Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh được sử dụng trong các trường hợp nhu cầu dọn vệ sinh là thường xuyên và liên tục, việc thực hiện dịch vụ này cần được đảm bảo bằng một thỏa thuận thành văn để ràng buộc các bên về những trách nhiệm liên quan.
1. Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh là gì
– Hợp đồng dọn dẹp vệ sinh là một dạng hợp đồng cung cấp dịch vụ. Nội dung của Hợp đồng này nhằm ghi lại các thỏa thuận giữa một bên cung cấp dịch vụ dọn dẹp vệ sinh và một bên có nhu cầu được dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa;………..
2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng dọn dẹp vệ sinh
– Nội dung cơ bản của Hợp đồng dọn dẹp vệ sinh, gồm:
+ Đối tượng Hợp đồng/ nội dung dịch vụ dọn dẹp vệ sinh;
+ Thời gian, địa điểm dọn dẹp;
+ Yêu cầu/ nghiệm thu công việc;
+ Giá trị Hợp đồng;
+ Điều khoản thanh toán;
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;
+ Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại;
+ Chấm dứt hợp đồng
+ Giải quyết tranh chấp
+ Các điều khoản khác….
3. Thời gian thử việc trong Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh
– Căn cứ Điều 25 Bộ Luật lao động 2019: Thời gian thử việc quy định trong Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh do các bên tự thỏa thuận, tùy vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc.
“Điều 25. Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.”
– Chỉ được thử việc một lần đối với công việc
4. Các mức thuế, phí, bảo hiểm, điều kiện lao động trong Hợp đồng dọn vệ sinh
* Theo quyết định 959/QĐ-BHXH quy định mức đóng BHXH cụ thể như sau:
– Mức đóng BHXH 26% trong đó: người lao động đóng 8%, đơn vị đóng 18%. 18% đơn vị đóng bao gồm: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
– Mức đóng bảo hiểm y tế 4,5% trong đó: người lao động đóng 1,5%, đơn vị đóng 3%.
– Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2% trong đó người lao động đóng 1%, đơn vị đóng 1%
* Các mức thuế phải đóng là thuế TNCN: tùy theo mức tiền lương của nhân viên
5. Lưu ý khi ký Hợp đồng dịch vụ vệ sinh với cá nhân
– Khi ký kết Hợp đồng dịch vụ vệ sinh cá nhân cần lưu ý những điểm sau:
+ Chủ thể ký kết hợp đồng có phù hợp không, có đúng theo quy định của pháp luật;
+ Cần quy định chi tiết các thỏa thuận, nội dung liên quan đến công việc vệ sinh; cách triển khai công việc như thời gian và địa điểm thực hiện công việc;…
+ Nêu rõ trách nhiệm của các bên trong Hợp đồng;
+ Các trường hợp phát sinh, có thiệt hại sẽ do bên nào chịu trách nhiệm;
+ Khi nào Hợp đồng chấm dứt; các bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng?
+ Nghiệm thu, kiểm tra kết quả công việc;
+ Soạn thảo hợp đồng đúng theo quy định của pháp luật, các bên ký tên đóng dấu để đảm bảo thực hiện hợp đồng.
6. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh
Hợp đồng cần được soạn dựa trên những trường thông tin có sẵn và đầy đủ. Những yếu tố cơ bản của Hợp đồng như thỏa thuận, nội dung, thanh toán, trách nhiệm cần được liệt kê rõ ràng, các bên hoàn toàn tự nguyện, trung thực khi xác lập hợp đồng. Việc dọn vệ sinh sẽ đi kèm với một số trách nhiệm bảo dưỡng, bảo hành nếu có.
Dưới đây là mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo.
7. Hợp đồng thuê dọn dẹp vệ sinh – Tư vấn 1900.0191
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ DỌN DẸP VỆ SINH
( Số : … / HĐDV – …… )
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
- Luật thương mại 2005
- Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :
BÊN A : Ông …. ( Bên thuê )
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau :
Điều 1 . Nội dung của hợp đồng
Hai Bên đồng ý rằng Bên B sẽ cung cấp dịch vụ vệ sinh văn phòng (sau đây gọi là Dịch Vụ ) cho Bên A với các thông tin chi tiết như sau:
– Địa điểm làm việc: …….. hoặc tại bất kỳ một vị trí làm việc khác có thể được thay đổi bằng thông báo trước bằng văn bản của Bên A.
– Ngày làm việc: …………………….
– Thời gian làm việc: ……………….
– Công việc cần thực hiện : – ……………….
– ………………..
– ………………
Điều 2 . Thời hạn hợp đồng
- Hợp đồng có giá trị …. năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
- Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên B tiếp tục cung cấp dịch vụ thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
Điều 3 . Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
1. Phí dịch vụ:
– Các bên xác định phí dịch vụ là … đồng / tháng
( Số tiền bằng chữ là …. Đồng )
– Phí dịch vụ bao gồm : phí nhân sự , chi phí máy móc , công cụ , dụng cụ và hóa chất tẩy rửa .
– Phí dịch vụ chưa bao gồm thuế VAT
2.Phương thức thanh toán
- Bên A thanh toán cho Bên B hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B.
- Tên tài khoản :
- Số tài khoản :
- Ngân hàng :
- Chi nhánh :
- Bên B sẽ gửi hồ sơ thanh toán cho Bên A vào ngày 05 hàng tháng
- Số tiền dịch vụ hàng tháng sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thanh toán
Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ các bên
- Bên A
– Tạo điều kiện cho Bên B dọn dẹp vệ sinh theo lịch đăng ký từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trong giờ hành chính, cuối mỗi tháng đánh giá vào bản ý kiến khách hàng (kèm theo) gửi lại cho nhân viên chăm sóc và cùng Bên B kiểm tra, ký vào biên bản nghiệm thu Dịch Vụ hàng tháng.
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.
– Có trách nhiệm báo cho Bên B biết thời gian nghỉ lễ dài ngày để Bên B lên kế hoạch dọn dẹp .
– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để Bên B sử dụng điện , nước thực hiện Dịch Vụ tại các địa điểm được chỉ định tại Điều 1 của Hợp đồng .
– Nếu Bên A thay đổi tên, địa điểm làm việc, mã số thuế thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ khi có sự thay đổi.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
- Bên B
– Chịu mọi chi phí trong việc dọn dẹp vệ sinh và chi phí di chuyển đến địa điểm dọn dẹp
– Lên lịch dọn dẹp vệ sinh và gửi cho Bên A trong vòng 02 ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng.
– Cử nhân viên đến dọn dẹp vệ sinh theo đúng lịch đã đăng ký với Bên A .
– Nhân viên Bên B đến dọn dẹp phải thực hiện đúng nội quy và quy định của Bên A , không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Tòa nhà , không gây ảnh hưởng tới công việc Bên A hoặc bên thứ ba . Nếu nhân viên Bên B làm hư hỏng , thất thoát tài sản Bên A hoặc bên thứ ba thì phải chịu toàn bộ trách nhiệm .
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng
- Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng.
- Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì sẽ bị phạt 5% tổng giá trị hợp đồng.
- Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng
Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :
- Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
- Theo thỏa thuận của các bên
- Trường hợp Bên B chậm thực hiện dọn cho Bên A sau 05 ngày (không có thông báo trước) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
- Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền cho Bên B sau 05 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
- Khi một trong các bên bị phá sản , mất khả năng thanh toán hoặc giải thể .
Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .
Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
BÊN A | BÊN B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
Hợp đồng thuê lao công
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do -Hạnh phúc
————————-
…………………, ngày ……tháng …… năm
HỢP ĐỒNG THUÊ LAO CÔNG
Số …./ HĐTLC
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
– Căn cứ vào luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
– Căn cứ vào Luật việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.
Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:
BÊN THUÊ (Gọi tắt là BÊN A):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
Hoặc
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC THUÊ (Gọi tắt là BÊN B):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
Hoặc
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê lao công với các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A có nhu cầu thuê lao công dọn vệ sinh khu vực …………….. của công ty A và bên B đáp ứng được toàn bộ các yêu cầu về công việc mà bên A thuê bên B làm.
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1 Thời hạn hợp dồng
– Hợp đồng này có thời hạn: ….. năm. (Từ …. ngày …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. ). (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn / Hợp đồng lao động xác định thời hạn).
2.2 Phạm vi công việc
– Bên B thực hiện công việc quét dọn khu vực ………………………………..
– Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6
+ Ca sáng: từ 6 giờ – 7 giờ 30 phút
+ Ca chiều: từ 18 giờ – 19 giờ 30 phút
– Thời giờ nghỉ ngơi: Bên B được nghỉ thứ 7 và chủ nhật; được nghỉ các ngày lễ tết theo Luật quy định. Bên B cũng có … ngày nghỉ phép/ năm.
– Bên A đảm bảo cung thiết bị và công cụ làm việc tùy vào yêu cầu công việc được giao:
+ 02 bộ trang phục lao công;
+ 01 chổi lau nhà
+ 01 chổi quét nhà
+ 02 ghẻ, khăn lau
+ ……………………………………..
+ ……………………………………
2.3 Yêu cầu
– Bên B thực hiện dọn dẹp, lau chùi đồ đạc sạch sẽ khu vực được phân công;
– Đảm bảo hoàn thành công việc đúng yêu cầu, đúng thời gian;
– Cất gọn dụng cụ, thiết bị lao động vào kho chứa đồ khi làm xong;
– Bảo quản, giữ gìn dụng cụ, thiết bị lao động được cấp;
– Trường hợp xin nghỉ phải báo trước … ngày, hoặc có bố trí, thay thế được người khác làm thay.
– …………………………………
– …………………………………
ĐIỀU 3: TIỀN LƯƠNG
3.1 Mức lương: …………………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)
Mức lương trên đã bao gồm cả khoản phí về thuế.
3.2 Thưởng
– Bên A sẽ có các khoản thưởng thêm cho bên B vào các ngày nghỉ lễ, tết.
– Tiền thưởng có thể là tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà Bên A thưởng cho bên B mức độ hoàn thành công việc của bên B.
– Quy chế thưởng sẽ do bên A quyết định và công bố vào ngày … / …/ …. tại bảng thông tin trước văn phòng ………
3.3 Hình thức thanh toán
– Bên A thanh toán tiền lương cho bên B vào ngày mùng 5 hàng tháng.
– Bên A đảm bảo nghĩa vụ thanh toán tiền lương đúng hạn cho bên B, trường hợp bị chậm lương, chậm thanh toán thì bên B phải có thông báo trước cho bên A … ngày (trước thời hạn phát lương hàng tháng).
– Trường hợp bên A trả chậm lượng cho bên B từ 15 ngày trở lên thì bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm, tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.
3.4 Phương thức thanh toán
– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:
+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….
+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..
+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………
+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được tạo điều kiện tốt để làm việc; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
– Được hưởng lương đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng
– Được đảm bảo về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
– Được cấp công cụ, thiết bị làm việc phù hợp; trường hợp có hỏng hóc, thiệt hại, hao tổn tự nhiên thì báo lại với quản lý nhà kho để nhận công cụ, dụng cụ mới.
– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện hợp đồng lao động
– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động và xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với bên B
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
– Tôn trọng danh dự, nhân phẩm bên B
– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
ĐIỀU 5: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
5.1 Các bên cam kết khai trung thực về các thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng quy định pháp luật hiện hành và sẽ chịu mọi trách nhiệm về thông tin trên trước cơ quan pháp luật.
5.2 Hai bên tự nguyện, bình đẳng và thiện chí khi ký kết hợp đồng, không bị ép buộc hay đe dọa gì.
5.3 Các quy định, điều khoản hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này không trái với quy định pháp luật, các thỏa ước lao động, và đạo đức xã hội;….
5.4 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ trong Hợp đồng.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B (LAO CÔNG)
6.1 Hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng đúng thời hạn và yêu cầu theo như hai bên đã thỏa thuận;
6.2 Có trách nhiệm phối hợp với các lao động khác để hoàn thành công việc;.….
6.3 Phải chịu mọi trách nhiệm đền bù, khắc phục hậu quả do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
– …………………………
ĐIỀU 7: BẢO HIỂM
7.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
7.2 Mức đóng bảo hiểm do nhà nước quy định, hai bên thỏa thuận đóng theo mức quy định của pháp luật; Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ có các chế độ sau: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuấ
7.3 Bên A có trách nhiệm đóng bảo hiểm cho bên B dựa trên mức lương ban đầu đã ký kết, đăng ký tham gia bảo hiểm cho bên B ngay khi Hợp đồng này có hiệu lực.
7.4 Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B về việc đóng báo hiểm, và cấp lại sổ cho bên B giữ và theo dõi trong quá trình làm việc.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1 Trường hợp bên B không hoàn thành công việc hoặc vi phạm các quy định, nội quy và thỏa ước lao động, bên A có quyền xử lý vi phạm của bên B bằng các hình thức sau: nhắc nhở, khiển trách, cách chức và sa thải…….
8.2 Phạt vi phạm
– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:
+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho bên B;
+ Bên B không đảm bảo được chất lượng hoặc thời hạn thực hiện công việc theo thỏa thuận;
+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng quy định.
– Mức phạt vi phạm:
+ Lần 1: ………………………………………………………….
+ Lần 2: ………………………………………………………….
8.3 Bồi thường thiệt hại
– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.
– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.
– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hợp đồng đã được hoàn thành;
– Hợp đồng chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên;
– Chủ thể giao kết hợp đồng là cá nhân đã chết, hoặc là pháp nhân nhưng bị chấm dứt hoạt động.
9.2 Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong … ngày.
– Trường hợp buộc chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận bồi thường và khắc phục hậu quả trước khi chấm dứt hợp đồng.
– Trường hợp một bên tự ý chấm dứt hợp đồng, không do lỗi của bên nào thì có trách nhiệm bồi thường giá trị hợp đồng cho bên còn lại.
– Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc, buộc phải chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên thứ ba … thì hai bên có thể thỏa thuận để xem xét về mức bồi thường.
ĐIỀU 10: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
10.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
10.2 Sự kiện bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
10.3 Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1 Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hội đồng trọng tài lao động. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
12.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
12.2 Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
12.3 Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
Bên A Bên B
(Người thuê) (Người cho thuê)
Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
….……………, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ TẠP VỤ
V/v: Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ……
Số … / HĐTTV
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào Luật việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.
Hôm nay, tại ……………………………………. chúng tôi gồm:
BÊN THUÊ (Gọi tắt là BÊN A):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
HOẶC
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC THUÊ (Gọi tắt là BÊN B):
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….
Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….
CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….
Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….
HOẶC
Công ty: ………………………………………………………………………….
GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….
Trụ sở: ……………………………………………………………………………
Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..
Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..
Có đại diện
Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….
Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………
Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng số …. với các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A có nhu cầu thuê tạp vụ làm vệ sinh, dọn dẹp tại …………………, Bên B đáp ứng được yêu cầu công việc của bên A. Các bên thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ.
1.2 Thời gian làm việc: ………………………………………………………………………………………………………………………
1.3 Địa điểm công việc: ……………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: CÔNG VIỆC DỌN DẸP
2.1 Bên A giao cho bên B những công việc sau đây:
– Dọn vệ sinh khu vực được phân công ghi trên bảng thông tin phân công khu vực làm việc. Ghi rõ họ tên, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc ca làm việc.
– Đến lấy dụng cụ, thiết bị làm việc tại kho đồ; khi làm xong công việc thì phải cất đúng vào chỗ cũ.
– Quét dọn bụi trên thảm, sàn, hành lang, cầu thang trước sảnh,… bằng máy chuyên dụng.
– Dùng cây lau nhà lau toàn bộ khu vực vừa hút bụi bằng hóa chất chuyên dụng.
– Đặt biển lưu ý ở những nơi vừa lau để mọi người di chuyển cẩn thận hơn khi đi qua khu vực này.
– Lau dọn sạch sẽ các cửa…… tại khu vực được phân công làm việc.
2.2 Yêu cầu công việc
– Bên B phải hoàn thành công việc được giao đúng thời điểm và đảm bảo chất lượng công việc.
– Chịu trách nhiệm với những hành vi của mình;
– Phối hợp với các tạp vụ, nhân công khác để hoàn thành công việc;
– Bên B thực hiện dọn dẹp, lau chùi đồ đạc sạch sẽ khu vực được phân công;
– Đảm bảo hoàn thành công việc đúng yêu cầu, đúng thời gian;
– Cất gọn dụng cụ, thiết bị lao động vào kho chứa đồ khi làm xong;
– Bảo quản, giữ gìn dụng cụ, thiết bị lao động được cấp;
– Trường hợp xin nghỉ phải báo trước … ngày, hoặc có bố trí, thay thế được người khác làm thay.
2.3 Địa điểm làm việc: …………………………………………………………..
2.4 Bên A đảm bảo cung thiết bị và công cụ làm việc tùy vào yêu cầu công việc được giao:
+ 02 bộ trang phục lao công;
+ 01 chổi lau nhà
+ 01 chổi quét nhà
+ 02 ghẻ, khăn lau
+ ……………………………………..
+ ……………………………………
ĐIỀU 3: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
3.1 Hợp đồng này có thời hạn: ….. năm. (Từ …. ngày …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. ). (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn / Hợp đồng lao động xác định thời hạn).
ĐIỀU 4: THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
4.1 Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 7
– Ca sáng: từ … giờ … phút – … giờ … phút
– Ca chiều: từ … giờ … phút – … giờ … phút
4.2 Thời giờ nghỉ ngơi: Bên B được ngày chủ nhật; được nghỉ các ngày lễ tết theo Luật quy định. Bên B cũng có … ngày nghỉ phép/ năm.
ĐIỀU 5: THANH TOÁN
5.1 Bên A thanh toán cho Bên B mức chi phí là: ……………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)
Mức lương trên đã bao gồm cả khoản phí về thuế.
5.2 Hình thức thanh toán
– Bên A thanh toán chi phí cho bên B vào cuối ngày làm việc
– Bên A đảm bảo nghĩa vụ thanh toán đúng hạn cho bên B, trường hợp bị chậm thanh toán thì bên B phải có thông báo trước cho bên A.
– Bên B không được chậm lương của bên A quá … ngày. Trường hợp bên A trả chậm lượng cho bên B từ … ngày trở lên thì bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm, tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.
5.3 Phương thức thanh toán
– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:
+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….
+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..
+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………
+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được tạo điều kiện tốt để làm việc; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
– Được thanh toán chi phí lao động đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
– Được cấp công cụ, thiết bị làm việc phù hợp; trường hợp có hỏng hóc, thiệt hại, hao tổn tự nhiên thì báo lại với quản lý nhà kho để nhận công cụ, dụng cụ mới.
– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện hợp đồng lao động
– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
6.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động và xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với bên B
– Tôn trọng danh dự, nhân phẩm bên B
– Thanh toán các chi phí cho bên A theo đúng thỏa thuận;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
7.1 Các bên cam kết khai trung thực về các thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng quy định pháp luật hiện hành và sẽ chịu mọi trách nhiệm về thông tin trên trước cơ quan pháp luật.
7.2 Hai bên tự nguyện, bình đẳng và thiện chí khi ký kết hợp đồng, không bị ép buộc hay đe dọa gì.
7.3 Các quy định, điều khoản hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này không trái với quy định pháp luật, các thỏa ước lao động, và đạo đức xã hội;….
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ trong Hợp đồng.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B (LAO CÔNG)
8.1 Hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng đúng thời hạn và yêu cầu theo như hai bên đã thỏa thuận;
8.2 Có trách nhiệm phối hợp với các lao động khác để hoàn thành công việc;.….
8.3 Phải chịu mọi trách nhiệm đền bù, khắc phục hậu quả do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
– …………………………
ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1 Trường hợp bên B không hoàn thành công việc hoặc vi phạm các quy định, nội quy và thỏa ước lao động, bên A có quyền xử lý vi phạm của bên B bằng các hình thức sau: nhắc nhở, khiển trách, chấm dứt hợp đồng; không thanh toán chi phí nếu bên B không hoàn thành công việc; …..
9.2 Phạt vi phạm
– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:
+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho bên B;
+ Bên B không đảm bảo được chất lượng hoặc thời hạn thực hiện công việc theo thỏa thuận;
+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng quy định.
– Mức phạt vi phạm:
+ Lần 1: ………………………………………………………….
+ Lần 2: ………………………………………………………….
9.3 Bồi thường thiệt hại
– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.
– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.
– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hợp đồng đã được hoàn thành;
– Hợp đồng chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên;
– Chủ thể giao kết hợp đồng là cá nhân đã chết, hoặc là pháp nhân nhưng bị chấm dứt hoạt động.
10.2 Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong … ngày.
10.3 Trường hợp buộc chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận bồi thường và khắc phục hậu quả trước khi chấm dứt hợp đồng.
10.4 Trường hợp một bên tự ý chấm dứt hợp đồng, không do lỗi của bên nào thì có trách nhiệm bồi thường giá trị hợp đồng cho bên còn lại.
10.5 Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc, buộc phải chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên thứ ba … thì hai bên có thể thỏa thuận để xem xét về mức bồi thường.
ĐIỀU 11: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
11.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
11.2 Sự kiện bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
11.3 Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.
ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
12.1 Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hội đồng trọng tài lao động. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
13.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
13.2 Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
13.3 Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
Bên A Bên B
(Người thuê) (Người cho thuê)
- Hợp đồng thuê tạp vụ theo giờ
- Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ
- Hợp đồng thuê lao công
- Hợp đồng thuê công nhật
- Hợp đồng thuê phòng khách sạn
- Hợp đồng thuê sân bóng
- Biên bản giao nhà
- Mẫu Hợp đồng 68
- Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý