Hợp đồng vận chuyển đất thải, Hợp đồng vận chuyển phế thải xây dựng, đất đá.
Hoạt động xây dựng và các hoạt động thi công khác nói chung luôn phát sinh những sản phẩm, chất thải dư thừa, với quy mô lớn, đây là một trong những vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp phải chú ý và xử lý triệt để nếu không muốn bị ùn ứ, thậm chí phải nhận các mức xử phạt hành chính từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền do gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới cảnh quan đô thị.
1. Định nghĩa Hợp đồng vận chuyển đất thải
– Hợp đồng vận chuyển đất thải là hợp đồng dịch vụ
– Đối tượng: Hoạt động vận chuyển đất thải
– Mục đích:
+ Bên A: thuê bên B vận chuyển để di dời khối lượng đất thải đến đúng nơi quy định.
+ Bên B: cung cấp dịch vụ vận chuyển cho bên A nhằm mục đích kinh doanh, kiếm lời.
2. Mẫu Hợp đồng vận chuyển đất thải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN ĐẤT THẢI
Số: …../HĐVCĐT
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH13;
– Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;
– Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13;
– Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………, chúng tôi bao gồm:
BÊN A: BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN
Họ và tên:…………………………………………….…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
Nếu là pháp nhân thì điền theo mẫu sau:
Công ty: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Email: ……………………………………………………………………………
Hotline: ……………………………………Fax:………………………………..
Có người đại diện là:
Ông (bà):…………………………………Theo căn cứ:………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………
BÊN B: BÊN NHẬN VẬN CHUYỂN
Họ và tên:…………………………………………….…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
Nếu là pháp nhân thì điền theo mẫu sau:
Công ty: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Email: ……………………………………………………………………………
Hotline: ……………………………………Fax:………………………………..
Có người đại diện là:
Ông (bà):…………………………………Theo căn cứ:………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐVCR với những nội dung sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1. Hai bên thỏa thuận về việc Bên A đồng ý thuê dịch vụ vận chuyển đất thải của bên B, cụ thể được quy định tại các điều khoản của hợp đồng này.
2. Thời hạn hợp đồng:… ngày; Từ ngày …/…/…. đến ngày …./…./…
3. Địa điểm thực hiện: …………………………………………………………
4. Thời gian thực hiện:………………………………………………………….
5. Giấy phép xin đổ thải:………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Bên B thực hiện vận chuyển đất thải cho bên A, đổ thải tại địa điểm ….,
– Tần suất thu gom: ……………………………………………………………
– Thời gian thu gom: Thu gom, vận chuyển trong ngày đến khi nào hết đất, bắt đầu từ 8 giờ 00 phút
– Yêu cầu về phương tiện: Bên B sử dụng phương tiện chuyên dụng dùng để vận chuyển đất thải theo đúng yêu cầu của bên A.
– Khối lượng:…………………………………………………………………….
– Biển kiểm soát:………………………………………………………………….
– Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến đường giao thông đó để vận tải số đất thải đã thoả thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng Bên A phải chịu là…..đồng.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
– Giá trị hợp đồng: ………………………………………………VNĐ.
– Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng
– Cách thức thanh toán: chuyển khoản
Bên A thanh toán vào tài khoản
Số tài khoản: ……………………………………………………………………
Tên tài khoản: ………………………………………………………………….
Ngân hàng: ……………………………………………………………………..
Chi nhánh: ………………………………………………………………………
– Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày. Kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm
– Bên A đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên B đúng hạn, trường hợp bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ hợp đồng sẽ phải chịu phạt vi phạm …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được di dời đất thải đến đúng điểm tập kết theo quy định, đảm bảo vệ sinh;
– Cung cấp thông tin, giấy tờ pháp lý có liên quan để phục vụ việc vận chuyển;
– Thanh toán đúng và đủ chi phí vận chuyển cho Bên B.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Được nhận đúng và đủ chi phí vận chuyển, được yêu cầu Bên B thanh toán phí vận chuyển và lãi phát sinh trong trường hợp Bên A chậm thanh toán;
– Được Bên A hỗ trợ và tạo điều kiện để hoàn thành công việc;
– Đảm bảo có tư cách pháp nhân, có giấy phép hoạt động công khai, được pháp luật công nhận đủ điều kiện và năng lực để vận chuyển phế thải;
– Cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng về phương án vận chuyển và địa điểm tập kết phế thải, đảm bảo việc vận chuyển trong thời gian cho phép.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện làm việc tốt cho bên B, cung cấp thiết bị và giấy tờ cần thiết để bên B làm việc.
– Bên B đảm bảo làm đúng theo công việc mà bên A giao, nếu có phát sinh vấn đề gì cần báo lại cho bên A ngay lập tức.
– Các bên trong hợp đồng phải cùng nhau chịu trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện hợp đồng. Có biện pháp bảo vệ môi trường, chịu trách nhiệm với cơ quan nhà nước.
– Trường hợp phát sinh vấn đề, thiệt hại trong quá trình bên B làm việc do lỗi của một trong các bên. Hai bên có trách nhiệm thỏa thuận để cùng giải quyết vấn đề.
– Trong phạm vi công việc, nếu phát sinh vấn đề bên B phải chịu động giải quyết và phải báo lại cho bên A trong vòng … ngày.
ĐIỀU 6: ĐẶT CỌC
– Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B giấy tờ, chứng từ/tiền mặt có giá trị như sau:
+ ……………..
+ ……………..
– Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:
+ Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B
+ Hợp đồng được thực hiện
– Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
– Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước … ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
ĐIỀU 9: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………
3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm.
2. Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Bên A Bên B
( Người đại diện ký tên) ( Người đại diện ký tên)