Hợp đồng tạm ứng mua tài sản cố định. Tài sản cố định là các tài sản được sử dụng trong quá trình kinh doanh, sản xuất, thương mại qua thời gian nhưng vẫn có thể giữ nguyên hoặc ít thay đổi những đặc điểm, tình trạng ban đầu. Một số loại tài sản cố định điển hình là nhà xưởng, tàu thuyền, xe cộ, máy móc, dây chuyền sản xuất,… Việc thỏa thuận tạm ứng mua các loại tài sản này thường phát sinh trong các quan hệ hợp tác hỗ trợ lẫn nhau. Việc tạm ứng mua tài sản cố định trước mắt là để hoàn thiện cơ sở vật chất cho bên đối tác, sau là có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện mục đích hợp tác ban đầu.
Hợp đồng tạm ứng mua tài sản cố định cần phải có ghi nhận cụ thể về mục đích của số tiền tạm ứng, ví dụ như để mua loại tài sản cố định gì, tên, thông số, chất lượng, mục đích sử dụng, các cam kết về trách nhiệm, tính trung thực, phạt vi phạm nếu có.
Mẫu Hợp đồng tạm ứng mua tài sản cố định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Hà nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021
HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:
Bên tạm ứng (sau đây gọi là bên A):
Công ty dịch vụ cung ứng thiết bị xây dựng ABC
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Bên cho tạm ứng (Sau đây gọi là bên B):
Công ty cổ phần xây dựng AaA
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng tạm ứng mua vật liệu xây dựng với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:
Bên B đồng ý tạm ứng cho bên A số tiền là 00.000.000 VNĐ (Bằng chữ: )
Điều 2: Thực hiện hợp đồng:
Trong vòng … ngày kể từ ngày ký Hợp đồng Bên Mua tạm ứng cho Bên Bán 00% giá trị Hợp đồng với điều kiện Bên Mua nhận được đầy đủ các tài liệu sau từ Bên Bán:
+ Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng;
+ Bảo lãnh tạm ứng;
+ Công văn đề nghị tạm ứng.
+ Tiền tạm ứng được Bên Mua khấu trừ toàn bộ khi thanh toán Hợp đồng cho Bên Bán.
Điều 3: Phương thức bàn giao
Bên B thực hiện bàn giao số tiền tạm ứng mua hàng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của bên A.
Thông tin người nhận:
Chủ tài khoản:
Số tài khoản:
Sau khi nhận đủ số tiền Bên A phải thông báo xác nhận cho bên B về thông tin ngày giờ và số tiền đã nhận được.
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A:
- Bên A có quyền được nhận đủ số tiền tạm ứng như đã thỏa thuận tại hợp đồng này. Có quyền yêu cầu bên B bàn giao số tiền tạm ứng
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo như đã thỏa thuận sau khi đã nhận tiền tạm ứng.
- Sử dụng số tiền tạm ứng mua hàng đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả. Nghiêm cấm việc tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích của hợp đồng mua bán hàng hóa đã ký
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B:
- Bên B có quyền được nhận đầy đủ số hàng hóa theo thỏa thuận tại hợp đồng này. Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng; Yêu cầu bên vận chuyển bồi thường thiệt hại trong các trường hợp bên A gây ra thiệt hại trực tiếp cho lô hàng;
- Có trách nhiệm bàn giao đầy đủ số tiền tạm ứng theo nội dung đã thỏa thuận tại điều 1.
Điều 5: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
Trường hợp Bên Bán đã nhận tiền tạm ứng từ Bên Mua nhưng không giao hàng cho Bên Mua hoặc sử dụng không đúng mục đích thì Bên Bán phải chịu phạt đồng thời với cả hai mức tiền phạt như sau:
+ Phạt 8% giá trị Hợp đồng do không thực hiện Hợp đồng;
+ Phạt bằng 150% mức lãi suất cơ bản theo quy định của Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm nhận được tiền tạm ứng tính trên số tiền đã tạm ứng và thời gian kể từ khi Bên B nhận được tiền tạm ứng từ Bên Mua đến khi Bên Bán chuyển trả lại số tiền đã tạm ứng cho Bên Mua.
Điều 6: Các trường hợp khách quan:
- Trong trường hợp việc vận chuyển chậm hàng hóa của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B.
- Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
Điều 8: Hiệu lực hợp đồng:
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
BÊN TẠM ỨNG (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN CHO TẠM ỨNG (Ký, ghi rõ họ tên) |