Mẫu Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo – Hợp đồng thuê địa điểm đặt biển quảng cáo

Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo, hợp đồng cho thuê đặt biển quảng cáo trên diện tích bề mặt bất động sản hay các phương tiện vận tải hàng hóa, hành khách. Hợp đồng thuê đặt quảng cáo là thỏa thuận giữa người có nhu cầu quảng cáo và đơn vị, cá nhân có mặt bằng, diện tích bề mặt phù hợp để đặt quảng cáo. Vị trí đặt quảng cáo rất đa dạng, từ các vị trí trên bất động sản, trên các phương tiện cho đến trên các website, fanpage đều có thể được khai thác để sử dụng cho mục đích quảng cáo. Theo Hợp đồng thuê vị trí đặt biển, hình ảnh quảng cáo thì bên có nhu cầu sẽ phải trả một mức phí nhất định theo thỏa thuận cho bên sở hữu vị trí đó. Việc thanh toán được thực hiện theo tháng, theo quý hoặc cũng có thể theo số click mua hàng đối với một số vị trí trên internet.

Để tìm hiểu rõ hơn về Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo, các bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo là gì?

Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo được xác định là hợp đồng thuê tài sản, là sự thoả thuận giữa bên có nhu cầu quảng cáo với bên là đơn vị, cá nhân có mặt bằng, diện tích bề mặt phù hợp để quảng cáo. Theo đó, bên cho thuê sẽ chuyển quyền sử dụng vị trí sử dụng để quảng cáo cho phía bên thuê để sử dụng trong một thời gian, bên thuê sẽ có nghĩa vụ trả tiền thuê vị trí quảng cáo.

2. Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo được sử dụng trong trường hợp nào?

Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo được sử dụng trong trường hợp khi có một cá nhân, tổ chức có nhu cầu quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình và việc thuê vị trí quảng cáo là một cách để thực hiện nhu cầu quảng cáo sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng. Khi đó bên có nhu cầu quảng cáo sản phẩm, dịch vụ sẽ tìm vị trí để thuê sử dụng và bên cho thuê sẽ chuyển giao quyền sử dụng vị trí đó lại cho bên thuê. Hai bên sẽ xây dựng một bản hợp đồng với các điều khoản đã thoả thuận với nhau để xác lập trách nhiệm và nghĩa vụ với nhau qua đối tượng của hợp đồng.

3. Thuế trong Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo là bao nhiêu

Theo Điều 11 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng thì hoạt động cho thuê vị trí quảng cáo thuộc nhóm hoạt động chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 10% theo quy định của pháp luật.

Trường hợp các đơn vị tổ chức, các công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu từ thì được áp dụng mức thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính Phủ

4. Điều khoản về bảo hành, bảo trì biển quảng cáo tại vị trí thuê

Việc bảo hành, bảo trì cho biển quảng cáo là rất quan trọng, nên được tạo thành một điều khoản riêng trong hợp đồng bởi biển quảng cáo có thể sẽ thường xuyên bị tác động bởi các yếu tố ngoại cảnh gây ra trường hợp biển quảng cáo bị hỏng hóc và xuống cấp. Cho nên hai bên trong hợp đồng cần thoả thuận để xác định xem phía bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho việc bảo hành, bảo trì biển báo.

5. Luật quảng cáo có quy định gì về Hợp đồng quảng cáo

5.1 Hình thức của hợp đồng

Hợp đồng quảng cáo cần phải lập thành văn bản, nội dung gồm có những điều khoản đã được thoả thuận, được kí kết giữa hai bên thì mới đủ điều kiện hình thành giá trị pháp lí

5.2 Phương tiện quảng cáo

Có rất nhiều phương tiện quảng cáo khác nhau ví dụ như: phương tiện thông tin đại chúng, phương tiện truyền tin, loại xuất bản phẩm, bảng, biển, vật cố định, phương tiện giao thông……

Nhưng sử dụng phương tiện quảng cáo cũng cần có những lưu ý về những quy định của cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền:

  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình, hoạt động văn hoá thể thao, hội chợ, triển lãm
  • Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội
  • Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy định đối với từng loại phương tiện thông tin đại chúng

5.3 Nội dung hợp đồng quảng cáo

  • Phải đưa ra được đối tượng quảng cáo là sản phẩm hay dịch vụ gì
  • Hình thức quảng cáo như thế nào: là bài bào, video bằng hình ảnh…..
  • Nội dung và chi tiết của sản phẩm, dịch vụ

5.4 Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với sản phẩm quảng cáo

Đối với các sản phẩm quảng cáo thì thương nhân có quyền đăng kí bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tại Điều 108 Luật Thương mại 2005. Trường hợp sử dụng tài liệu thuộc quyền sở hữu của người khác vào trong sản phẩm quảng cáo, sử dụng nhãn hiện của người khác trong quảng cáo hoặc những hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khác sẽ bị xử lí theo pháp luật

5.5 Những hành vi bị cấm không được có trong hợp đồng quảng cáo

Khi thực hiện hoạt động quảng cáo cần đảm bảo hoạt động không thuộc các trường hợp bị cấm sau:

  • Quảng cáo làmm tiết lộ bí mật Nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự xã hội
  • Quảng cáo sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện trái với truyền thống văn hoá, lịch sử, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam và trái các quy định pháp luật
  • Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo
  • Quảng cáo là thuốc lá, rượu có cồn từ 30 độ trở lên……
  • Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp với hàng hoá, dịch vụ của thương nhân khác
  • Quảng cáo sai sự thật về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….
  • Đưa thông tin gây nhầm lẫn hay hiểu nhầm cho khách hàng liên quan tới số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….
  • Quảng cáo vi phạm quyền sở hữ trí tuệ, sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa có sự đồng ý.
  • Bắt chước sản phẩm khác gây nhầm lẫn cho khách hàng

6. Mẫu Hợp đồng thuê địa điểm quảng cáo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ VỊ TRÍ QUẢNG CÁO

Số:…../HĐTVTQC

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

Căn cứ theo Luật quảng cáo 2012

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN CHO THUÊ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….)

II, BÊN THUÊ VỊ TRÍ QUẢNG CÁO B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….)

Theo như thoả thuận thì hai bên A và B đã đồng ý đi đến việc kí kết hợp đồng thuê vị trí quảng cáo gồm những điều khoản và nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên B có nhu cầu muốn thuê vị trí quảng cáo và bên A đồng ý chuyển giao cho bên B quyền sử dụng vị trí quảng cáo này. Bên B sẽ thanh toán cho vị trí bên A cho thuê

Điều 2: Vị trí cho thuê

Vị trí cho thuê đặt quảng cáo có địa điểm tại …………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 3: Nội dung thực hiện hợp đồng

Theo thoả thuận trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…/…… Bên A phải đảm bảo giao cho bên B những giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng vị trí quảng cáo. Và tiến hành bàn giao vị trí thuê quảng cáo cho Bên A trong thời gian………..….. tại địa điểm…………………………………………………………………………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,… thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được lùi tối đa…….ngày

Đến thời điểm hết hạn hợp đồng, Bên B phải thực hiện trách nhiệm bàn giao giấy tờ, tài sản… cho Bên A sau khi kết thúc hợp đồng. Trước khi đến thời gian đó các bên phải thực hiện xong hết trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhau.

Điều 4: Trường hợp vi phạm quy định pháp luật

Trong quy định pháp luật đưa ra có những trường hợp bị cấm quảng cáo, bên B không được quảng cáo những nội dung thuộc các trường hợp sau:

– Quảng cáo làmm tiết lộ bí mật Nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự xã hội

– Quảng cáo sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện trái với truyền thống văn hoá, lịch sử, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam và trái các quy định pháp luật

– Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo

– Quảng cáo là thuốc lá, rượu có cồn từ 30 độ trở lên……

– Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp với hàng hoá, dịch vụ của thương nhân khác

– Quảng cáo sai sự thật về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Đưa thông tin gây nhầm lẫn hay hiểu nhầm cho khách hàng liên quan tới số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Quảng cáo vi phạm quyền sở hữ trí tuệ, sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa có sự đồng ý.

– Bắt chước sản phẩm khác gây nhầm lẫn cho khách hàng

– Nếu bên A biết bên B đã vi phạm vào một trong những trường hợp này thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường khoản tiền là …………………………..……………………………….(VNĐ)

Điều 5: Tranh chấp với bên thứ ba

Trường hợp khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).

Điều 6: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê vị trí quảng cáo là ………………….. (ngày)

Bắt đầu tư ngày …… tháng ……. năm ……..

Kết thúc vào ngày ……. tháng ……. năm ……..

Điều 7: Chi phí thuê và phương thức thanh toán

a, Giá trị của hợp đồng này có tổng là: ……………………………………………….(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………….…………Việt Nam Đồng)

Giá trên đã bao gồm:………

Chưa bao gồm:………..

b, Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)

Số tài khoản:………….

Ngân hàng: …………

c) Phương thức thanh toán: các bên có thể thoả thuận việc thanh toán chi phí theo tháng, theo quý, theo năm, hoặc thanh toán một lần

d) thời gian thanh toán là: ngày….. tháng…… năm …….

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ bên A

8.1 Quyền của bên A

– Được nhận chi phí từ việc thuê vị thí quảng cáo và yêu cầu bên B thanh toán đúng ngày mà hai bên đã thống nhất

– Có quyền chấm dứt hợp đồng nếu nội dung quảng cáo vi phạm các quy định của pháp luật

– Yêu cầu bên B cung cấp nội dung về hoạt động quảng cáo

8.2 Nghĩa vụ của bên A

– Bên A có trách nhiệm cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thông báo, chuyển giao… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

– Bên A có trách nhiệm bảo quản bảng quảng cáo cho bên B trong suốt thời gian hợp đồng.

– Tạo điều kiện cho bên B đặt quảng cáo

– Bên A xuất hóa đơn tài chính cho bên B khi hợp đồng được thanh toán.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

9.1 Quyền của bên B

– Sau khi được chuyển giao quyền sử dụng, bên B có quyền sử dụng vị trí đó phục vụ cho hoạt động quảng cáo miễn là không vi phạm quy định pháp luật

– Yêu cầu bên A cung cấp giấy tờ, thông tin chứng minh rằng bên A đã được cấp phép xây dựng, thủ tục pháp xin treo biển quảng cáo đầy đủ

– Được phép yêu cầu về bảo mật thông tin cho bên A nếu có

9.2 Nghĩ vụ của bên B

– Bên B có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin về hoạt động quảng cáo.

– Bên B sử dụng mặt bằng để quảng cáo theo đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng.

– Bên B không được sang nhượng vị trí thuê quảng cáo cho đơn vị khác.

– Trường hợp bên B có nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo phải được sự chấp thuận của bên A.

Điều 10: Bảo dưỡng, bảo trì vị trí thuê quảng cáo

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất bên …… sẽ chịu trách nhiệm về việc bảo dưỡng bảo trì cho vị trí thuê quảng cáo. Bên ….. có trách nhiệm bảo dưỡng biển quảng cáo định kỳ …. tháng/ lần để tránh biển hư hỏng gây mất an toàn cho những người xung quanh

Điều 11: Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm

a, Trường hợp bên B thanh toán cho phía bên A chậm hơn so với ngày thanh toán thoả thuận trong hợp đồng thì bên B phải chịu thêm khoản phí với lãi suất là …..%

b, Trường hợp bên B chậm thanh toán …. Ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường do vi phạm với số tiền tương đương …….% so với giá trị hợp đồng

c, Trong thời gian hợp đồng vẫn còn giá trị mà vị trí thuê quảng cáo gặp phải những vấn đề khiến cho hoạt động quảng cáo bị gián đoạn (không thuộc trường hợp bất khả kháng) thì phía bên A sẽ phải bồi thường chi phí tương đương với …..%giá trị hợp đồng

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

a, Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

b, Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

c, Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

d, Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 13: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp hợp đồng

a, Nếu có những vi pham hợp đồng xảy ra, gây ra tranh chấp giữa các bên thì các bên phải thông báo lập tức đến với nhau, đưa ra phương án giải quyết theo phương hướng là thương lượng, hoà giải

b, Nếu hai bên không thể tự giải quyết tranh chấp thì mỗi bên có quyền khởi kiện ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đúng theo quy định của pháp luật.

Điều 14 : Trường hợp bất khả kháng

a,Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.

Điều 15: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

 – Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

  BÊN CHO THUÊ A                                              BÊN THUÊ B

        (Chữ kí)                                                                               (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO

Số:…../HĐCCDVQC

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

Căn cứ theo Luật quảng cáo 2012

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN THUÊ NHẬN THUÊ QUẢNG CÁO B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã cùng thoả thuận kí kết hợp đồng với những nội dung sau:

Điều 1: Nội dung công việc

Bên A có nhu cầu quảng cáo dịch vụ, sản phẩm nên đã thuê bên B làm dịch vụ quảng cáo. Và bên B đã đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo theo như yêu cầu bên A

Nội dung quảng cáo đã được hai bên thoả thuận có phụ lục đính kèm phù hợp với pháp luật hiện hành

Điều 2: Hình thức, phương thức quảng cáo

a, Hai bên đã thoả thuận rằng bên B sẽ quảng cáo cho phía bên A theo hình thức…..…………………………….

b, Phương thức quảng cáo: bên A yêu cầu cần nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, biểu tượng, âm thanh, lời nói,….. có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng

c, Phương tiện quảng cáo: Yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, áp phích hay trên báo crí, tạp chí, truyền hình…..

Việc sử dụng phương tiện quảng cáo phải đảm bảo

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình hoạt động thể thao, văn hoá, hội chợ, triển lãm….

– Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường, trật tự an toàn giao đông, an toàn xã hội

– Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy định đối với từng loại phương tiện thông tin đại chúng

Điều 3: Bên nhận thực hiện hiện nội dung hợp đồng

Về nội dung của quảng cáo các bên có thể thoả thuận xem bên nào sẽ thực hiện việc đó.

– Trường hợp hai bên thoả thuận phía bên B có thể nhận thực hiện tất cả công đoạn của quá trình quảng cáo

– Trường hợp khác phía B chỉ nhận một phần công đoạn, bên A đảm nhận việc sáng tạo nội dung và bên B sẽ chỉ thực hiện chiến dịch quảng cáo

Điều 4: Trường hợp vi phạm quy định pháp luật

Trong quy định pháp luật đưa ra có những trường hợp bị cấm quảng cáo, bên B không được quảng cáo những nội dung thuộc các trường hợp sau:

– Quảng cáo làmm tiết lộ bí mật Nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự xã hội

– Quảng cáo sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện trái với truyền thống văn hoá, lịch sử, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam và trái các quy định pháp luật

– Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo

– Quảng cáo là thuốc lá, rượu có cồn từ 30 độ trở lên……

– Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp với hàng hoá, dịch vụ của thương nhân khác

– Quảng cáo sai sự thật về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Đưa thông tin gây nhầm lẫn hay hiểu nhầm cho khách hàng liên quan tới số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Quảng cáo vi phạm quyền sở hữ trí tuệ, sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa có sự đồng ý.

– Bắt chước sản phẩm khác gây nhầm lẫn cho khách hàng

Trường hợp hợp đồng vi phạm một trong những trường hợp trên thì hai bên cần xác định nguyên nhân bắt nguồn từ phía bên nào. Bên phía vi phạm sẽ chịu trách nhiệm cho hậu quả này và phải bồi thường nếu như có thiệt hại xảy ra

Điều 5: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng sẽ có thời hạn trong vòng …… tháng

Bên A bắt đầu thuê dịch vụ quảng cáo bắt đầu từ ngày …. tháng…. năm……

Kết thúc hợp đồng vào ngày …. tháng…. năm……

Điều 6: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

a) Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là: ………………………………… VNĐ

(Bằng chữ: …………………………………………………………..Việt Nam Đồng).

Trong đó bao gồm:

– Phí dịch vụ quảng cáo là: ………… đồng

– Chi phí về nguyên, vật liệu là: …………. đồng

– Các chi phí khác (nếu có) là: …………… đồng

b) Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức : (tiền mặt/chuyển khoản)……………………

Số tài khoản:……………………………

Ngân hàng:……………………………

c) Phương thức thanh toán: Bên A có thể chi trả một lần, theo tháng hoặc theo quý

d) Thời gian thanh toán vào ngày …. tháng…. năm……

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên A

7.1. Quyền của bên A

a) Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo.

b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo.

7.2. Nghĩa vụ của bên A

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B.

b) Khi có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với bên thứ 3 khác về hoạt động quảng cáo thì bên A sẽ chịu trách nhiệm

c) Trả phí dịch vụ quảng cáo theo thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên B

8.1. Quyền của bên B

a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng .

b) Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật.

c) Nhận phí quảng cáo đầy đủ và đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Thực hiện sự lựa chọn của bên A về người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;

c) Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên A đã cung cấp.

Điều 9: Vi phạm hợp đồng và xử phạt vi phạm

– Trường hợp bên B thanh toán cho phía bên A chậm hơn so với ngày thanh toán thoả thuận trong hợp đồng thì bên A phải chịu thêm khoản phí với lãi suất là …..%

– Trường hợp bên B chậm thanh toán …. Ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường do vi phạm với số tiền tương đương …….% so với giá trị hợp đồng

– Trong trường hợp bên A có tranh chấp vơi bên thứ ba về quyền sở hữu trí tuệ thì bên A sẽ phải bồi thường cho B nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 10: Chấm dứt hợp đồng

– Hai Bên đã thực hiện xong đúng và đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đông này;

– Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi chứng minh được bên kia

vi phạm các nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng này;

– Hai Bên đồng ý thoả thuận chấm dứt hợp đồng. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng phải được

lập bằng văn bản và có chữ ký của người có thẩm quyền của hai bên mới có giá trị pháp

lý.

            – Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

11.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi

11.2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới cơ quan tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.

11.3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu

Điều 12:Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn,

động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện

quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ

ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn,

kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện

pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.

Điều 13: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN THUÊ A                                              BÊN DỊCH VỤ B

      (Chữ kí)                                                                                 (Chữ kí)

8. Mẫu Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo

Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo được xác định là hợp đồng thuê tài sản, và có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên cho thuê giao tài sản là quyền sử dụng vị trí sử dụng để quảng cáo cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn, bên thuê có nghĩa vụ phải trả tiền thuê.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ VỊ TRÍ QUẢNG CÁO

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cho thuê vị trí quảng cáo (Bên A):

Ông/Bà:………                      Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………

Hiện tại cư trú tại:……………

Số điện thoại liên hệ:……

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………

Địa chỉ trụ sở:……………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………………                 Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………  Chức vụ:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………… Do CA………. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………

Hiện tại cư trú tại:………

Số điện thoại liên hệ:……………

Căn cứ đại diện:…………….)

Số tài khoản:………….. Chi nhánh…………

Và:

Bên Thuê vị trí quảng cáo (Bên B):

Ông/Bà:……….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………. Do CA……. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………

Hiện tại cư trú tại:…………………….

Số điện thoại liên hệ:……………

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:……………

Địa chỉ trụ sở:………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………….   Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……… Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………………

Hiện tại cư trú tại:………………

Số điện thoại liên hệ:…………

Căn cứ đại diện:…………)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê vị trí quảng cáo số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cho Bên B thuê vị trí quảng cáo tại………………… trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… để……………. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng

Bên A đồng ý  cho Bên B thuê quyền sử dụng vị trí quảng cáo có những đặc điểm sau:

-……………………

(Bạn trình bày các thông tin giúp xác định cụ thể vị trí quảng cáo được Bên A cho bên B thuê, như là địa chỉ, số thửa, diện tích,…)

Trong thời gian từ ngày…./…../……. đến hết ngày…./…../…….. để Bên B thực hiện/sử dụng……

Khi hết thời hạn trên, Bên B có nghĩa vụ bàn giao/giao trả/… vị trí quảng cáo này lại cho Bên A và đảm bảo các yêu cầu sau:

-…………

(Bạn trình bày các yêu cầu giúp xác định Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ trả lại tài sản)

Điều 2. Giá và nghĩa vụ thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý để Bên B thuê vị trí quảng cáo được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…./…… với giá là:…………………..VNĐ (Bằng chữ:………… Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:……………

Và chưa bao gồm:……………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể như sau:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:……… Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………                        Sinh năm:…………

Chức vụ:…………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức………….

Cho Ông:………                         Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:…… do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

Ngoài ra, tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mà chưa được nêu trên sẽ do Bên……. chịu trách nhiệm chi trả và việc chi trả phải được thực hiện như sau (nếu có):………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để chuẩn bị thực hiện/thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………

Trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…/…… Bên A phải đảm bảo giao cho bên B những giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng vị trí quảng cáo. Và tiến hành bàn giao mặt bằng/tài sản/… cho Bên A trong thời hạn………. tại địa điểm……………………. có văn bản xác nhận việc bàn giao có chữ ký của những chủ thể sau:…………………………………

Địa điểm Bên B thực hiện trách nhiệm bàn giao giấy tờ/tài sản/… cho Bên A sau khi kết thúc hợp đồng là tại ………………………. Và phải tuân theo quy định sau:

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và có văn bản xác nhận của Ông/Bà…………………….. Sinh năm:………………

Chứng minh nhân dân:…………………… do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Chức vụ:………………….

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và có văn bản xác nhận của Ông/Bà…………………….. Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân:…………………… do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Chức vụ:………………….

………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ chuyển giao/thông báo/… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

…………

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Cam kết sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về việc sử dụng/hoạt động quảng cáo trong thời gian sử dụng/thuê vị trị quảng cáo.

Cam kết sẽ giao trả………… khi hết thời hạn thuê đã được nêu trong Hợp đồng này.

…………

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………

-…………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

   Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

9. Mẫu Hợp đồng cho thuê đặt biển quảng cáo

Hợp đồng cho thuê vị trí đặt biển quảng cáo thường có giới hạn thời gian và đi kèm theo những điều kiện nhất định, đây cũng là Hợp đồng tương đối phổ biến với những cá nhân, tập thể sở hữu bất động sản, phương tiện nằm tại vị trí dễ quan sát hay có tần suất xuất hiện cao tại các khu vực đông dân cư.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ Luật quảng cáo 16/2012/QH13
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên cho thuê (Bên A). ……………

Địa chỉ: ………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ………

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên Thuê (Bên B). ………………

Địa chỉ: …………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….                

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  • Bên A đồng ý cho bên B được thuê …………… để đặt biển quảng cáo sữa
  • Thời hạn thuê đặt biển quảng cáo : từ ngày………….. đến ngày…………….
  • Địa điểm 
  • Vị trí đặt
  • Kích thước
  • Khối lượng
  • Người liên hệ:…………………….. Điện thoại

 Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Đặt  biển quảng cáo
  • Cách thức lắp dặt
  • Mối nối vào vị trí lắp đặt
  • Kiểm tra chất lượng khi lắp đặt
  • Bảo dưỡng biển qua thời gian

Điều 3: Giá trị hợp đồng và hình thức thanh toán

  • Đơn giá:
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: Số tiền trên sẽ được bên B chia thành 03 lần thanh toán cụ thể cho bên A:
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………. chức danh

CMND/CCCD:…………. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán:

Ngoài ra nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng này có cphats sinh thêm các khoản phí ngoài (bao gồm thuế, lệ phí…) thì bên B sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức và phương thức như thanh toán giá trị hợp đồng

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên A

  • Bên A có trách nhiệm Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
  • Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ chuyển giao/thông báo/… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.
  • Bên A có trách nhiệm bảo quản bảng quảng cáo cho bên B trong suốt thời gian hợp đồng.
  • Tạo điều kiện cho bên B đặt quảng cáo
  • Bên A xuất hóa đơn tài chính cho bên B khi hợp đồng được thanh toán.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Bên B có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin về bảng quảng cáo.
  • Bên B sử dụng mặt bằng để quảng cáo theo đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng.
  • Bên B không được sang nhượng bảng quảng cáo cho đơn vị khác.
  • Bên B có trách nhiệm bảo dưỡng biển quảng cáo định kỳ 3 tháng/ lần để tránh biển hư hỏng gay mất an toàn cho bên B và những người xung quanh
  • Trường hợp bên B có nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo phải được sự chấp thuận của bên A.
  • Bên B trả tiền thuê mặt bằng quảng cáo 01 (một) lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên A sau khi hai bên ký kết hợp đồng.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trường hợp các tranh chấp liên quan đến thương hiệu của bên B khi đặt biển quảng cáo bên B và bên thứ 3

Trường hợp địa điểm Bên A cho bên B thuê để đặt biển quảng cáo phát sinh tranh chấp với Bên thứ 3, bị bên thứ ba làm hư hỏng, hư hại theo mức độ

Trường hợp địa điểm Bên A cho bên Bên thuê dặt biển quảng cáo , cho thêm 1 bên thứ 3 thuê

  • Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện qua 3 lần và được lập thành văn bản
  • Nếu sau 3 lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà cả hai bên không thỏa thuận giải quyết tranh chấp được, thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Trường hợp do tình trạng thời tiết thiên tai, hỏa hoạn làm như hỏng biển quảng cáo của bên b

Thì hai bên sẽ thỏa thuận :

  • Nếu khắc phục được hậu quả, thì hia bên sẽ thương lượng để áp dụng các biện pháp khẩn cấp, cần thiết nhất để khắc phục hậu quả và giảm thiệu tổn thấy xảy ra
  • Nêu hậu quả lớn đến mức khong thể khắc phục được hoặc biển quảng cáo bị hư hỏng hoàn toàn thì hai bên sẽ thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng  nhưng hai bên vẫn phải thương lương và tìm biện pháp giải quyết hậu quả xảy ra

Thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng đều phải lập thành văn bản có sự xác nhận của hai bên

Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng

  • Bên B có quyền giám sát bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng không có bên thứ 3 thuê và đặt cạnh biển quảng cáo của bên B

Quyền giám sát bên B trao cho :

Cách thức giám sát

  • Bên A có quyền giám sát bên B về việc thực hiện hợp đồng, kiểm tra bảo dưỡng biển quảng cáo và thực hiện quyền và nghĩa vụ đúng như hợp đồng quy định

Điều 8: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……….. đến ngày ……………

Hai bên đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý thực hiện đúng đủ các điều khoản của hợp đồng, không còn điều gì vướng mắc

Hợp đồng được kí tại

Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ một bản

Bên A Bên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com