Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất không sổ có người làm chứng, Hợp đồng mua bán đất có người làm chứng, Hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ.
1. Quy định về người làm chứng trong Hợp đồng
Người làm chứng vốn là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tố tụng tại Tòa án (Tố tụng dân sự, Tố tụng hình sự), tuy nhiên thuật ngữ này còn được sử dụng trong lĩnh vực công chứng, chứng thực. Theo điều 8, Nghị định 75/2000/NĐ-CP, khi tiến hành việc công chứng, người làm chứng được quy định:
“1.Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng, chứng thực phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định phải có người làmchứng, nhưng người yêu cầu công chứng, chứng thực không đọc, không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công chứng, chứng thực chỉ định; nếu họ không chỉ định được hoặc trong trường hợp khẩn cấp, thì người thực hiện công chứng, chứngthực chỉ định người làm chứng.
2.Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, không phải là người bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng, chứng thực”.
Như vậy, người làm chứng chỉ xuất hiện trong quá trình công chứng, chứng thực một tài liệu nào đó mà người yêu cầu công chứng, chứng thực không có khả năng để tự mình xác nhận việc yêu cầu này.
Ngoài ra theo điều 177, Bộ luật dân sự 2015, hình thức của hợp đồng cũng là một điều kiện của giao dịch dân sự nếu pháp luật quy định. Chính vì vậy, đối với các loại hợp đồng đặc biệt, cụ thể là hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, việc công chứng hợp đồng này là điều kiện để hợp đồng có hiệu lực và khi đó, nếu người giao kết hợp đồng không thể tự mình thực hiện việc xác nhận công chứng thì khi đó người làm chứng sẽ xuất hiện trong giao dịch này.
2. Những trường hợp nên sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng
Mua bán trong trường hợp đất k được chuyển nhượng, đất viết tay
Trên thực tế, có những trường hợp giao dịch đất đai không được phép thực hiện như mua bán đất trồng lúa khi không sản xuất nông nghiệp, mua bán đất ở, đất nông nghiệp ở khu vực rừng phòng hộ khi không sống tại đó và các trường hợp khác quy định tại điều 191 Luật đất đai 2013, tuy nhiên, do nhu cầu mà hai bên đã phải chuyển nhượng đất. Khi đó, do hợp đồng này không được pháp luật thừa nhận dẫn đến việc không thể công chứng,để bảo vệ quyền lợi của mình, đảm bảo tính xác thực của giao dịch, hai bên đã sử dụng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng.
Như vậy, có thể nói rằng, đối với những giao dịch nhà đất không được pháp luật thừa nhận, không đủ điều kiện để được công chứng, thì hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng sẽ được sử dụng để đảm bảo tính xác thực và quyền lợi của hai bên.
3. Giá trị pháp lý của Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng
Như đã nói ở trên, vì không được thực hiện việc công chứng, chứng thực do việc giao dịch này không được pháp luật thừa nhận nên hợp đồng này mang giá trị pháp lý thấp hơn rất nhiều so với các loại hợp đồng thông thường đã được chứng thực, công chứng. Khi xảy ra tranh chấp dân sự giữa hai bên, Tòa án có thể không thừa nhận giao dịch chuyển nhượng đất trước đó của hai bên, dẫn đến việc quyền và lợi ích của các bên không được pháp luật thừa nhận và bảo vệ đầy đủ. Tuy nhiên, nội dung của hợp đồng chuyển nhượng đất khi này lại được pháp luật bảo vệ, nhất là khi việc mua bán này có yếu tố cấu thành của tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Khi đó việc trình bày ra trước tòa một hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng sẽ có ý nghĩa rất lớn, là một chứng cứ để buộc tội và bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại.
4. Mẫu Hợp đồng mua bán đất có người làm chứng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
- Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015
- Căn cứ Luật đất đai 2013
- Căn cứ nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………….. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh:
CCCD/CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh:
CCCD/CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ……………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh:
CCCD/CMND số: …………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp:
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh:
CCCD/CMND số: …………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp:
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Diện tích: ………………….m2 (Bằng chữ:……………………….. )
– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
+ Sử dụng riêng: ………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………. m2
– Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………….
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.
(Bằng chữ: ………………………………… đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………………………………………………………
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
3.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
6.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
6.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG
Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………………….
Tôi: Sinh ngày:
Số CMND Nơi cấp
Địa chỉ thường trú
LÀM CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……….. và bên B là …. ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Mẫu Hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật đất đai 2013;
- Căn cứ nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………….. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh:
CCCD/CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………………………………………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: …………………………………………………………………………………
CCCD/CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ……………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh:
CCCD/CMND số: …………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp:
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh:
CCCD/CMND số: …………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp:
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Diện tích: ………………….m2 (Bằng chữ:……………………….. )
– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
+ Sử dụng riêng: ………………… m2
+ Sử dụng chung: ………………. m2
– Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………….
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.
(Bằng chữ: ………………………………… đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………………………………………………………
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
3.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
6.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
6.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |