc, khiếm khuyết đó.
ĐIỀU 7: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
7.1. Bên B cam kết sẽ đảm bảo khối lượng và chất lượng công việc dựa theo các tiêu chí đánh giá mà bên A đưa ra về việc trồng cỏ sân bóng, cụ thể như sau:
a) Thảm cỏ có màu xanh mướt, tươi tốt, được cắt tỉa gọn gàng;
b) Thảm cỏ được trải đều, thẳng, không lệch, xiên vẹo;
c) Lớp đất bên dưới thảm cỏ bằng phẳng, không bị lún, xô, trồi lên;
d) ……………………
7.2. Trường hợp có bất kì thay đổi nào về tiêu chí đánh giá thảm cỏ sân bóng, bên A cần thông báo, trao đổi ngay cho bên B biết để kí sửa đổi, bổ sung phụ lục hợp đồng.
Bên B không chịu trách nhiệm về các yêu cầu ngoài thoả thuận của bên A nếu bên A không thông báo, bàn bạc với bên B về những mong muốn đó.
ĐIỀU 8: KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
8.1. Bên A có quyền cử người kiểm tra kết quả công việc của bên B.
8.2. Kết thúc quá trình làm việc, công việc cần đạt được các tiêu chuẩn quy định ở Điều 7.1.
8.3. Bên B có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về kết quả của việc trồng cỏ sân bóng trong quá trình làm việc với bên A.
8.4. Trường hợp kết quả công việc không được như thoả thuận do lỗi của bên B, bên B có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế thảm cỏ cho bên A. Nếu không thể sửa chữa, thay thế, bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A và thanh toán mọi chi phí phát sinh từ việc không hoàn thành công việc hoặc hoàn thành sai công việc.
8.5. Trường hợp kết quả công việc không được như thoả thuận do lỗi của bên A, bên A tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên A.
8.6. Trường hợp bên B không đạt chất lượng các công việc được giao trong ngày:
a) Đối với lần đầu: Bên A thực hiện việc nhắc nhở bằng miệng;
b) Đối với các lần sau: Bên A yêu cầu bên B khắc phục vấn đề và nộp một khoản tiền phạt do không đảm bảo được thoả thuận giữa hai bên.
ĐIỀU 9: CHÍNH SÁCH BẢO DƯỠNG SÂN CỎ
9.1. Chính sách bảo dưỡng sân cỏ:
a) Chính sách này có thời hạn …. tháng kể từ khi bên B hoàn thành xong công việc. Bên B có nghĩa vụ đến kiểm tra và bảo dưỡng sân cỏ định kỳ …..tháng/ lần cho bên A;
b) Chi phí phát sinh từ việc bảo dưỡng trong thời hạn bảo dưỡng do bên B chi trả hoàn toàn.
9.2. Ngoài trường hợp bảo dưỡng định kỳ, bên B có trách nhiệm bảo dưỡng sân cỏ cho bên A trong các trường hợp sau:
a) Thảm cỏ héo úa, úa màu trong vòng ….. tháng sau khi bên B hoàn thành công việc;
b) Thảm cỏ bị xô, lệch, xiên vẹo;
c) Lớp đất dưới thảm cỏ không bằng phẳng;
d) Thảm cỏ bốc mùi lạ;
đ) Thảm cỏ mọc không đồng đều;
e) ………………….
Việc bảo dưỡng phải được bên B tiến hành trong vòng ….. ngày sau khi bên A phát hiện vấn đề.
9.3. Trường hợp bên B không có khả năng khắc phục vấn đề đối với thảm cỏ sân bóng của bên A, bên B có trách nhiệm thay thế thảm cỏ mới cho bên A.
Việc thay thế thảm cỏ này phải được hoàn thành xong trong vòng ….. tuần/ tháng. Các bên có thể thoả thuận lại về loại cỏ trồng trên sân bóng để giảm thiểu khả năng, giới hạn thời gian hao hụt tài chính nhất có thể cho bên A.
ĐIỀU 10: THỜI GIAN LÀM VIỆC
10.1. Thời gian làm việc: ……………giờ/ ngày, từ thứ………….đến thứ……….hằng tuần.
Giờ bắt đầu:…………………………..
Giờ kết thúc:…………………………..
10.2. Bên B có trách nhiệm đảm bảo thời gian làm việc để không ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả công việc.
10.3. Trường hợp bên A muốn bên B làm thêm giờ (nhưng phải được sự đồng ý của bên B) thì tổng số thời gian làm việc và thời gian làm thêm không quá …………giờ/ ngày, không quá …………..giờ/ tháng. Bên A có nghĩa vụ trả tiền lương làm thêm giờ cho bên B theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019.
10.4. Trường hợp bên B không tuân thủ khung thời gian làm việc trên và đến muộn, bên B có nghĩa vụ làm bù tổng số phút/ giờ mà mình đã đến muộn.
10.5. Trường hợp số lượng nhân viên trồng cỏ sân bóng ngày hôm đó không đủ, bên B có nghĩa vụ bổ sung thêm người với trình độ, năng lực tương đương đội ngũ hiện tại đến địa chỉ …………………. để làm việc.
ĐIỀU 11: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
11.1. Chi phí thanh toán:
a) Đơn giá trồng cỏ cho 01 mét vuông: …………….. đồng;
(Bằng chữ:……………………………………)
b) Giá trị hợp đồng:……………………. đồng.
(Bằng chữ:……………………………………)
11.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)
11.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)
Nếu là chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên B.
11.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………
Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đến khi bên B nhận đủ số tiền.
ĐIỀU 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
12.1. Bên B có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường khi thực hiện hợp đồng.
12.2. Bên B cam kết có những biện pháp thu gom, xử lí rác thải, phế thải, hoá chất phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Bên B tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi thu gom, xử lí rác thải, phế thải, hoá chất của mình.
ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
13.1. Quyền của bên A:
a) Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc của bên B;
b) Yêu cầu bên B thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;
c) Cử người giám sát chất lượng công việc, tiến độ hoàn thành công việc của bên B;
d) Quản lý, kiểm tra số lượng nhân viên trồng cỏ đến làm việc của bên B;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
13.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số lượng và chất lượng vật chất và kích thước sân bóng được ghi trong Biên bản bàn giao sân bóng;
c) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên B;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
14.1. Quyền của bên B:
a) Được cung cấp đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Từ chối thực hiện các công việc có nội dung ẩn chứa thông điệp khích lệ, cổ vũ các hành vi phạm pháp, trái với đạo đức xã hội;
c) Yêu cầu bên A thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
14.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;
b) Báo cáo kết quả, tiến độ làm việc cho bên A khi được yêu cầu;
c) Đảm bảo chất lượng, kết quả công việc;
d) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không thông báo trước và không có sự đồng ý của bên A;
đ) Cung cấp đủ số lượng nhân viên dọn dẹp được quy định trong điểm g) Điều 1.1 hợp đồng này;
e) Tuân thủ quy định về thời gian làm việc và thời lượng làm việc;
g) Thực hiện chính sách bảo dưỡng cho bên A;
h) Hướng dẫn bên A cách bảo quản, vệ sinh thảm cỏ;
i) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 15: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC
15.1. Hai bên thừa nhận rằng hợp đồng này không được coi là một hợp đồng lao động và không phát sinh các quyền và nghĩa vụ về luật lao động.
15.2. Về phương tiện thực hiện công việc:
a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp các dụng cụ cơ bản để bên B thực hiện công việc, bao gồm: xô, chậu, xẻng,… Bên B phải giữ gìn và hoàn trả các dụng cụ bên A cung cấp vào cuối ngày làm việc;
b) Bên B có nghĩa vụ chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để thực hiện công việc, bao gồm: máy xén cỏ, cào, hỗn hợp mùn cưa,….
15.3. Về an toàn lao động:
Bên B tự thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn lao động trong khi làm việc. Bên A không chịu trách nhiệm với bất cứ tai nạn nào xảy ra trong thời gian làm việc, trừ khi đó là lỗi của bên A.
15.4. Về thuế, bảo hiểm xã hội:
a) Bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về việc đóng bảo hiểm xã hội và kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân hằng năm theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH1.
b) Bên A không có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B. Bên A không được phép khấu trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội và tiền đóng thuế thu nhập cá nhân của bên B vào giá trị hợp đồng này.
15.5. Các bên không được lưu giữ hoặc sao chép lại giấy tờ, tài liệu mà bên còn lại cung cấp trong thời gian làm việc vào mục đích khác sau khi chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.
- a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
- b) Bên A phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao.
16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
- a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
- b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
- a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
- b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.
ĐIỀU 17: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG
17.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:
- a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;
- b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.
Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 16.3 hợp đồng này.
17.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:
- a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
- b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
- c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
- d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;
đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;
- e) Trường hợp một trong hai bên làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của bên còn lại;
- g) Trường hợp bên A ép buộc bên B làm việc trong môi trường có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe của bên B;
- h) Trường hợp bên A ép buộc bên B làm thêm giờ;
- i) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị tạm dừng hoạt động;
- k) Trường hợp bên B liên tục không cung cấp đủ số nhân viên dọn dẹp trong vòng …. ngày;
- l) Trường hợp bên B sử dụng sai hạt giống cỏ.
14.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:
- a) Khi công việc đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
- b) Theo thoả thuận của các bên;
- c) Một trong hai bên hoặc cả hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
- d) Hợp đồng hết thời hạn;
đ) Các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng;
- e) Đối tượng của hợp đồng không còn nữa.
18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng …… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
19.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 17.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
19.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
- a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.
- b) Trường hợp thảm cỏ bên B trồng không đạt chất lượng bên A đề ra, bên B bị phạt ……% giá trị hợp đồng và có nghĩa vụ đền bù thiệt hại, thay thế, sửa chữa thảm cỏ;
- c) Trường hợp bên B không cung cấp đủ số lượng nhân viên trồng cỏ, bên B bị phạt một khoản tiền là ……… đồng cho mỗi nhân viên thiếu;
- d) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị tạm dừng hoạt động, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A;
đ) Trường hợp bên B sử dụng sai hạt giống, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng và thanh toán yêu cầu bồi thường thiệt hại của bên A;
- e) Trường hợp hạt giống bên B không nảy mầm, dẫn đến việc không đảm bảo được tiến độ công việc, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A;
- g) Trường hợp bên B chậm bảo dưỡng hoặc không bảo dưỡng cho bên A, bên B sẽ bị phạt khoản tiền là ……… đồng cho mỗi lần.
20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết
ĐIÊU 21: BẢO MẬT
21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.
21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.
21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.
21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
23.1. Hợp đồng này có hiệu lực …… tháng từ ngày ký kết;
23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
23.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A |
BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
5. Biên bản nghiệm thu trồng cây xanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TRỒNG CÂY XANH
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Hợp đồng trồng cây xanh ………….. số …./…./HĐDV kí kết ngày …. tháng … năm …. giữa ……. và ……..;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay ngày .. tháng .. năm .. tại .., chúng tôi gồm có:
Bên yêu cầu nghiệm thu:
a) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;
b) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;
Bên được giao trồng cây xanh:
a) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;
b) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;
Bên tư vấn giám sát:
a) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;
b) Ông/ Bà:……………………………………………………….Chức vụ:…………………………………………………;
Các bên thống nhất nghiệm thu trồng cây xanh về những nội dung sau:
1. Đối tượng nghiệm thu:
a) Dự án: ………………;
b) Đối tượng nghiệm thu: Cây xanh;
c) Số lượng: ………. cây;
d) Địa điểm: …………………………;
2. Thời gian nghiệm thu:
a) Bắt đầu vào …. giờ ngày …………..;
b) Kết thúc vào …. giờ ngày …………..;
Địa điểm nghiệm thu: ……………………………………………………
3. Tiến hành nghiệm thu trồng cây xanh:
– Bước 1: Nghiệm thu vị trí trồng cây và kích thước hố trồng cây.
a) Vị trí trồng cây: …………………..;
b) Kích thước hố trồng cây: ……………………..
– Bước 2: Nghiệm thu giống loại, kích thước, chất lượng cây xanh.
a) Giống loại cây: ……………………..;
b) Kích thước cây: ……………………..;
c) Chất lượng cây: ……………………..
– Bước 3: Nghiệm thu công đoạn trồng cây xanh.
Sau khi nhận đủ cây xanh tiến hành trồng cây, bên được giao trồng cây xanh đã thực hiện đủ các bước:
a) Trộn hỗn hợp phân bón với đất từ hố đào lên;
b) Cho cây giống vào hố và tiến hành lấp hố;
c) Cố định cây để đảm bảo cây không bị nghiêng;
d) Tưới nước vào gốc cây, đủ để làm ướt bề mặt đất.
– Bước 4: Nghiệm thu bàn giao cây xanh.
Bên được giao trồng cây xanh dọn dẹp vệ sinh khu vực trồng cây và các nguyên vật liệu thừa để bàn giao cho bên yêu cầu nghiệm thu.
4. Đánh giá kết quả công việc:
Các bên nhất trí công trình trồng cây xanh đủ điều kiện để đưa vào sử dụng. Bên yêu cầu nghiệm thu có trách nhiệm chăm sóc, bảo dưỡng cây xanh theo hướng dẫn của bên được giao trồng cây sau khi bàn giao công trình trồng cây xanh.
5. Kết luận:
Các bên đồng ý nghiệm thu trồng cây xanh thành công.
Các bên đồng ý, thống nhất ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.
BÊN YÊU CẦU NGHIỆM THU |
BÊN ĐƯỢC GIAO TRỒNG CÂY |
(Ký, ghi rõ tên) |
(Ký, ghi rõ tên) |