Hợp đồng một người đại diện cho một nhóm người có thể hiểu là một dạng Hợp đồng uỷ quyền, Hợp đồng này dùng trong các trường hợp mà vì mục tiêu hợp tác, việc đại diện sẽ giúp cho các hoạt động của một nhóm thành viên trở nên dễ dàng hơn.
Hợp đồng tiềm ẩn tương đối nhiều rủi ro, vì thế các bên cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng.
1. Lưu ý về Hợp đồng một người đại diện cho một nhóm người
– Hợp đồng đại diện (một người đại diện cho nhiều người): Là hợp động dịch vụ.
– Đối tượng Hợp đồng: là việc thực hiện hoạt động đại diện
– Mục đích:
+ Bên A: Thuê bên B nhằm mục đích thay mình thực hiện một số công việc.
+ Bên B: Thay mặt bên A thực hiện một số công việc nhằm hưởng thù lao.
2. Mẫu Hợp đồng một người đại diện cho một nhóm người
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ………
HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN
Số …../ HĐĐD
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN ỦY NHIỆM (BÊN A)
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Căn cứ đại diện:……………………………………………………………
BÊN ĐẠI DIỆN (BÊN B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Căn cứ đại diện:…………………………………………………………….
Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng ủy quyền công ty. Hợp đồng có những điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A ủy nhiệm cho bên B làm đại diện danh nghĩa của nhóm người, cụ thể danh sách nhóm người:
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Giới tính | Chức vụ | Ghi chú |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
… |
- Mục đích hợp đồng
Bên B sẽ đại diện cho danh sách những người trên để làm thực hiện những giao dịch dân sự:
– Thời gian:………………………………………………………………………
– Địa chỉ:………………………………………………………………………….
2. Thời hạn hợp đồng: Hợp đồng có thời hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
3. Phạm vi đại diện
– Bên B soạn thảo các Hợp đồng …….. theo yêu cầu của và trình bên A để xem xét và ký kết
– Bên A ủy quyền cho bên B lập và ký kết hợp đồng với khách hàng sau khi đã được bên A đồng ý từng điều khoản cụ thể
– Bên B không được quyền đại diện cho một bên khác ngoài bên A
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
– Bên B có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các công việc đại diện trong phạm vi đại diện mà hai bên đã thỏa thuận và quy định tại Khoản 3 Điều 1 trong Hợp đồng này.
– Bên B chỉ được thực hiện các việc trong phạm vi mà mình đại diện, nếu phát sinh vấn đề nằm ngoài thẩm quyền đại diện của mình thì bên B phải báo lại cho bên A trong … ngày.
ĐIỀU 3: THÙ LAO
– Giá trị hợp đồng: …………………………VNĐ (Bằng chữ: ……………VNĐ)
Giá trị hợp đồng chưa bao gồm các khoản thuế, phí.
– Hình thức thanh toán: Bên A phải thanh toán cho bên B vào mùng 05 hàng tháng .
– Phương thức thanh toán: bằng hình thức chuyển khoản
+ Ngân hàng:…………………………………………………………………….
+ Số tài khoản: …………………………………………………………………..
+ Tên tài khoản: …………………………………………………………………
+ Chi nhánh:……………………………………………………………………..
– Trường hợp bên A chậm thanh toán, thanh toán thiếu, không thanh toán thù lao cho bên B, thì bên B có quyền yêu cầu bên A chịu phạt vi phạm hoặc đền bù thiệt hại nếu có.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
– Bên đại diện có nhiệm báo cho bên thứ ba về thời hạn, phạm vị đại diện, về việc sửa đổi bổ sung phạm vi đại diện, chấm dứt đại diện.
– Bên giao đại diện báo bằng văn bản cho bên thứ ba về việc chấm dứt hợp đồng đại diện, nếu không báo thì hợp đồng mà bên đại diện kí với bên thứ 3 vẫn có hiệu lực trừ trường hợp bên thứ ba biết hoặc buộc
– Các bên cùng phải chịu trách nhiệm về vấn đề phát sinh với một bên khác, trong quá trình nhóm nhân công thực hiện công việc được giao khoán trong Hợp đồng.
– Trường hợp có thiệt hại xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng bên B có trách nhiệm thông báo cho bên A muộn nhất là … ngày. Nếu bên B không đảm bảo thời gian thông báo đến bên A, thì bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ thiệt hại xảy ra.
– Bên A có trách nhiệm thông báo, giao giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B làm việc.
– Bên B đảm bảo làm đúng theo công việc mà bên A giao, nếu có phát sinh vấn đề gì cần báo lại cho bên A ngay lập tức.
– Trường hợp phát sinh vấn đề, thiệt hại trong quá trình bên B làm việc do lỗi của một trong các bên. Hai bên có trách nhiệm thỏa thuận để cùng giải quyết vấn đề.
– Trong phạm vi công việc, nếu phát sinh vấn đề bên B phải chịu động giải quyết và phải báo lại cho bên A trong vòng … ngày.
ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI CỦA CÁC BÊN ĐƯỢC ĐẠI DIỆN
– Các bên thuê đại diện phải đảm bảo quyền của nhau không đối lập, hay ảnh hưởng đến nhau. Trường hợp có sự cạnh tranh, đối lập lợi ích giữa các Bên thuê đại diện thì cần báo lại cho bên B để tạm dừng hoạt động đại diện
ĐIỀU 6: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Các bên cam kết những thông tin về nhân thân, giấy tờ, tài liệu trên mà hai bên cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật.
– Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
- Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc đại diện
– Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc đại diện, trừ trường hợp có thỏa thuận bằng văn bản đã được xác thực khác ngoài hợp đồng này.
– Được bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
– Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết đã bên B hoàn thành công việc;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi đại diện;
– Thanh toán đúng mức và thời gian thanh toán thù lao đại diện cho bên B, đồng thời thanh toán chi phí hợp lý mà bên B bỏ ra để thực hiện công việc đại diện.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Đại diện cho bên A thực hiện các giao dịch dân sự, thực hiện các công việc trong phạm vi đại diện.
– Không được đại diện cho cho bên nào khác ngoài bên A
– Không thực hiện các hoạt động mà có thể làm ảnh hưởng hay gây thiệt hại đến quyền lợi của bên A
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
– Trường hợp một trong hai bên cố tình không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình, quy định trong Hợp đồng thì phải chịu mức phạt vị phạm: …………………………… VNĐ.
– Bên nào vô ý hoặc cố ý gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
– Mức bồi thường cụ thể như sau: ………………….VNĐ.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này kết thúc hiệu lực trong các trường hợp:
+ Theo thoả thuận của hai Bên;
+ Do bất khả kháng;
+ Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
+ Theo quy định của pháp luật.
– Một bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước … ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
– Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
– Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
– Trường hợp một trong các bên thuê đại diện muốn chấm dứt Hợp đồng đại diện, cần thông báo cho các bên liên quan trong vòng … ngày. Các bên thỏa thuận có nên tiếp tục hay chấm dứt hợp đồng. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại phát sinh.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………………. đến ngày ….. tháng …. năm ……
– Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B