Hợp đồng hợp tác đầu tư là thỏa thuận của các bên cùng nhau góp vốn đầu tư kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận. Lợi nhuận thu được từ việc đầu tư được các bên thỏa thuận phân chia theo tỷ lệ cụ thể trong hợp đồng
1. Hợp đồng ghi nhớ là gì
Hợp đồng ghi nhớ là cơ sở của một hợp đồng kinh tế nhất định, ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về các điều khoản cơ bản tại thời điểm ký kết; không có giá trị ép buộc, ràng buộc các bên phải thực hiện.
2. Hợp đồng ghi nhớ sử dụng trong những trường hợp nào
Hợp đồng ghi nhớ sử dụng tại thời điểm khi các bên thỏa thuận hợp tác về một vấn đề, lĩnh vực nào đó trong tương lai nhưng chưa thể thống nhất hoàn chỉnh các điều khoản chi tiết để ký kết hợp đồng pháp lý, hợp đồng ghi nhớ được lập để ghi nhận lại những thỏa thuận cơ bản ban đầu của các bên về dự định hợp tác từ đó là cơ sở để các bên kí kết hợp đồng hợp tác kinh tế
3. Các nội dung của Hợp đồng ghi nhớ hợp tác
Hợp đồng ghi nhớ hợp tác bao gồm các nội dung cơ bản về thỏa thuận hợp tác của hai bên, cụ thể:
– Chủ thể kí kết
– Đối tượng hợp tác
– Các công việc thực hiện
– Phân chia lợi nhuận
– Trách nhiệm của các bên
– Bảo mật thông tin
– Cam kết của các bên
4. Quy định về việc huỷ Hợp đồng ghi nhớ hợp tác
Hợp đồng ghi nhớ hợp tác là một dạng của hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận của các bên, do đó hợp đồng ghi nhớ bị hủy khi:
– Các bên tiến hành ký kết hợp đồng hợp tác kinh tế chính thức
– Các bên không có khả năng thực hiện công việc đã thỏa thuận
– Theo thỏa thuận của các bên
5. Biên bản ghi nhớ hợp tác MoU
Biên bản ghi nhớ (MoU- Memorandum of Understanding) là văn bản ghi lại sự thỏa thuận hoặc ý kiến của của các bên đưa ra về vấn đề hợp tác, bao gồm các nội dung cơ bản của việc hợp tác và là cơ sở để các bên ký kết hợp đồng hợp tác trong tương lai
Mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác MoU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
BIÊN BẢN GHI NHỚ HỢP TÁC
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A
Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B:
Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi trao đổi về nội dung hợp tác, hai bên cùng nhau thống nhất ký biên bản ghi nhớ hợp tác lĩnh vực……….với các điều khoản sau:
Điều 1. Mục đích hợp tác
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Nội dung hợp tác
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Nguyên tắc hợp tác
1. Hai bên hợp tác trên nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
2. Tuân thủ quy định của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
…
Điều 4. Thời gian hợp tác
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh………trong thời hạn………tháng/năm
Điều 5. Công việc thực hiện
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên A
………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Trách nhiệm của bên B
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 7. Vốn và phân chia lợi nhuận
1. Vốn góp
– Bên A góp: tiền mặt, trang thiết bị cơ sở vật chất,…
– Bên B góp: tiền mặt, quyền sở hữu trí tuệ,…
2. Lợi nhuận
Trường hợp các bên hợp tác kinh doanh có lợi nhuận thì được chia theo tỷ lệ góp vốn/thỏa thuận, bên A….%, bên B…..%
Điều 8. Bảo mật thông tin
Trong quá trình hợp tác kinh doanh các bên không được tiết lộ các thông tin nhân thân của bên còn lại; thông tin về việc hợp tác giữa hai bên;…trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản chung
1. Biên bản hợp tác bao gồm … trang, được lập thành … bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản;
2. Biên bản có hiệu lực kể từ ngày … trong vòng … tháng/năm;
3. Các bên có thể chấm dứt biên bản hợp tác trong trường hợp thông báo cho bên còn lại trước … ngày;
4. Các bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong biên bản này.
…………., Ngày….. tháng…. năm…. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
6. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-oOo————-
….., ngày ….. tháng ….. năm ……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;
Căn cứ nhu cầu và điều kiện của các bên;
Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm 2018, tại …………………………….. chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty…./ cá nhân
- Với cá nhân:
Năm sinh:
Số CMND/Căn cước công dân: cấp ngày: tại:
Hộ khẩu thường trú:
Điện thoại liên hệ:
- Với tổ chức:
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Đại diện: Chức vụ
Điện thoại : fax:
Bên B: tương tự bên A
Hai bên thống nhất thỏa thuận các nội dung của hợp đồng hợp tác đầu tư theo điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung cơ bản
– Hai bên thống nhất cùng góp vốn hợp tác thực hiện dự án đầu tư………………
– Thời hạn hợp tác ……. năm, kể từ ngày ….. tháng,…. năm 2018 đến ngày ….. tháng …. năm……. Thời hạn này có thể kéo dài theo thỏa thuận các bên.
Điều 2: Vốn góp và phân chia lợi nhuận:
1.Tổng số vốn góp:………………. tỷ đồng, trong đó:
Bên A cam kết góp:
Bên B cam kết góp:
(Trường hợp góp bằng tài sản ghi giá trị quy đổi tài sản đã được giám định)
– Các bên cam kết hoàn thành việc góp vốn chậm nhất đến ngày … tháng …. năm
2. Phân chia lợi nhuận
Lợi nhuận góp vốn sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hoạt động và đóng thuế nhà nước, các bên sẽ hưởng phần lợi ích trên lợi nhuận như sau:
+Bên A:
+Bên B:
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày ………. của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó
3. Chi phí hoạt động bao gồm:
– Lương nhân viên;
– Chi phí điện, nước;
– Khấu hao tài sản;
– Chi phí khác.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 3: Quản lý hoạt động dự án
Các bên thỏa thuận thành lập công ty/ bên A /B (là pháp nhân) tiến hành hoạt động thực hiện dự án. Theo đó, mọi hoạt động trong quá trình quản lý, điều hành dự án đều phải thông báo bằng văn bản đến bên còn lại.
Điều 4: Quyền nghĩa vụ của các bên
1.Quyền của bên A/B
– Được hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư;
– Được cung cấp thông tin trong quá trình đầu tư;
– Được tham gia quản lý điều hành dự án (nếu các bên có thỏa thuận);
– Được tham dự các cuộc họp, báo cáo việc thực hiện, báo cáo tài chính ;
– ….
2. Nghĩa vụ của bên A/B
– Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng;
– Thông báo cho bên còn lại về tiến đột thực hiện dự án (nếu trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động)
– ….
Điều 5: Điều kiện rút vốn
Các bên thỏa thuận không hủy ngang trong thời gian thực hiện dự án. Một trong các bên chỉ được rút vốn đầu tư khỏi dự án khi được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại và số vốn rút lại sẽ không được rút quá hai phần ba số vốn đã góp.
Điều 6: Chấm dứt hợp tác
Hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thực hiện dự án đầu tư;
2. Do các bên thỏa thuận;
3. Khi một bên rút vốn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
4. Vì một sự kiện khách quan làm cho dự án không thể tiếp tục thực hiện mà không phải do lỗi của các bên.
Điều 7: Giải quyết sau khi chấm dứt hợp tác
1. Giải thể doanh nghiệp thực hiện dự án theo quy định pháp luật doanh nghiệp (Đối với trường hợp thỏa thuận thành lập doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư).
2. Các bên được nhận lại số vốn đã góp theo tỷ lệ vốn góp ban đầu sau khi đã trừ đi các chi phí và hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính.
3. Một bên có thể tự mình tiếp tục tiến hành hoạt động đầu tư nếu hai bên không thỏa thuận kéo dài thời gian hợp tác sau khi đã kết toán và thanh toán vốn đã góp cho bên còn lại.
Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9: Điều khoản cuối cùng
– Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
– Hợp đồng này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 2 (hai) bản gồm 1 (một) bản gốc và 1 (bản sao) có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng.
Bên A(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | Bên B(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
7. Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác chiến lược:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG GHI NHỚ HỢP TÁC CHIẾN LƯỢC
Số:………./HĐGNHTCL
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật đầu tư 2020;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A
Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B:
Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi trao đổi hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng hợp tác chiến lược về ….giữa Công ty….với Công ty….bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Điều 1. Mục tiêu hợp tác
– Xây dựng, phát triển công nghệ……..
– Phát triển sản phẩm của bên … tại thị trường của bên….
– Đáp ứng nguồn nhân lực cho bên….
…
Điều 2. Quan điểm hợp tác
– Hai bên hợp tác trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các bên vì sự phát triên của bên A và bên B
– Các quyết định về nội dung hợp tác được thể hiện trên cơ sở đồng thuận của hai bên
Điều 3. Nội dung hợp tác
1. Hợp tác phát triển công nghệ….
– Các bên cùng nhau hợp tác, bên A cung cấp các giải pháp công nghệ, chiến lược kinh doanh, chuyên gia, nguồn nhân lực trình độ cao bên B cung cấp cơ sở sản xuất, máy móc thiết bị,… hình thành và phát triển nền công nghệ….tạo ra sản phẩm có giá trị. Các dự án cụ thể sẽ do đại diện có thẩm quyền của các bên quyết định
– Phát triển sản phẩm mới từ công nghệ…
2. Phát triển, quảng bá sản phẩm tại thì trường mới
– Bên A cung cấp quyền thương hiệu, công thức sản phẩm cho bên B, bên B cung cấp nhà xưởng, nhân lực trình độ cao để sản xuất, kinh doanh, phát triển sản phẩm của bên A tại thị trường của bên B
…
3. Hợp tác và cung ứng nguồn nhân lực
– Bên A đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao với kiến thực chuyên ngành về lĩnh vực kinh doanh bên B
– Bên B tạo điều kiện, cơ hội để nguồn nhân lực bên A đào tạo cọ xát với môi trường thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty B; bên B xem xét tiếp nhận các nguồn nhân lực ưu tú sau thời gian thực tập, trải nghiệm công việc. Các quy định cụ thể sẽ do các bên thỏa thuận chi tiết ở hợp đồng hợp tác
…
Các nội dung hợp tác chi tiết, cụ thể do đại diện có thẩm quyền các bên tiến hành thỏa thuận trong các hợp đồng hợp tác chính thức đối với từng vấn đề
Điều 4. Bảo mật thông tin
Các bên đảm bảo giữ bí mật về các thông tin giải pháp, chiến lược kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ…không được tiết lộ cho bất kì bên thứ ba nào nếu không chịu trách nhiệm trước pháp luật
Điều 5. Lợi nhuận và chi phí
– Lợi nhuận thu được từ việc hợp tác chiến lược sẽ được chia cho các bên theo tỷ lệ cụ thể đối với từng dự án cụ thể trong hợp đồng hợp tác của các bên
– Chi phí phát sinh trong quá trình hợp tác chiến lược: chi phí khi chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; thuê chuyên gia; thuế, phí, lợi phí theo quy định của pháp luật,..phát sinh từ hoạt động của bên nào bên đó có trách nhiệm chi trả
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên A
– Cung cấp, tư vấn các giải pháp, chiến lược cho bên B triển khai phát triển công nghệ…
– Bảo mật kinh doanh, bí mật công nghệ, các thông tin liên quan đến tài chính, đối tác,… của bên kia
– Các công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ cung cấp hợp tác với bên B không cung cấp cho các đối tác cạnh tranh với bên B
– Các trách nhiệm cụ thể khác được các bên quy định chi tiết trong hợp đồng hợp tác kinh tế
2. Trách nhiệm của bên B
– Tôn trọng và bảo mật quyền sở hữu trí tuệ bên A cung cấp
– Bảo mật kinh doanh, bí mật công nghệ, các thông tin liên quan đến tài chính, đối tác,… của bên kia
– Tạo điều kiện thuận lợi để nhân lực bên A tiếp cận với địa điểm sản xuất kinh doanh để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mời
– Các trách nhiệm cụ thể khác được các bên quy định chi tiết trong hợp đồng hợp tác kinh tế
Điều 7. Điều khoản khác
1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký kết và có thời hạn trong vòng … tháng/năm. Trường hợp hết thời hạn mà các bên không có thỏa thuận nào khác thì hợp đồng sẽ được tự động gia hạn trong … lần
2. Trường hợp một trong các bên muốn sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng này thì phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong thời hạn … ngày
3. Hợp đồng bao gồm … điều trong … trang, được lập thành … bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản.
…………., Ngày….. tháng…. năm…. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
8. Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác quốc tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG GHI NHỚ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Số:………./HĐGNHTQT
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật đầu tư 2020;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ nghị định 31/2021/NĐ-CP;
– Căn cứ nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN VIỆT NAM)
Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (BÊN NƯỚC NGOÀI)
Tên công ty:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện được ủy quyền:…………………………………………. Chức vụ:…………………………………….
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………..
Sau khi trao đổi hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng ghi nhờ hợp tác về lĩnh vực ….giữa Công ty….với Công ty….bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Điều 1. Mục tiêu hợp tác
– Đi đầu trong lĩnh vực….ở thị trường Việt Nam
– Lợi nhuận hàng năm đạt….
…
Điều 2. Nguyên tắc hợp tác
– Hai bên hợp tác trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các bên vì sự phát triên của bên A và bên B
– Các quyết định về nội dung hợp tác được thể hiện trên cơ sở đồng thuận của hai bên
– Tuân thủ các quy định của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Điều 3. Nội dung hợp tác
– Lĩnh vực hợp tác:….
– Đối tượng hợp tác:……
– Sản phẩm hình thành quá trình hợp tác: được tiêu thụ tại thị trường….
– Hình thức hợp tác: thành lập tổ chức kinh tế mới/góp vốn đầu tư kinh doanh vào bên A
…
Điều 4. Vốn góp
1. Bên A góp: …. bằng tiền mặt/quyền sử dụng đất/nhà xưởng/trang thiết bị/…
2. Bên B góp: …. bằng tiền mặt/linh kiện/công nghệ chuyển giao/trang thiết bị/…
3. Trường hợp một trong các bên không có đủ khả năng hoàn thành nghĩa vụ góp vốn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong thời hạn…ngày và nêu rõ lý do để các bên thỏa thuận tìm biện pháp giải quyết
4. Các bên không tự ý rút vốn khỏi dự án hợp tác, việc rút vốn phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý của bên còn lại.
Điều 5. Lợi nhuận
1. Trường hợp việc hợp tác giữa hai bên có lợi nhuận, thì lợi nhuận đó sẽ được chia theo tỷ lệ vốn góp trên thực tế của các bên/ theo % thỏa thuận giữa các bên
2. Trường hợp việc hợp tác không phát sinh lợi nhuận mà bị thua lỗ, các bên cùng nhau chịu trách nhiệm đối với khoản lỗ theo tỷ lệ vốn góp tương ứng
Điều 6. Bảo mật thông tin
Các bên đảm bảo giữ bí mật các thông tin liên quan đến việc hợp tác giữa các bên, thông tin về công ty, việc kinh doanh, đối tác của các bên,… không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào
Điều 7. Thủ tục, thuế, phí, lệ phí
1. Thủ tục
– Bên A chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục để thực hiện việc hợp tác giữa bên A và bên B tại Việt Nam
– Bên B chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục hợp tác kinh doanh ở nước bên B có trụ sở chính
– Các bên cung cấp cho nhau các tài liệu cần thiết để thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật
2. Thuế, phí, lệ phí và các chi phí phát sinh
– Bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.
– Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư
– Các chi phí phát sinh khác từ hoạt đông hợp tác đầu tư tại thị trường Việt Nam do Bên A chịu trách nhiệm thực hiện, tại thị trường nước ngoài do bên B chịu trách nhiệm thực hiện
Điều 8. Thời hạn hợp tác
Thời hạn hợp tác giữa bên A và bên B trong … năm
Ngày bắt đầu:……………..Ngày kết thúc:…………
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Góp đủ vốn như đã thỏa thuận
– Thực hiện các thủ tục giấy tờ xin cấp phép tiến hành hợp tác đầu tư giữa bên A và bên B tại Việt Nam
– Thông báo bên B về tiến độ, kết quả thực hiện dự án hợp tác
– Hưởng lợi nhuận từ dự án hợp tác
– Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định chi tiết trong từng dự án cụ thể
2. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Góp đủ vốn như đã thỏa thuận
– Thực hiện các thủ tục giấy tờ xin cấp phép tại thị trường nước ngoài
– Kiểm tra, giám sát quá trình hợp tác
– Hưởng lợi nhuận từ dự án hợp tác
– Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định chi tiết trong từng dự án cụ thể
Điều 10. Quản lý dự án và báo cáo tiến độ công việc
1. Quản lý dự án
– Đại diện bên A: ….
Phạm vi quản lý:…….
– Đại diện bên B:…….
Phạm vi quản lý:……..
2. Báo cáo tiến độ công việc
Hàng tháng vào ngày … Bên A có trách nhiệm lập bảng báo cáo báo cáo cho bên B về tiến độ thực hiện dựu án hợp tác: quá trình thực hiện dự án, kết quả, chi phí,…
Điều 11. Chấm dứt hợp tác và xử lý tài sản
1. Các trường hợp chấm dứt hợp tác đầu tư:
– Hết thời hạn hợp tác
– Theo thỏa thuận của các bên
– Một bên rút vốn theo quy định tại Điều 4.4 Hợp đồng này
– Thay đổi nhà đầu tư: chuyển nhượng phần vốn góp cho bên thứ ba được sự đồng ý của bên còn lại và theo quy định của pháp luật
2. Xử lý tài sản sau khi chấm dứt hợp tác:
Việc giải quyết tài sản, chia giá trị sau khi hợp đồng chấm dứt được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng hợp tác đầu tư chính thức
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình hợp tác nếu có tranh chấp xảy ra các bên tiến hành thương lượng để giải quyết. Trong vòng … ngày nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền/Tổ chức trọng tài Việt Nam bằng pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Điều 13. Điều khoản chung
1. Ngôn ngữ hợp đồng: tiếng Việt và tiếng…
Trường hợp có tranh chấp xảy ra hoặc có mâu thuẫn trong việc giải thích nghĩa thì hợp đồng tiếng Việt có giá trị sử dụng tham khảo
2. Mọi điều khoản khác không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam
3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
Hợp đồng bao gồm … điều trong … trang; được lập thành … bản bằng tiếng Việt, …bản bằng tiếng…..; có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản.
…………., Ngày….. tháng…. năm…. | |
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |