Hợp đồng thuê đất nông nghiệp, Hợp đồng thuê đất của nhà nước để sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp.
1. Điều kiện để được ký hợp đồng thuê đất với nhà nước
Căn cứ: Theo khoản 3, điều 58, Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội. Cụ thể
” Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
…
3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.”
Ngoài ra, Tại Khoản 3, điều 58, Luật đất đai được quy định cụ thể tại điều 14, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai như sau
“Điều 14. Quy định chi tiết về điều kiện đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
…
2. Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:
a) Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
b) Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
…”
2. Những loại đất nào là đối tượng của Hợp đồng thuê đất?
– Những loại đất nào là đối tượng của Hợp đồng thuê đất, cụ thể:
+ Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức theo quy định Điều 129 Luật Đất đai 2013.
+ Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất (đất ở).
+ Đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
+ Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
+ Đất nhận chuyển đổi.
+ Đất được nhận chuyển nhượng (mua), nhận tặng cho, nhận thừa kế.
3. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đã thuê theo Hợp đồng thuê đất được không?
a. Khái niệm Chuyển mục đích sử dụng đất
– Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
c. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
d. Điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
Theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn bởi Điều 13 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai về các điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
e. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 thì thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:
“Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;”
4. Toàn bộ phí, lệ phí, thuế phải đóng khi Ký Hợp đồng thuê đất?
Căn cứ: Những khoản thu này được quy định tại Điều 107 Luật Đất đai 2013
“…
1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;
c) Thuế sử dụng đất;
d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;
e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
g) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
…”
- Tiền sử dụng đất
- Tiền thuê đất
- Thuế sử dụng đất
- Thuế thu nhập khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Là khoản thuế mà người sử dụng đất có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
đ. Phí và lệ phí
– Lệ phí trước bạ: là khoản lệ phí mà các tổ chức, cá nhân có nhà, đất phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu là 0,5% trên tổng giá trị nhà, đất.
– Lệ phí địa chính: là khoản thu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
– Các khoản phí về đất đai bao gồm phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
- Các khoản thu khác
– Thu tiền từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai: xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; xử lí kỷ luật cán bộ, công chức,viên chức có hành vi vi phạm pháp luật đất đai và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của cán bộ, công chức, viên chức.
– Phạt tiền đối với người bị truy cứu trách nhiệm hình sự do vi phạm pháp luật đất đai.
– Bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lí và sử dụng đất.
5. Chuyển nhượng Hợp đồng thuê đất cho người khác?
Theo quy định Điều 475 Bộ luật dân sự thì phải được sự đồng ý của bên cho thuê. Sự đồng ý này có thể được quy định tại Hợp đòng cho thuê ban đầu hoặc không quy định thì có thể được bên cho thuê thông báo chấp nhận việc vho thuê lại bằng văn bản.
6. Trả lại đất thuê theo Hợp đồng trước thời hạn?
Trong hợp đồng thuê đất, việc Bên thuê đất trả lại đất cho Bên cho thuê đồng nghĩa việc chấm dứt Hợp đồng. Bộ luật dân sự có quy định tại Điều 422 Bộ Luật dân sự, về việc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong một số trường hợp như sau:
“Điều 422. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định.“
Như vậy, bên thuê đất cần báo với bên cho thuê đất trong trường hợp không muốn thuê đất nước. Bên thuê đất vẫn phải thanh toán tiền thuê đất trong thời gian Bên thuê đã thuê. Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, người thuê quyền sử dụng đất phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được giải quyết theo thoả thuận của các bên.
7. Người thuê đất chết trong thời gian thực hiện Hợp đồng thuê đất
Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015, trường hợp người thuê quyền sử dụng đất là cá nhân đã chết thì trong hộ gia đình hoặc người thừa kế quyền và nghĩa vụ của người đó sẽ tiếp tục thực hiện hợp đồng này trong trường hợp các bên có thỏa thuận. Trường hợp nếu người đó không có nhu cầu thuê quyền sử dụng đất đấy nữa thì hợp đồng này sẽ chấm dứt.
8. Đơn xin thuê đất 50 năm cho Doanh nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
….………., ngày…tháng….năm…
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
– Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
– Căn cứ vào Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
– Căn cứ vào nhu cầu của người làm đơn.
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ:
UBND tính (thành phố trực thuộc Trung ương)
Họ và tên: ……………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ……………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………
Là đại diện theo pháp luật của
Tên Tổ chức (hoặc cá nhân) xin thuê đất:…………………………………………………….
Quyết định (giấy phép) thành lập:……………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………….. Điện thoại:……………………….
Tôi làm đơn này để trình bày với quý cơ quan vấn đề như sau:
Lý do: ……………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
Nhằm: Xin UBND tỉnh cho thuê diện tích đất
Vị trí khu đất xin thuê:………………………………………………………………………………..
Diện tích thuê:…………………………………………………………………………………………..
Thời hạn thuê:……………………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………..
Giá thuê: …………………/……………………………………………………….
Hình thức thanh toán tiền thuê: ………………………………………………….
Căn cứ:
– Tại Điều 17 Luật Đất đai 2013 nêu rõ, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây:
+ Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
+ Công nhận quyền sử dụng đất.
– Theo đó, tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp dưới đây được nhà nước cho thuê đất, gồm: Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức;
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;…
+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với: Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Ngoài Đơn xin thuê đất, tôi xin gửi kèm các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:
+ 01 Bản sao CCCD của ……………………………………….
+ 01 văn bản xác nhận đại diện hợp pháp của công ty…………………
+ ……………………….
+ ……………………
Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Cam kết:
– Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;
– Trả tiền thuê đất đủ, đúng hạn;
– Các cam kết khác (nếu có)…
Mong quý cơ quan sớm tiến hành xem xét Đơn của chúng tôi, và có văn bản trả lời cụ thể gửi về địa chỉ:…………………………………………………., người nhận: ………………………….
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tổ chức (hoặc cá nhân) thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
9. Đơn xin giao đất, thuê đất hộ gia đình, cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT/THUÊ ĐẤT HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
– Căn cứ vào Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
– Căn cứ vào Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
– Căn cứ vào yêu cầu của công dân
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………….
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Ngày sinh: ………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………………………………………………………….
CCCD/CMND số: ……………………………………… Ngày cấp: … / … / …
Tại: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường chú: …………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………. Email: ………………………
Tôi làm đơn này xin được trình bày vấn đề sau:
Lý do: ……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
Nhằm: Xin UBND giao/thu diện tích đất
– Tại địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………….
– Diện tích (m2):……………………………………………………………………………….
– Để sử dụng vào mục đích: ……………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………
Căn cứ:
– Tại Điều 17 Luật Đất đai 2013 nêu rõ, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây:
+ Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
+ Công nhận quyền sử dụng đất.
– Theo đó, tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp dưới đây được nhà nước cho thuê đất, gồm: Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức;
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;…
+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với: Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Ngoài Đơn xin giao/ thu đất, tôi xin gửi kèm các giấy tờ, tài liệu có liên quan sau:
+ 01 Bản sao CCCD của ……………………………………….
+ …………………….
+ ……………………
Tôi xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)…………………………………………………………………………..
Rất mong quý cơ quan tiếp nhận đơn và giải quyết vấn đề như tôi đã đề xuất.
Người làm đơn Ký, ghi rõ họ tên |
10. Mẫu Hợp đồng thuê đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
….………………, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Số …/ HĐTĐNN
Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 92/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ vào Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
Căn cứ vào Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ vào Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên Hợp đồng.
Hôm nay, tại …………………………………, chúng tôi gồm các bên:
BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Gọi tắt là bên A)
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Ngày sinh: ……………………………………………………………………….
Giới tính: …………………………………………………………………………
CCCD/CMND số: ……………………………………… Ngày cấp: … / … / ….
Tại: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường chú: ………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………. Email: ………………………..
BÊN THUÊ ĐẤT (Gọi tắt là bên B)
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Ngày sinh: ……………………………………………………………………….
Giới tính: …………………………………………………………………………
CCCD/CMND số: ……………………………………… Ngày cấp: … / … / ….
Tại: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường chú: ………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………. Email: ………………………..
Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê đất, gồm các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A đồng ý cho thuê mảnh đất …………………… và bên B đồng ý thuê mảnh đất của bên A.
1.2 Mô tả mảnh đất
a. Mảnh đất có diện tích: ……………………… m² (Bằng chữ…………… m²).
b. Địa chỉ: ………………………………………………………………………
c. Gồm: …………………………………………………………………………
d. Loại đất: …………………………………… Hạng đất: (nếu có)……………
đ. Thửa đất số: ………………………………………………………………….
e. Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………
f. Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..
….……………………
g. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………………………
h. Cấp ngày: ……………… Tại: …………………………………………….
k. Chủ hộ đứng tên GCNQSDĐ: ……………………………………………..
1.3 Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
……………
……………
………………..
1.4 Mục đích thuê đất: ………………………………………………………….
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN CHO THUÊ ĐẤT
2.1 Bên A chứng minh được mình có quyền sử dụng mảnh đất …………………….. tại địa chỉ: ………………………………………… phù hợp với mục đích thuê của bên B.
2.2 Bên B phải có xác nhận đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mục đích sử dụng mảnh đất mà bên A cho thuê và đáp ứng được yêu cầu cho thuê đất của bên A.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN CHO THUÊ
3.1 Thời hạn cho thuê đất là … năm (Từ ngày … / … / … đến ngày … / … / … )
3.2 Khi kết thúc thời hạn cho thuê đất, bên B tiến hành bàn giao trả mảnh bằng, diện tích đất cho bên A. Trường hợp hai bên muốn gia hạn hợp đồng có thể thỏa thuận thêm.
ĐIỀU 4: THUẾ
4.1 Bên A có nghĩa vụ hoàn thành tất cả các loại thuế, lệ phí và các chỉ phí khác về mảnh đất phát sinh trên thời gian cho thuê. Buộc phải hoàn thành trước khi bàn giao đất cho bên B thuê.
4.2 Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế phí phát sinh trong quá trình thuê đất, và phải hoàn thành tất cả các khoản trước khi kết thúc thời hạn thuê và bàn giao lại đất cho bên A.
ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC
5.1 Trong thời gian từ ngày … / … / … đến ngày … / … / … , Bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …………………………………………. VNĐ.
(Bằng chữ: ………………………………………………………… Việt Nam Đồng). Để đảm bảo cho việc bên B sẽ thuê mảnh đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trừ trường hợp ……………………………;
5.2 Trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên B không thực hiện … theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là ………………………. VNĐ) để ………………………….
5.3 Trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………….
ĐIỀU 6: THANH TOÁN
6.1 Giá trị hợp đồng: ……………………………………………………… VNĐ.
(Bằng chữ: ……………………………………………………… VNĐ)
Giá trị của Hợp đồng chưa bảo gồm các khoản chi phí, thuế phí khác)
6.2 Phương thức thanh toán
Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thành … đợt:
– Đợt 1: Bên B tiến hành thanh toán … % giá trị Hợp đồng cho bên A vào ngày ký kết hợp đồng này;
– Đợt 2: Bên B thanh toán … % giá trị Hợp đồng cho bên A, sau … ngày kể từ đợt thanh toán đầu tiên.
– …..
6.3 Hình thức thanh toán
Bên B tiến hành thanh toán bằng hình thức chuyển khoản cho bên A:
Số tài khoản: ……………………………………………………………………..
Chủ tài khoản: …………………………………………………………………..
Ngân hàng: ………………………………………………………………………
Chi nhánh: ……………………………………………………………………….
6.4 Chậm thanh toán
a. Bên B có quyền yêu cần được chậm thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A, được phép chậm … ngày tính từ thời điểm buộc thanh toán. Bên B có trách nhiệm thông báo văn bản về việc chậm thanh toán hay kéo dài thời hạn thanh toán và được sự đồng ý của bên A.
b. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán, sẽ phải chịu lãi suất … % trên số tiền chưa thanh toán cho bên A, tính từ ngày vi phạm nghĩa vụ cho đến khi bên B thanh toán đầy đủ chi phí cho bên A.
c. Nếu có phát sinh thiệt hại nào do lỗi chậm thực hiện thanh toán của bên B, thì bên B chịu toàn bộ trách nhiệm đền bù thiệt hại.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
7.1 Các bên cam kết những thông tin về nhân thân là đúng sự thật. Đồng thời các thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay xác nhận của cơ quan nhà nước đều đúng sự thật.
7.2 Các bên cam kết thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận trong hợp đồng và chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước pháp luật.
7.3 Việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không có yếu tố tác động, ép buộc, xúi giục, lừa dối;…..
7.4 Các bên đã đọc, nắm rõ nội dung của Hợp đồng, và quyết định ký kết hợp đồng trên.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
8.1 Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8.2 Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
9.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Bên A có quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê đất đúng thời hạn;
– Bên A có quyền yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoạt đất hoặc làm giảm sứt giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
– Bên A có nghĩa vụ bàn giao đất cho bên B đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong Hợp đồng;
– Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất
– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
– Hoàn thành các nghĩa vụ thuế trước khi bàn giao đất cho bên B.
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba với thửa đất, nếu có.
9.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thỏa thuận;
– Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;
– Bên B trả tiền thuê đất cho bên A theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong Hợp đồng này;
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không làm hủy hoại làm giảm giá trị của đất;
– Trả lại đất cho bên thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong Hợp đồng này.
– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được sự đồng ý của bên A bằng văn bản.
ĐIỀU 10: CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
10.1 Trường hợp bên B muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất so với mục đích ban đầu ký Hợp đồng, thì cần có văn bản thông báo và được sử đồng ý của bên A, cũng như cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10.2 Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 11: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
11.1 Trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
a. Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:…………………………… VNĐ.
(Bằng chữ: ………………………………………………………….. Việt Nam Đồng).
b. Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau: ……………………………………
c. Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về …………… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên B gây ra hậu quả gì. Bên A có nghãi vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên A, pháp luật và các bên chủ thể coa quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
d. ……………….
ĐIỀU 12: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
12.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
a. Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
b. Hợp đồng không thể thực hiện được do có vi phạm pháp luật;
c. Hợp đồng không thể thực hiện do Nhà nước cấm thực hiện;
12.2 Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này, nếu bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ ……………….. được ghi nhận trong Hợp đồng này. Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường mọi tổn thất do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 13: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
13.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể tiên liệu được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong điều kiện và khả năng cho phép (lũ lụt, động đất, núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh, quyết định của cơ quan nhà nước …)
13.2 Một số trường hợp bất khả kháng:
+ ………….
+ …………..
+ …………..
13.3 Các bên nếu vì một trong các trường hợp trên hoặc một trường hợp nào khác, mà các bên xem xét đấy là trường hợp bất khả kháng thì có thể không coi là hành vi vi phạm hợp đồng. Các bên thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.
ĐIỀU 14: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
14.1 Trong quá trình sử dụng đất, bên B ngoài việc sử dụng đất đúng mục đích, tránh làm giảm sút giá trị đất; thì bên B còn phải tuân thủ đúng những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tránh làm ảnh hưởng đến môi trường và cộng đồng xung quanh.
14.2 Trường hợp trong quá trình thuê đất, bên B có hành vi vi phạm làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường, thì bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm với cơ quan nhà nước, đền bù và khắc phục hậu quả…
ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
15.1 Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông quan trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là … lần và phải được lập thành ….. (văn bản). Nếu sau … lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà cả hại bên không thỏa thuận giải quyết được tránh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
ĐIỀU 16: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
16.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … / … / ….
16.2 Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên để hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc …
16.3 Hợp đồng này được thành lập … bản bằng Tiếng việt, gồm … trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và bên A giữ … bản để ………………………, Bên B giữ … bản để ……………………………
….………………, ngày …tháng … năm …..
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:
– Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………..
– Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………
+ Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………………
+ Loại đất: ……………………………………………………………………….
+ Diện tích: ………………………………………………………………………
+ Thuộc tờ bản đồ số: ……………………………………………………………
+ Số thửa đất: ………………………………………………………………..…..
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………..
– Về điều kiện cho thuê đất:
….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…….. ngày ….. tháng ….. năm …….
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ghi rõ họ tên, ký tên và đóng dấu)