Mẫu Hợp đồng thuê lái xe mới nhất – Hợp đồng lái xe cho Giám đốc

Hợp đồng thuê lái xe, Hợp đồng thuê lái xe cho công ty, Hợp đồng thuê lái xe theo chuyến, Hợp đồng thuê lái xe cho giám đốc.

Hợp đồng thuê lái xe là văn bản của cá nhân/tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên được thuê thực hiện các công việc theo quy định của hợp đồng, bên thuê trả tiền cho bên được thuê.

1. Hợp đồng thuê lái xe là gì

Hợp đồng thuê lái xe là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận hai bên về việc một bên thực hiện công việc (lái xe) theo yêu cầu của bên còn lại, bên yêu cầu công việc có nghĩa vụ thanh toán cho bên thực hiện công việc theo thỏa thuận. Hợp đồng thuê lái xe có thể là hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ tùy theo mục đích ký kết của các bên

Hợp đồng thuê lái xe là một dạng của hợp đồng song vụ, ở đó bên thuê và bên được thuê đều có nghĩa vụ đối với nhau, trường hợp các bên thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn; không được hoãn thực hiện với lý do bên kia chưa thực hiện nghĩa vụ đối với mình trừ trường hợp pháp luật có quy định.

2. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng thuê lái xe

Các nội dung cơ bản của Hợp đồng thuê lái xe, bao gồm:

– Chủ thể ký kết: có đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp luật; đối với pháp nhân người ký kết phải là người đại diện hợp pháp cho pháp nhân, được ủy quyền thực hiện việc ký kết hợp đồng

– Đối tượng hợp đồng:

            + Công việc cần thực hiện: lái xe thuê theo yêu cầu của bên thuê, lưu ý về việc thuê tài xế lái xe, hay thuê khoán cả tài xế và xe

            + Thời gian thực hiện

            + Địa điểm làm việc

            + Lộ trình công việc

            + Điều kiện tài xế, xe thuê: có giấy phép lái xe, trường hợp thuê kèm xe thì xe thuê đảm bảo đầy đủ các giấy tờ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

– Giá và thanh toán: các bên thỏa thuận cụ thể về giá trị hợp đồng (những khoản bao gồm và chưa bao gồm) và cách thức thanh toán, thời hạn thanh toán

– Bảo quản, bàn giao xe: bên được thuê có nghĩa vụ bảo quản xe trong quá trình di chuyển và bàn giao lại xe đúng địa điểm và thực hiện các công việc theo yêu cầu bên thuê

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Chế tài vi phạm hợp đồng: các trường hợp phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; mức phạt, mức bồi thường

– Rủi ro, bất khả kháng: lưu ý thời điểm xảy ra rủi ro/bất khả kháng; trường hợp rủi ro xảy ra bên nào sẽ chịu trách nhiệm

– Chấm dứt hợp đồng: các trường hợp chấm dứt hợp đồng; lưu ý trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm khi một trong các bên tự ý chấm dứt hợp đồng

3. Hợp đồng thuê lái xe được sử dụng khi nào

Hợp đồng thuê lái xe thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

            + Giữa cơ sở kinh doanh dịch vụ vận tải (vận tải hành khách, hàng hóa,…) với tài xế

            + Giữa cá nhân với cá nhân, thông thường hợp đồng thuê lái xe riêng hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ lái xe thuê

            …

4. Bảo hiểm, chế độ phụ cấp trong Hợp đồng thuê lái xe

(1) Bảo hiểm trong hợp đồng thuê lái xe giúp các bên hạn chế tổn thất khi hậu quả không đáng tiếc xảy ra, cũng như đảm bảo quyền lợi cho người bị hại trong quá trình thực hiện hợp đồng. Khi ký kết hợp đồng thuê lái xe, các bên cần lưu ý thỏa thuận các loại bảo hiểm cần có, như:

            + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: chủ xe cơ giới bắt buộc phải mua khi tham gia giao thông để đảm bảo quyền lợi cho người bị hại khi xe cơ giới gây ra tai nạn cũng như giúp bảo vệ tài chính cho chủ xe

            + Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe dành cho tài xế, phụ xe hay những người ngồi trên xe trong quá trình tham gia giao thông mà không may bị tai nạn (thường áp dụng trong cơ sở kinh doanh hợp động vận tải hành khách)

            + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa được dùng cho chủ xe, tài xế trong quá trình vận chuyển hàng hóa để xảy ra rủi ro gây thiệt hại cho hàng hóa của chủ hàng

            + Các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc trong trường hợp các bên ký kết hợp đồng thuê lái xe theo hình thức là hợp đồng lao động

            …

(2) Chế độ phụ cấp trong hợp đồng thuê lái xe: tùy vào từng trường hợp mà các bên có thể thỏa thuận với nhau về khoản phụ cấp mà tài xê sẽ được nhận bên cạnh tiền lương, tiền thuê mà các bên đã thống nhất trong hợp đồng, các bên tiến hành thỏa thuận về các yêu cầu đối với các khoản phụ cấp như:

            + Các trường hợp được hưởng phụ cấp: lái xe đường dài từ…km,  lái xe trong các ngày lễ tết, phụ cấp ăn uống,…

            + Mức phụ cấp đối với từng trường hợp cụ thể

            + Các trường hợp bị cắt phụ cấp

            …

5. Điều khoản trách nhiệm trong Hợp đồng thuê lái xe

Điều khoản về trách nhiệm là điều khoản cơ bản không thể thiếu trong hợp đồng thuê lái xe, giúp hạn chế tranh chấp khi có rủi ro xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, các ben tiến hành thỏa thuận các nội dung cụ thể như:

– Phạm vi chịu trách nhiệm của bên lái xe:

            + Trong quá trình thực hiện công việc nếu người lái xe hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình nhưng rủi ro vẫn xảy ra thì bên thuê xe phải chịu trách nhiệm

            + Trường hợp tài xế không tuân thủ quy định khi làm việc để xảy ra hậu quả thì tài xế phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả mà mình gây ra…

– Phạm vi trách nhiệm của bên thuê tài xế: bên thuê tài xế sẽ phải chịu trách nhiệm đối với những hậu quả do nhân viên của mình gây ra trong quá trình làm việc

– Trường hợp xảy ra sự kiện khách quan, bất khả kháng dẫn đến có hậu quả xảy ra, bên … phải chịu trách nhiệm

– Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm

6. Mẫu Hợp đồng thuê lái xe du lịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ LÁI XE DU LỊCH

Số:………./HĐTLXDL

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật lao động 2019;

– Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

– Căn cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

– Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………….               

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………………………………….

Đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………………………………………………

CCCD số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (TÀI XẾ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

CCCD số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung công việc

Bên A thuê bên B làm tài xế lái xe du lịch cho bên A, cụ thể:

1. Loại xe du lịch:…………………

Biển số:……………..

Giấy tờ:……………..

2. Tuyến đường vận chuyển:…………………

3. Mục đích vận chuyển:……………..

4. Công việc thực hiện:

– Bên A lên danh sách số lượng hành khách của chuyến đi cùng với lịch trình di chuyển và gửi cho bên B

– Bên A cung cấp phương tiện vận chuyển cùng các giấy tờ cần thiết của xe du lịch;

– Bên B đón trả khách, kiểm tra số lượng hành khách bên A cung cấp và di chuyển đến các địa điểm theo hành trình;

– Bên B trông giữ, bảo quản xe trong quá trình vận chuyển; đảm bảo an toàn cho khách hàng trong quá trình di chuyển;

Điều 2. Yêu cầu đối với tài xế

1. Có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm, có giấy xác nhận sức khỏe của cơ quan y tế cấp tỉnh trở lên;

2. Có đầy đủ giấy phép lái xe được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;

3. Có … năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực vận chuyển hành khách trên … người;

4. Có khả năng tổ chức, sắp xếp công việc;

5. Có phẩm chất đạo đức tốt, hòa đồng;

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng: … tháng/năm

Ngày bắt đầu làm việc:………….

Ngày kết thúc:………….

2. Trường hợp hết thời hạn nêu trên mà hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào thì Hợp đồng sẽ chấm dứt khi đến hạn, trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt các bên tiến hành thanh lý hợp đồng và thanh toán cho nhau các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành.

Điều 4. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc: 8h/ngày, … ngày/tuần, …ngày/tháng

Buổi sáng: ….. giờ  đến …. giờ

Buổi chiều: ……. giờ đến …..  giờ

Buổi tối: ….. giờ đến … giờ

Thời gian làm việc cụ thể do bên B đăng ký với quản lý của bên A.

2. Thời giờ nghỉ ngơi:

– Thời gian nghỉ giữa ca:….

– Các ngày nghỉ trong tuần:…….

– Quy định về nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, Tết,… được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019

3. Làm thêm giờ

– Bên B có nhu cầu làm thêm giờ sẽ tiến hành đăng ký với quản lý của bên A (Ông/bà…..) ngoài thời gian làm việc chính thức đã đăng ký.

– Tổng số giờ làm thêm với số giờ làm việc bình thường trong ngày không quá 12h/ngày và không quá 300h/năm

Điều 6. Trang phục

1. Bên B phải sử dụng đồng phục bao gồm: đồng phục, thẻ tên,…do bên A cung cấp, và chỉ sử dụng trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng này;

2. Trường hợp bên B sử dụng đồng phục của bên A cung cấp ngoài thời gian làm việc gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng, hình ảnh của bên A thì có trách nhiệm bồi thường và bị xử lý kỷ luật theo nội quy của của bên A.

Điều 7. Bảo hiểm và an toàn lao động

1. Bảo hiểm

a) Bên A có nghĩa vụ đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm bắt buộc cho bên B theo đúng quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội

b) Bên A đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm xe ô tô, bảo hiểm hành khách,… để hạn chế tối đa rủi ro xảy ra trong quá trình vận tải hành khách

2. An toàn lao động

a) Bên A có trách nhiệm cử người có trình độ chuyên môn kỹ thuật kiểm tra an toàn xe du lịch trước và sau khi hoàn thành lộ trình vận chuyển

b) Kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy, tình trạng sức khỏe của người lái xe trước khi bàn giao xe và hành khách

c) Bên B trước khi khởi hành có nhiệm vụ kiểm tra lại xe bàn giao về hệ thống phanh, còi, camera, đèn,… đảm bảo xe hoạt động tốt.

Điều 8. Thanh toán

1. Giá thuê:

– Lương cứng: ……….Đồng/tháng; bằng chữ:…………

Đã bao gồm:…………………………..

Chưa bao gồm: tiền xăng xe, phí cầu đường, bến bãi,…do bên A chịu trách nhiệm

– Phụ cấp:

            + Xăng xe: ……./tháng

            + Tiền ăn trưa/tối: …/tháng

            + Phụ cấp đường dài (nếu có): …/tháng

– Thưởng: mức thưởng và điều kiện thưởng được thực hiện theo nội quy của bên A

– Trước ngày thanh toán lương … ngày bên A sẽ gửi bảng chi tiết tiền lương cho bên B kiểm tra, trường hợp có ý kiến bên B phải trả lời trong vòng 1 ngày kể từ ngày nhận được bảng lương, sau thời gian này công ty không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bảng lương của bên B

2. Hình thức: Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua số tài khoản mà bên A cung cấp trong Hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng tháng cho bên A vào ngày …/…/…, trường hợp có trục chặc về mặt kỹ thuật, lỗi thông tin,…ngày thanh toán chậm nhất là vào ngày …/…/…

4. Trường hợp Bên B trả lương cho bên A chậm từ … ngày trở lên thì Bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm với lãi suất … %/năm.

Điều 9. Trách nhiệm của các bên

9.1. Trách nhiệm của bên B

a) Đưa đón hành khách của bên A theo đúng lịch trình mà bên A cung cấp;

b) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên A;

c) Tuân thủ đúng quy định về an toàn giao thông đường bộ;

d) Bảo quản và giao lại phương tiện cho bên A sau khi hoàn thành công việc được giao;

e) Không được gom khách, đón khách ngoài danh sách hành khách mà bên A cung cấp trong quá trình di chuyển;

f) Kiểm tra phương tiện vận chuyển trước và sau khi khởi hành; đảm bảo an toàn cho hành khách trên xe trong quá trình vận chuyển;

9.2. Trách nhiệm của bên A

a) Thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Cung cấp phương tiện vận chuyển đã được kiểm tra an toàn kỹ thuật cùng toàn bộ các giấy phép liên quan đến việc vận chuyển hành khách cho bên B;

c) Đóng đầy đủ bảo hiểm cho bên B theo đúng quy định tại hợp đồng này;

d) Cung cấp lịch trình, thông tin hành khách cho mỗi chuyến đi của bên B;

e) Trích một phần tiền lương của bên B đóng bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Rủi ro

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có rủi ro xảy ra sẽ được các bên giải quyết như sau:

1. Bên B vi phạm nội quy, quy định trong hợp đồng để xảy ra rủi ro thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên thứ 3 và có trách nhiệm bồi thường cho bên A bằng …;

2. Trường hợp do sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan, không có lỗi của bên B, trách nhiệm thuộc về bên A (nếu có)

Bên B có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp cần thiết để hạn chế hậu quả có thể xảy ra nếu không phải liên đới chịu trách nhiệm trong phạm vi không thực hiện các biện pháp cần thiết;

3. Trường hợp xuất phát từ lỗi của cả hai bên, hai bên liên đới chịu trách nhiệm theo tỷ lệ hai bên thỏa thuận về mức độ nghiêm trọng của lỗi.

Điều 11. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và có trách nhiệm khắc phục mọi thiệt hại xảy ra bằng chi phí của mình

2. Bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm bằng … giá trị bị vi phạm.

3. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

Điều 12. Bảo mật thông tin

Bên B có nghĩa vụ bảo mật các thông tin về khách hàng, hoạt động kinh doanh của bên A, không được tiết lộ cho bên thứ 3 được biết trong quá trình thực hiện hợp đồng trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp:

a) Bên A:

            + Bên B cung cấp thông tin không đầy đủ, trung thực khi ký kết hợp đồng;

            + Có hành vi làm xấu hình ảnh của bên A gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên A;

            + Vi phạm nội quy của bên A quá … lần;

            + Bị đánh giá không tốt bởi khách hàng bên A quá … lần.

b) Bên B:

            + Vi phạm nghĩa vụ thanh toán;

            + Có hành vi chửi bới, lăng mạ, xúc phạm danh dự nhân phẩm của bên B.

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, một trong các bên có thể đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được ký kết bằng sự thiện chí, bình đẳng giữa các bên, không có sự lừa dối, cưỡng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Các bên cam kết về tính chính xác và hợp pháp về các thông tin mà các bên cung cấp trong quá trình giao kết hợp đồng này;

3. Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………;

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng thuê lái xe riêng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ LÁI XE RIÊNG

Số:………./HĐTLXR

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật lao động 2019;

– Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ 2008;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………… Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ………….

BÊN B (TÀI XẾ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CCCD/CMND số: …………………….. Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin công việc

1. Bên A đồng ý thuê bên B làm lái xe riêng cho bên A, cụ thể:

– Phương tiện di chuyển:………

Biển số:……

Giấy phép:……

– Nội dung công việc:

            + Bên B lái xe chở bên A đến các địa điểm được yêu cầu hoặc lái xe để thực hiện các công việc theo yêu cầu bên A;

            + Bảo quản, giữ gìn, vệ sinh, bảo dưỡng định kỳ,… cho xe mà bên A cung cấp;

            + Kiểm tra xe thường xuyên đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển;

            + Gia hạn các giấy phép cần thiết của phương tiện vận chuyển bên A cung cấp đảm bảo tuân thủ quy định Luật giao thông đường bộ;

            …

2. Yêu cầu trình độ chuyên môn của bên B:

– Giấy phép:……….;

– Kinh nghiệm:……….;

– Độ tuổi:…………….;

– Có phẩm chất đạo đức tốt, vui vẻ, hòa đồng;

– Có kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian tốt;

– Không hút thuốc, sử dụng các chất kích thích (bia, rượu, ma túy,…)

3. Trang phục

Trang phục do bên B tự chuẩn bị, đảm bảo lịch sự, thoải mái, không phản cảm, phù hợp với môi trường làm việc của bên A

4. Địa điểm làm việc:………..

Bên A cung cấp chỗ ở, các bữa ăn cho bên B trong quá trình thực hiện công việc

Điều 2. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc

Thời gian làm việc bên B …h/ngày theo các ca cụ thể:

– Ca sáng: từ …giờ đến … giờ

– Ca chiều: từ … giờ đến … giờ

– Ca tối: từ … giờ đến … giờ

Thời gian cụ thể sẽ được bên B đăng ký với bên A trước … ngày. Trường hợp thay đổi thời gian làm việc đã đăng ký thì phải thông báo cho bên A trong vòng … ngày trước ngày thay đổi để bên A sắp xếp công việc

2. Thời gian nghỉ ngơi

– Nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng năm,…được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động

– Trường hợp bên B muốn xin nghỉ thì phải thông báo trước cho bên A trước … ngày và phải có lý do chính đáng, trừ trường hợp cấp thiết thì phải thông báo trong vòng … ngày kể từ ngày sự việc xảy ra. Nếu tự ý nghỉ việc thì sẽ bị phạt theo nội quy làm việc của bên A

Điều 3. Bảo hiểm

1. Bên A sẽ trích một khoản tiền bằng 20.5% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí; 3% vào bảo hiểm y tế.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 10.5% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm, cụ thể 8% vào quỹ hưu trí; 1.5% vào bảo hiểm y tế; 1% vào bảo hiểm thất nghiệp.

3. Bên A có trách nhiệm đóng bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm phương tiện vận chuyển,…

Điều 4. Tiền lương, thưởng và thanh toán

1. Tiền lương, thưởng

– Bên A chi trả bên B mức lương: … Đồng/tháng, bằng chữ:…..

Tiền lương này đã trừ tiền bảo hiểm

Xăng xe, phí đường bộ, gửi giữ,… do bên A chi trả

– Ngoài khoản tiền lương quy định tại khoản 1 Điều này bên B nhận được tiền thưởng ngày lễ, tết, … nếu bên B hoàn thành tốt công việc, mức thưởng do bên A quyết định nhưng không thấp hơn …. Đồng

2. Thanh toán

– Tiền lương được thanh toán hàng tháng vào ngày …/…/…

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này

– Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà Bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn cho bên B thì cũng không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì Bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Điều 5. Thời hạn hợp đồng

Loại hợp đồng:…

Ngày bắt đầu:…..

Ngày kết thúc:….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ bên A

a) Cung cấp phương tiện di chuyển cùng các giấy tờ pháp lý cần thiết cho bên B;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho bên B;

c) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại với những lỗi do bên B gây ra;

đ) Trích một phần tiền lương của bên B đóng bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật;

e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ công việc theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Có mặt 24/7 trong thời gian làm việc, không tự ý vắng mặt nếu chưa có sự cho phép bằng văn bản của bên A;

c) Thông báo ngay cho bên A trong trường hợp có bất kỳ vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

d) Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp gây thiệt hại;

e) Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo thỏa thuận trong hợp đồng;

f) Đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại Điều 1 hợp đồng này;

g) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 7. Bồi thường

1. Bên B có trách nhiệm bồi thường cho bên A trong trường hợp:

– Sử dụng phương tiện mà bên A cung cấp với mục đích nằm ngoài thỏa thuận trong hợp đồng khi chưa được sự đồng ý của bên A và gây thiệt hại;

– Có hành vi lừa dối về trình độ, thông tin về nhân thân khiến bên B thuê không đúng người;

– Thường xuyên không hoàn thành công việc, vắng mặt mà không có lý do chính đáng quá … lần.

2. Bên A có trách nhiệm bồi thường cho bên B trong trường hợp:

– Không trả lương theo đúng thỏa thuận;

– Có thiệt hại xảy ra trong quá trình thực hiện công việc không phải do lỗi bên B.

3. Mức bồi thường bằng … thiệt hại trên thực tế mà các bên chứng minh được

Điều 8. Bảo mật

Bên B có trách nhiệm bảo mật các thông tin về về lịch trình, thông tin nhân thân, công việc được bên A giao trong quá trình thực hiện công việc, nếu vi phạm thì bị phạt … tháng lương

Điều 9. Trách nhiệm khi rủi ro xảy ra

1. Trường hợp bên B sử dụng phương tiện của bên A thực hiện các công việc ngoài hợp đồng này mà gây ra hậu quả thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên A theo quy định tại Điều 7 của hợp đồng và khắc phục mọi thiệt hại trên thực tế

2. Bên A chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro mà bên B gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của bên B trừ trường hợp bên B cũng có lỗi do không tuân thủ hợp đồng thì phải liên đới chịu trách nhiệm cùng bên A để giải quyết hậu quả

Điều 10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Bên B bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục;

b) Bên B cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng của bên A;

c) Vi phạm quy định về bảo mật thông tin trong hợp đồng này;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

c) Bị bên A ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bên B phải thông báo trước cho bên A là … ngày (30 ngày trường hợp hợp đồng lao động từ 12-36 tháng/ 03 ngày trường hợp hợp đồng lao động dưới 12 tháng)

3. Trường hợp một trong các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật và quy định tại hợp đồng này thì bị phạt … tháng lương

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

a) Hợp đồng hết thời hạn theo Điều 6 của hợp đồng này và các bên đã hoàn thành công việc thỏa thuận;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;

2. Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B về việc chấm dứt hợp đồng lao động trong vòng … ngày trước khi chấm dứt

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh.

2. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng hòa giải, thì sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 13. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …/…/…;

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành…. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản;

3. Các bên không được tự ý sửa đổi, bổ sung các điều, khoản, điểm trong hợp đồng. Mọi thay đổi trong hợp đồng đều phải được hai bên thỏa thuận và thống nhất;

4. Đính kèm hợp đồng các giấy tờ:….

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng thuê lái xe

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……., ngày… tháng… năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ LÁI XE

(Số…../HĐT-…..)

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày…tháng…năm…, tại địa chỉ…, chúng tôi gồm:

I.BÊN THUÊ LÁI XE (BÊN A):

CÔNG TY……

-Mã số Doanh nghiệp số …. do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày…tháng…năm…

-Địa chỉ trụ sở chính: số….phố…phường….quận….thành phố….

-Địa chỉ liên hệ/nhận thông báo:……………………………………………………

-Điện thoại Công ty:…………………………..Fax:……………………………….

-Số tài khoản thanh toán: ………………Tại Ngân hàng…………………………..

-Đại diện bởi Ông(Bà)…………………Chức vụ:…………………………………

II.BÊN LÁI XE (BÊN B):

-Ông(bà)/Công ty:……………………..

-Giấy chứng nhận đầu tư(hoặc giấy chứng nhận kinh doanh số……..), hoặc mã số doanh nghiệp số:………………cấp ngày:…../…../….., tại………(nếu là tổ chức).

-Đại diện bởi Ông/bà(nếu bên cho thuê là tổ chức)………..Chức vụ:…….

Theo giấy ủy quyền(văn bản ủy quyền)số….(nếu có)

Số CMND/CCCD/(hộ chiếu):………..cấp ngày:…../….., tại……(nếu là tổ chức)

– Hộ khẩu thường trú:………..(nếu là cá nhân)

-Số CMND/CCCD/(hộ chiếu):………..cấp ngày:…../….., tại……(nếu là cá nhân)

-Địa chỉ trụ sở chính (nếu là tổ chức):…………………

-Địa chỉ liên hệ:…………….

-Điện thoại:…………..Fax:………………

-Số tài khoản:……………tại Ngân hàng…………………….

đồng ý ký kết Hợp đồng thuê lái xe này (“Hợp đồng”) với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung của Hợp đồng

BÊN A đồng ý thuê và BÊN B đồng ý nhận thực hiện công việc:

-Phân công Lái xe 7 chỗ. BKS: …………………….

Lái xe có trách nhiệm trông giữ, bảo quản xe 7 chỗ, BKS…….(bao gồm cả giấy tờ xe, vật chất, tài sản, trang thiết bị trên xe,…) trong suốt thời gian thực hiện công việc đưa đón nhân viên của BÊN A.

Điều 2. Thời hạn và công việc BÊN B phải làm

-Từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm….

-Làm việc từ 8h sáng đến 17h chiều, nghỉ các ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật hàng tuần.

-Thời gian làm việc có thể thay đổi theo thỏa thuận của các bên và theo nhu cầu công việc của bên A.

-Trường hợp Bên B nghỉ làm thì phải báo trước cho bên B ít nhất 15 ngày.

-Trường hợp nghỉ đột xuất, bên B phải báo trước cho bên A ít nhất 1 ngày và không được nghỉ quá 3 ngày, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc nghỉ lễ, tết.

-Lái xe thực hiện công việc nghiêm túc, tuân thủ Luật giao thông đường bộ và các quy định liên quan tại nơi xe đến và xe đi qua.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A

-Cung cấp đầy đủ chính xác những yêu cầu, thời gian đưa đón, số lượng nhân viên cần đưa đón(thông báo bằng văn bản, e- mail hoặc tin nhắn điện thoại)

-Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn phí dịch vụ cho bên B theo Điều 5 của Hợp đồng, và các khoản phí, lệ phí, xăng xe, nhiên liệu liên quan đến vận hành, dừng đỗ xe đúng quy định.

-Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện không đúng yêu cầu công việc của bên A hoặc bên B có hành vi vi phạm pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Cử tài xế có bằng lái xe hạng E trở lên, có kinh nghiệm lái xe từ 10 năm trở lên, có ý thức, trách nhiệm với công việc, tuân thủ Luật giao thông đường bộ.

-Tiến hành các nghiệp vụ nhằm Lái xe an toàn, tuân thủ đúng luật giao thông đường bộ và các quy định của địa phương về điểm dừng, đỗ xe ô tô, bảo quản ô tô trong thời gian đưa đón nhân viên theo yêu cầu của bên A.
-Hàng ngày, trước khi nhận xe vận hành, phải kiểm tra tình trạng xe nhằm phát hiện các bất thường (nếu có) hoặc mất mát, hư hỏng. Thông báo cho bên A biết nhằm khắc phục và xác nhận, đảm bảo trách nhiệm giữa các bên.
-Tự lo chỗ ăn, ở, phương tiện đi lại, trong quá trình thực hiện công việc lái xe cho bên A.

-Tự chịu mọi ruỉ ro, đóng bảo hiểm xã hội và các bảo hiểm khác, cũng như thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác nếu có theo quy định của pháp luật hiện hành.

-Tự chịu trách nhiệm do các hành vi vượt qua mức cho phép của công việc lái xe an toàn hay vi phạm pháp luật và Luật giao thông đường bộ hoặc vi phạm các quy định khác về giao thông đường bộ trong suốt thời gian vận hành.
-Chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên A (gồm cả thiệt hại vật chất nếu có) cho xe ô tô  và bên thứ 3 liên quan.
-Từ chối thực hiện yêu cầu của bên A nếu thấy thực hiện sẽ vi phạm luật giao thông đường bộ hoặc vi phạm các quy định của pháp luật.

-Gửi xe, dừng đỗ xe đúng nơi quy định (phí do bên A chịu trách nhiệm).

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

-Mức lương cứng tài xế: … đồng/tháng

-Phương thức thanh toán: Tiền mặt

-Trả lương vào ngày mùng 5 hàng tháng.

Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng

Phạt vi phạm với số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

Trong trường hợp Bên B có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên A gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên B có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

-Theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên;

-Bên B vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều của Hợp đồng;

-Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định  của Hợp đồng;

-Trong trường hợp các Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện Hợp đồng trong thời hạn… ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và các Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong các Bên có quyền Đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên B giữ ….bản, bên A giữ … bản.

….ngày…tháng…năm…

BÊN THUÊ LÁI XEBÊN CHO THUÊ LÁI XE

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com