Mẫu Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ – Hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô công ty

Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô, các sản phẩm hỗ trợ xe, nâng cấp, cải thiện vành, khung xe từ chính hãng tới các sản phẩm có bảo hành dài hạn. Ô tô là tài sản lớn của mỗi gia đình, việc cải thiện, sửa chữa phương tiện này nhằm giúp nó đảm bảo quá trình sử dụng được an toàn, thoải mái hơn là điều luôn được đề cao. Trung bình, lốp xe sẽ cần được thay thế sau một khoảng thời gian sử dụng nhất định, việc thay thế phải được thực hiện tại các gara, cửa hàng, đại lý sửa chữa, rất ít trường hợp có thể tự xử lý các lỗi này.

Để đảm bảo sản phẩm là chính hãng và nguồn gốc rõ ràng, chủ sở hữu có thể yêu cầu đại lý, gara xuất trình hóa đơn, sổ bảo hành, số hiệu của sản phẩm phụ tùng, vì thế việc ký Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô giữa đại lý và đơn vị chính hãng sản xuất là rất cần thiết, nó sẽ là cơ sở để chứng minh cho việc sử dụng các phụ tùng đảm bảo và lòng tin từ khách hàng.

1. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ có những hạn chế gì

a) Đăng ký sang tên xe

Theo khoản 3 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người nhưng thiếu hoặc không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu chỉ được giải quyết đăng ký, sang tên đến hết ngày 31/12/2021.

Như vậy, kể từ ngày 1/1/2022, việc sang tên xe nếu không có giấy tờ hợp pháp từ người đứng tên trên đăng ký xe về cơ bản không thực hiện được. Do đó, đối với giao dịch mua bán xe ô tô cũ, nếu người mua không tìm được người đứng tên trên xe đăng ký để thực hiện giao dịch hợp pháp thì cơ quan đăng ký xe sẽ không giải quyết sang tên cho người mua.

Người không thực hiện thủ tục sang tên xe sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019. Cụ thể, mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng áp dụng với chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ôtô không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản, với tổ chức, mức phạt này tăng gấp đôi.

b) Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa các cá nhân với nhau yêu cầu bắt buộc phải có công chứng theo điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Do đó, khi xe ô tô được mua lại trên hai lần mà ở lần trước các cá nhân mua bán xe không tiến hành việc công chứng thì hợp đồng được xem là không có hiệu lực và chủ xe vẫn là người chủ trước của chiếc xe, không phải người thực hiện giao dịch với bên mua lần hai

Do đó, để có thể thực hiện việc mua bán hợp pháp thì giữa cá nhân mua bán ô tô cũ lần một phải xác lập hợp đồng mua bán có công chứng và thực hiện việc sang tên đổi chủ trước khi có thể mua bán lần 2.

2. Thủ tục mua bán xe cũ giữa 2 công ty

Bước 1: Xác lập Hợp đồng mua bán xe giữa hai công ty

Bản chất của hợp đồng mua bán xe cũ giữa hai công ty là hợp đồng mua bán tài sản do các bên thỏa thuận về việc một bên giao xe và bên còn lại giao tiền. Tuy nhiên, Hợp đồng mua bán xe giữa các công ty là hợp đồng mua bán tài sản của pháp nhân, tái sản này thuộc chiếm hữu của công ty, tên ĐK xe là tên công ty nên để xác lập Hợp đồng này các bên cần đáp ứng những yêu cầu nhất định theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 để tránh tranh chấp gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty, các bên cần xác định ô tô mua bán là tài sản góp vốn hay tài sản hình thành trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp? Quyết định, biên bản họp về việc bán tài sản của công ty; hóa đơn thanh toán;…

Về hình thức, hợp đồng mua bán xe nên được lập thành văn bản để bảo đảm tính pháp lý và lưu trữ hồ sơ tại công ty. Hợp đồng mua bán xe cần có các nội dung cơ bản như: Chủ thể (2 doanh nghiệp), người đại diện; đối tượng của hợp đồng (chiếc xe); giá cả; phương thức, thời hạn thanh toán; thời hạn chuyển giao xe; quyền và nghĩa vụ của các bên và các điều khoản khác.

Bước 2: Đăng ký sang tên xe

Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày xác lập hợp đồng mua bán xe, thì các bên phải đến cơ quan đăng ký sang tên xe theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Giấy tờ thủ tục chuẩn bị như sau:

– Giấy khai đăng ký xe

– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (hợp đồng mua bán xe giữa hai công ty, quyết định của công ty về việc mua bán xe)

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe

– Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe)

– Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe được nộp lại cho cơ quan đăng ký xe trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe

Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ thì các bác mang đến cơ quan đăng ký xe ở địa phương để xử lý. Sau khi xử lý xong thì sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

Bước 3: Thực hiện các nghĩa vụ tài chính

Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3, khoản 1 Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, ô tô là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người tiêu dùng (doanh nghiệp) phải nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô khi đăng ký quyền sở hữu đối với cơ quan có thẩm quyền. Như vậy, khi có sự chuyển giao về chủ sở hữu ô tô và đăng ký với cơ quan nhà nước, chủ sở hữu (bên bán) phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật khi muốn mua bán, chuyển nhượng xe ô tô.

Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.
  • Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe: Hợp đồng mua bán xe.
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của công ty bên bán (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

3. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty có cần công chứng

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì pháp luật chỉ quy định “Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực…” theo đó người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.

Như vậy, đối với hợp đồng mua bán xe giữa những công ty không bắt buộc phải công chứng theo quy định pháp luật về công chứng. Tuy nhiên, để thỏa thuận về việc xác lập hợp đồng bảo đảm tính pháp lý và hạn chế rủi ro đáng tiếc, tranh chấp trong quá trình thực thi, hai bên nên công chứng tại tổ chức triển khai hành nghề công chứng.

4. Các loại thuế trong Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty

(1) Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3, khoản 1 Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP khi có sự chuyển giao về chủ sở hữu ô tô và đăng ký với cơ quan nhà nước, chủ sở hữu (bên bán) phải chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

(2) Các khoản chi phí khác:

            – Phí sang tên đổi chủ, đổi biển số

            – Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm ô tô (đã được chủ xe-người bán hoàn thành khi mua xe)

5. Mẫu Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LỐP XE Ô TÔ

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán lốp xe ô tô (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên B đồng ý mua và Bên A đồng ý bán lốp xe ô tô (Sau đây gọi là “Hàng hoá”) cho Bên B với chủng loại – số lượng – đơn giá được nêu cụ thể tại bảng dưới đây:

STTLoại lốp xeHãngĐơn giáSố lượngThành tiền
      
      
      
Tổng giá trị (chưa bao gồm thuế GTGT) 

1.2. Tiêu chuẩn của Hàng hoá

– Hàng hoá phải đáp ứng đầy đủ các đặc điểm về thông số theo quy định tại QCVN 36:2010 BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia. Trong đó:

+ Lốp xe phải đủ thông số lốp do nhà sản xuất quy định;

+ Lốp xe chắc chắn, áp suất lốp đáp ứng quy định.

– Hàng hoá được đóng gói theo quy cách của nhà sản xuất hoặc yêu cầu đóng gói khác của Bên B nhưng Bên A sẽ ưu tiên đóng gói theo phương thức ít làm ảnh hưởng tới chất lượng của Hàng hoá nhất.

1.3. Bảo hành

Khi giao hàng, Bên A phải cung cấp cho Bên B một quyển sổ bảo hành, trong đó quy định chi tiết các nội dung bảo hành theo chính sách bảo hành của hãng phụ tùng và Bên A.

Thời hạn, điều kiện bảo hành: Tuân thủ quy định của từng hãng.

Địa điểm bảo hành: Tại cơ sở bảo hành của hãng do Bên A chịu trách nhiệm đem Hàng hoá đi bảo hành

ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HÀNG HOÁ

2.1. Tổng giá trị hàng hoá căn cứ theo bảng kê tại Điều 1 Hợp đồng này là ………………………………….. VNĐ ( ………………………………Việt Nam Đồng)

Số tiền trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2.2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc thay đổi, phát sinh các chi phí chênh lệch dưới ….% giá trị Hợp đồng thì số tiền này do Bên A chịu, nếu chi phí phát sinh trên mức này thì  các Bên sẽ thoả thuận lại với nhau về việc sửa đổi Hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

3.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho bên A khi bên A hoàn thành công việc đã quy định trong Hợp đồng này.

3.2. Trong trường hợp bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

3.3. Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho bên B và phải chịu trả thêm một khoản tiền tương đương cho bên B.

3.4. Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

3.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

4.1. Bên A sẽ giao hàng cho Bên B trong khoảng từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. Việc giao Hàng hoá có thể được chia thành nhiều đợt để phù hợp với điều kiện thực tế. Nếu giao hàng nhiều đợt, Bên A phải thông báo trước cho Bên B ít nhất … (….) ngày trước khi giao hàng để Bên B biết và chuẩn bị nhận hàng.

4.2. Ngay sau khi nhận được Hàng hoá, Bên B có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng số Hàng đã nhận, lập biên bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng của Hàng hoá và giao Biên bản nhận hàng này cho người đai diện Bên A đi giao hàng. Biên bản nhận hàng này là bằng chứng cho việc giao nhận hàng hoá, có chữ ký của đại diện hai Bên.

4.3. Trong thời hạn … (……) ngày kể từ khi nhận hàng, nếu Hàng hoá phát sinh lỗi, Bên B có quyền yêu cầu Bên A đổi hàng. Trường hợp quá hạn mà Bên B không phản hồi thì mọi vấn đề phát sinh sau đó, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán đầy đủ tiền cho Bên A trong vòng … (…….) ngày làm việc.

5.3. Việc thanh toán cần có biên lai, hoá đơn cụ thể để chứng minh việc Bên B đã thanh toán.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng của Hàng hoá;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp Hàng hoá bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuế GTGT. 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.           

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP    

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: SỬA ĐỔI/BỔ SUNG/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG           

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

6. Hợp đồng chuyển nhượng xe ô tô công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG XE Ô TÔ

Số:………./HĐCNXOTO

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật công chứng 2014;

– Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Thông tin xe ô tô

1. Đặc điểm xe:

Biển số: …………………………………..;

Nhãn hiệu:…………………………….. ;

Dung tích xi lanh:………………………..;

Loại xe: ………………………….………. ;

Màu sơn:………………………..……….;

Số máy:………………………………….. ;

Số khung:………………………………….;

Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)

2. Giấy tờ kèm theo: Giấy đăng ký xe; hóa đơn chứng từ; giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ;…

3. Thời gian sử dụng:…………..

4. Tình trạng:………………

 Điều 2. Thời gian thực hiện và địa điểm giao nhận

1. Bên A giao hàng cho bên B trong khoảng thời gian………

2. Địa điểm:…………………

Trường hợp có thay đổi về thời gian, địa điểm giao nhận thì phải thông báo cho bên còn lại trước … ngày kể từ ngày đến hạn

Điều 3. Cách thức giao nhận hàng

1. Vận chuyển

Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển xe quy định tại Điều 1 của Hợp đồng cho bên B theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này

Bên A có trách nhiệm thực hiện các công việc, thủ tục khi vận chuyển xe quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về phương tiện và chi phí vận chuyển.

2. Giao nhận xe

Khi bên A giao xe đến nơi như đã thỏa thuận, bên B phải có mặt tại địa chỉ giao nhận hàng để kiểm tra, ký xác nhận biên bản bàn giao xe. Nếu bên B không có mặt kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận thì thời điểm giao hàng thành công bắt đầu từ lúc bên A giao hàng đến đúng địa điểm, thời gian thỏa thuận.

Trường hợp bên B phát hiện bên A giao xe không đúng như thỏa thuận tại Điều 1 thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận và có quyền từ chối nhận hàng; yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại (nếu có).

Điều 4. Thủ tục chuyển nhượng

1. Các bên cung cấp đầy đủ bản sao công chứng các biên bản họp, quyết định họp,…thể hiện việc đồng ý chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng ô tô giữa hai bên;

2. Bên …. có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục, nghĩa vụ tài chính (lệ phí trước bạ, phí công chứng,…) với cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển nhượng;

3. Bên …. có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục với cơ quan nhà nước về việc đăng ký sang tên, biển số,… sau khi hợp đồng hoàn tất;

4. Các bên cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chuyển nhượng xe ô tô để thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước khi một bên có yêu cầu trong thời hạn … ngày. Bên nào có hành vi làm khó dễ, không cung cấp thông tin cho bên còn lại thì phải bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng;

Điều 5. Giá bán và phương thức thanh toán

1. Giá bán: ….. Đồng, bằng chữ:……………

Giá này đã bao gồm:………/chưa bao gồm:……….

2. Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền hợp đồng cho bên A vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên A trong vòng … ngày sau khi các bên hoàn tất việc giao nhận và bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn thanh toán, bàn giao các giấy tờ còn thiếu cho bên B

4. Bảo lãnh thanh toán

Tại thời điểm giao nhận xe, bên B cung cấp cho bên A chứng thư bảo lãnh ngân hàng….cho bên A; thời hạn chứng thư bảo lãnh……

Trong vòng … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán mà bên B không thực hiện việc thanh toán cho bên A thì bên A có quyền sử dụng chứng thư bảo lãnh đến Ngân hàng … để thực hiện việc thanh toán mà không cần xin ý kiến của bên B.

Sau khi hoàn tất việc thanh toán bên A phải thông báo với bên B trong vòng … ngày về việc sử dụng chứng thư bảo lãnh

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Giao xe và giấy tờ, hóa đơn, chứng từ có liên quan cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm quyền sở hữu của bên B đối với xe ô tô không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính (lệ phí trước bạ, phí công chứng,..) khi thực hiện việc chuyển nhượng;

d) Được thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng theo thỏa thuận;

e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này..

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Nghĩa vụ kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận;

b) Thanh toán tiền mua hàng theo đúng thoả thuận trong hợp đồng.

c) Được nhận xe ô tô như đã thỏa thuận kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến xe;

d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 7. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại theo thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm chứng minh được;

2. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh, thay đổi chính sách, pháp luật) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

Điều 8. Cam kết của các bên

1. Bên A cam kết:

            – Việc chuyển nhượng xe ô tô cho bên B đã được sự đồng ý của các thành viên trong công ty thông qua quyết định họp mà bên A cung cấp;

            – Các thông tin về xe mà bên A cung cấp trong hợp đồng hoàn toàn đúng sự thật, không lừa dối;

            – Đảm bảo quyền sở hữu của bên B đối với chiếc xe, không có bất kỳ tranh chấp nào với bên thứ 3;

2. Bên B cam kết:

            – Việc đồng ý nhận chuyển nhượng xe ô tô của bên A đã được sự đồng ý của các thành viên trong công ty;

            – Thanh toán đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận

3. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước bên còn lại và trước pháp luật

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt khi:

1. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên còn lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Hợp đồng mua bán tài sản cơ giới thuộc doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN CƠ GIỚI

Số:………./HĐMBTSCG

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật công chứng 2014;

– Căn cứ Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;

– Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Tài sản mua bán

Bên A đồng ý bán tài sản cơ giới thuộc quyền sở hữu của bên A cho bên B, cụ thể:

STTLoại tài sảnSố lượngĐặc điểm (màu sắc, số máy, công dụng, thời hạn,…)Đơn giá (Đồng)Thành tiền (Đồng)
      

2. Giấy tờ pháp lý kèm theo:……….

3. Quyết định thanh lý tài sản của công ty:……….

4. Bên A cam kết sản phẩm cung cấp cho bên B là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không bị tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào, không phải là tài sản bảo đảm.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện:…………..

Trong trường hợp vì lý do khách quan, sự kiện bất khả kháng, tình thế cấp thiết làm gián đoạn quá trình thực hiện hợp đồng thì phải thông báo ngay cho bên còn lại để các bên tiến hành thỏa thuận lại

2. Địa điểm giao hàng:………………..

3. Số lần giao hàng: giao thành nhiều đợt

            Đợt 1. Bên A giao cho bên B …..vào ngày…/…/…

            …

            Đợt cuối. Bên A giao toàn bộ tài sản còn lại cho bên B vào ngày …

4. Vận chuyển:

Bên A có trách nhiệm chuẩn bị phương tiện vận chuyển, quy trình vận chuyển tài sản sang cho bên B. Mọi rủi ro trong quá trình vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn

Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển để hạn chế tối đa thiệt hại khi có hậu quả xảy ra

5. Giao nhận

a) Bên A phải cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chuyển giao, giấy tờ liên quan đến tài sản, hóa đơn chứng từ thanh toán cho bên B vào thời điểm giao nhận

b) Bên B có trách nhiệm cử người Ông/bà:…….

tiến hành giao nhận và kiểm tra tài sản; giấy tờ, hóa đơn,… khi được giao đến địa điểm của bên B

c) Các bên phải lập biên bản kiểm tra, giao nhận sản phẩm ghi đầy đủ các thông tin tài sản giao nhận, giấy tờ kèm theo, tình trạng tài sản khi bàn giao,… và đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết vào biên bản giao nhận. Sau khi ký, việc giao nhận hàng hóa được xem là hoàn tất

Mọi rủi ro xảy ra đối với sản phẩm sau khi ký kết do bên B chịu trách nhiệm

Điều 3. Đặt cọc

1. Bên B đặt cọc cho bên A số tiền:……………Đồng, bằng chữ:…………trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua các tài sản đã thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;

2. Số tiền cọc này sẽ được hoàn lại đầy đủ cho bên B sau khi hợp đồng chấm dứt trong vòng … ngày hoặc các bên có thể thỏa thuận về việc khấu trừ tiền đặt cọc khi hai bên tiến hành quyết toán hợp đồng;

3. Trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền bằng … lần khoản tiền đặt cọc tại khoản 1 Điều này cho bên B;

4. Trường hợp bên B đổi ý không mua tài sản đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này thì bên B mất khoản tiền đặt cọc.

Điều 4. Giá bán và phương thức thanh toán

1. Giá bán: ….. VNĐ

Giá này đã bao gồm:………

Chưa bao gồm:……….

2. Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền hợp đồng cho bên A vào số tài khoản mà bên A cung cấp trong hợp đồng này;

3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thành … đợt

            Đợt 1. Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền…..Đồng từ ngày …/…/…  đến ngày …/…/… sau khi bên A hoàn thành việc giao hàng đợt 1

            …

            Đợt cuối. Bên B sẽ quyết toán tiền hợp đồng cho bên A từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…

5. Quyết toán hợp đồng:

Bên A cung cấp hồ sơ thanh toán cho bên B bao gồm hóa đơn chứng từ các lần giao hàng, biên bản giao hàng, bản đối chiếu công nợ, chi phí phát sinh,… kèm theo các giấy tờ, tài liệu liên quan tài sản còn thiếu trong các lần giao hàng trước đó

6. Bên B phải thanh toán tiền hợp đồng cho bên A theo đúng thỏa thuận tại điều này, nếu không bên A có quyền khấu trừ tiền cọc của bên B vào tiền thanh toán hợp đồng và thông báo lại cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày khấu trừ;

Nếu bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả;

Quá … tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán mà bên B vẫn không thanh toán tiền hợp đồng cho bên A thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

Điều 5. Chuyển giao quyền sở hữu

1. Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tài sản quy định tại Điều 1 hợp đồng này cho bên B đối với các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật

2. Thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hợp đồng do bên … chi trả

3. Các bên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu khi được bên còn lại yêu cầu trong vòng … ngày kể từ ngày được yêu cầu để thực hiện các thủ tục cần thiết

Điều 6. Trách nhiệm của các bên

6.1. Trách nhiệm của bên A

a) Cung cấp đầy đủ giấy tờ, tài liệu, hóa đơn liên quan đến tài sản cho bên B;

b) Bảo đảm quyền sở hữu của bên B đối với tài sản không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;

c) Thực hiện việc đăng ký chuyển quyền sở hữu đối với tài sản có đăng ký theo quy định pháp luật.

6.2. Trách nhiệm bên B

a) Nghĩa vụ kiểm tra và nhận hàng theo đúng thỏa thuận;

b) Thanh toán tiền mua hàng theo đúng thoả thuận trong hợp đồng;

c) Cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu khi bên A có yêu cầu để thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng này.

Điều 7. Chế tài vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền bằng …% giá trị hợp đồng bị vi phạm;

– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bằng chi phí của mình khắc phục mọi thiệt hại trên thực tế xảy ra do hành vi vi phạm gây nên và yêu cầu bên vi phạm bồi thường một khoản tiền bằng … Đồng;

– Đối với vi phạm về quyền sở hữu đối với tài sản tại Điều 1 hợp đồng này, bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên B, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

Điều 8. Rủi ro và Bất khả kháng

1. Rủi ro

a) Bên A phải chịu mọi trách nhiệm đối với tài sản chuyển giao cho bên B trước thời điểm hai bên hoàn tất việc giao nhận;

b) Bên B chịu trách nhiệm đối với tài sản nhận chuyển giao của bên A sau khi hoàn tất việc giao nhận trừ trường hợp những lỗi trên tài sản mà bên A cung cấp bên B không có khả năng phát hiện trong quá trình kiểm tra, khi đưa vào sử dụng những lỗi này là nguyên nhân gây nên thiệt hại cho bên B thì bên A có trách nhiệm bồi thường một phần cho bên B bằng … giá trị thiệt hại

2. Bất khả kháng

a) Bất khả kháng là một sự kiện khách quan không thể chống đỡ khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng gồm: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch, thay đổi chính sách pháp luật

b) Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và nêu rõ tình trạng.

Điều 9. Hủy bỏ hợp đồng

Hợp đồng bị hủy bỏ khi:

1. Các bên trong hợp đồng không có thẩm quyền mua bán đối với tài sản quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này

2. Các thông tin, giấy tờ, tài liệu liên quan đến tài sản được cung cấp sai sự thật, trái quy định pháp luật

3. Sau khi hợp đồng bị hủy bỏ các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và thanh toán các chi phí hợp lý bỏ ra trong quá trình thực hiện hợp đồng

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

1. Khi các Bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng. Trong trường hợp này, Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt mà các Bên không cần ký thêm bất cứ văn bản nào.

2. Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn;

3. Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng và bên còn lại gửi thông báo đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong thời hạn ….ngày kể từ ngày dự định chấm dứt;

4. Những trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

Điều 11. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không bị lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com