Hợp đồng mua bán đất ruộng, chuyển nhượng đất nông nghiệp, đất trồng lúa. Khi các bên có nhu cầu muốn thỏa thuận sang nhượng đất ruộng vì nhiều lý do, việc ký hợp đồng sẽ được thực hiện. Tuy nhiên, đặc thù của đối tượng mà hợp đồng này hướng tới làm cho Hợp đồng không thể công chứng, các bên sẽ phải lựa chọn các hình thức khác để đảm bảo tính an toàn cho Hợp đồng ví dụ như điểm chỉ, người làm chứng, lập Vi bằng.
Thỏa thuận này thường xuyên xảy ra ở các vùng nông thôn bởi quỹ đất nông nghiệp, trồng lúa ở những vùng này còn nhiều, việc trao tay, đổi chủ khá phổ biến.Trong thỏa thuận các bên cần đặc biệt lưu ý tới những yếu tố như trung thực, thiện chí, tự nguyện, các chữ ký phải đủ với càng nhiều nét chữ tay càng tốt, các bên phải có cả vợ cả chồng, trong một số trường hợp có thể có thêm chữ ký các con hay người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
1. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng đất ruộng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT RUỘNG
Số:…./…..
- Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
- Căn cứ luật đất đai 45/2013/QH13
- Căn cứ nhu cầu hai bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
1. Bên chuyển nhượng đất
Ông (Bà): …………….sinh năm………….
– Chứng minh nhân dân số:………do:………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp:
– Địa chỉ thường trú:
2. Bên nhận chuyển nhượng đất
Ông (Bà): …………sinh năm…………….
– Chứng minh nhân dân số:………do:………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp:
– Địa chỉ thường trú:
Điều 1: Thửa đất chuyển nhượng
- Diện tích đất chuyển nhượng
- Loại đất
- Hạng đất
- Thửa đất số
- Tờ bản đồ số
- Giới hạn sử dụng đất
- Những hạn chế về quyền sử dụng đât (nếu có)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. do……Cấp ngày ……
- Tài sản gắn liền với đất
Điều 2: Cách thức thực hiện
Bên A cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên B với nội dung
+ Thửa đất ruộng nêu trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A
+ Thửa đất hiện tại không có tranh chấp, không bị thế chấp, đặt cọc cho bất kì cá nhân, tổ chức nào, không bị hạn chế quyền chuyển nhượng bởi bt kì quyết định hành chính của nhà nước nào
- Người có trách nhiệm chuyển đất ruộng là:
- Người có trách nhiệm nhận chuyển nhượng đất ruộng là:
- Các bước kiểm tra việc giao nhận đất ruộng
- Đăng ký quyền sử dụng đất sau khi chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật (công chứng):
- Thuế, lệ phí chuyển nhượng đất do bên……….. chịu trách nhiệm nộp
Điều 3: Giá chuyển nhượng đất ruộng và phương thức thanh toán
- Giá chuyển nhượng đất ruộng:
- Phương thức thanh toán : tiền việt nam đồng
- Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
- Cách thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:…………chức danh
CMND/CCCD:………… ngày cấp……… nơi cấp
ĐT:
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
- Thời hạn thanh toán
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
- Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A
- Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
- Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.
- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì áp dụng theo quy định pháp luật .
- Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B
- Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
- Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất rừng sản xuất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;
- Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.”
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Khi có tranh chấp xảy ra hai bên cùng Thương lượng để giải quyết tranh chấp
- Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng hay thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam
Điều 6: Phạt vi phạm hợp đồng
- Phạt vi phạm : là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.ư
- Thỏa thuận phạt vi phạm
- Vi phạm lần 1 phạt số tiền là
- Vi phạm lần 2 phạt số tiền là
- Trách nhiệm các bên: thực hiện phạt vi phạm theo đúng thỏa thuận nếu có vi phạm xảy ra
- Truy cứu phạt vi phạm: nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Chậm trả của phạt vi phạm: nếu bên vi phạm chậm trả cho bên bị vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự năm 2015
Điều 7: Bồi thường thiệt hại
Ngoài phạt vi phạm hợp đồng , bên vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm nếu có thiệt hại xảy ra
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Khi cùng thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận và quy định
- Chấm dứt hợp đồng theo ý chí của 1 bên
- Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của 2 bên
- Chấm dứt hợp đồng do tác động của cơ quan nhà nước, cơ quan chủ thể có thẩm quyền
2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả có trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận
Điều 9: Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1.Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất rừng sản xuất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất rừng sản xuất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2.Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu trên của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 10: điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
Hợp đồng này được kí tại ….
Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..
Ký tên A Ký tên B
2. Mẫu Hợp đồng mua bán đất ruộng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT RUỘNG
Số: 24/2020/HĐMB
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ vào Luật đất đai 2013;
- Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.
Hôm nay, ngày 20 tháng 07 năm 2020 . Chúng tôi gồm có:
Bên bán ( Sau đây gọi tắt là bên A):
Ông/Bà:……… Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……
Do CA………. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện cư trú tại:…………
Số điện thoại liên hệ:………
Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên công ty :…………
Địa chỉ trụ sở:………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…… do Sở Kế hoạch và đầu tư………cấp ngày…./…./……….
Số điện thoại: ………
Số tài khoản: ………
Đại diện: ……… Chức vụ : ………
Căn cứ đại diện: ………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………
Do CA……… Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện tại cư trú tại:…………
Số điện thoại liên hệ:………
Số tài khoản:……… Chi nhánh……… Ngân hàng……
Bên Mua ( Sau đây gọi tắt là bên B):
Ông/Bà:………… Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………
Do CA……… Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện cư trú tại:…………
Số điện thoại liên hệ:………
Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên công ty :…………
Địa chỉ trụ sở:…………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…./…./……
Số điện thoại: …………
Số tài khoản: …………
Đại diện: ………… Chức vụ : ………
Căn cứ đại diện: …………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………
Do CA……… Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện tại cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:…………
Số tài khoản:……… Chi nhánh…… Ngân hàng………
Hai bên A và B đã cùng thoả thuận và ký kết Hợp đồng mua bán ruộng đất số 24 ngày 20/07/2020 với các điều khoản như sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hoa màu khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:
– Diện tích: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông)
– Thửa đất số: ….. – Tờ bản đồ: …..
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: Số …
– Ngày vào sổ: Ngày … tháng … năm ….
– Địa chỉ thửa đất: ………
– Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm
– Thời hạn sử dụng: ………
– Nguồn gốc sử dụng: ………
Cùng với những hoa màu, tài sản trên mảnh đất bao gồm:
…………
Điều 2: Tiêu chuẩn quy hoạch
– Thửa đất giao dịch phải thuộc quyền sở hữu của bên A.
– Tại thời điểm giao dịch, thửa đất không nằm trong diện tranh chấp.
Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
– Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B.
– Bên A cung cấp cho bên B các danh mục tài liệu, hồ sơ có chứa thông tin về thửa đất giao dịch.
– Sau khi đã nhận đầy đủ các giấy tờ, thông tin liên quan tới thửa đất và nhất trí thông qua, bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B.
– Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
– Thời hạn bàn giao đất : Ngay sau khi ký kết hợp đồng.
– Thời hạn chuyển quyền sử dụng đất: Chậm nhất tới ngày…/…/….
– Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết, lý do bất khả kháng, … thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:………
Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, phí và đăng ký quyền sử dụng đất
– Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do bên…. chi trả kể từ ngày nhận bàn giao. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..
– Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên …. chi trả.
– Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm bên …….. thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5: Đặt cọc
– Trong thời gian từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…, bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …….. VNĐ ( Bằng chữ: ………..) để bảo đảm việc bên B sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất và quyền sở hữu tài sản, hoa màu trên đất đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này chậm nhất là ngày …/…/… theo như thoả thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp giữa hai bên có thoả thuận khác.
Điều 6: Thanh toán
– Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là……VNĐ (Bằng chữ:……… Việt Nam đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:………
Chưa bao gồm: ………
– Toàn bộ số tiền này sẽ được bên B thanh toán cho bên A qua 1 lần, có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải được thực hiện theo phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Bên B sẽ thanh toán cho bên A theo nội dung như trên, cụ thể :
Bên B trả trực tiếp cho ông/bà: ………… Sinh năm:.. ……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………
Do CA………. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện cư trú tại:……………
Số điện thoại liên hệ:………
Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số……… Chi nhánh…… – Ngân hàng……; có biên lai xác nhận…
– Trường hợp có sự biến động về giá thị trường trong qua trình thực hiện hợp đồng, hai bên thoả thuận chấp nhận mức giá biến động trong phạm vi tối đa là ……… so với mức giá ban đầu.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được nhận đủ số tiền thanh toán theo Điều 5 từ bên B.
– Giao cho bên B thửa đất đã quy định tại Điều 1cùng với các giấy tờ cần thiết theo đúng thời hạn đã thoả thuận tại Điều 3.
– Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất mới.
7.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Được cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về thửa đất tại Điều 1.
– Thanh toán toàn bộ chi phí quy định tại Điều 5 cho bên A theo đúng thời hạn đã thoả thuận.
– Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Phạt vi phạm
– Nếu bên bán vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
– Nếu bên mua vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
Điều 10: Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình giao nhận đất, nếu có thiệt hại xảy ra, lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.
– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
Điều 11: Cam kết của hai bên
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về đối tượng của hợp đồng đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được mua bán quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a. Đất không có tranh chấp;
b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1 của bản Hợp đồng này;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đối tượng của hợp đồng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến đối tượng của hợp đồng;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
12.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ…… được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
12.2. Lý do khách quan chấm dứt Hợp đồng
– Trường hợp có dịch bệnh gây cản trở mọi hoạt động xã hội trong thời gian dài tối thiểu … ngày.
– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên …….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Ký tên A Ký tên B