Hợp đồng ký gửi xe máy là thoả thuận giữa chủ phương tiện giao thông và cơ sở được phép cung cấp dịch vụ, trông giữ, ký gửi tài sản.
Hợp đồng có thể ngắn gọn hoặc chi tiết, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng của các bên tham gia trong hợp đồng, dưới đây là các mẫu thường xuyên được sử dụng có thể giúp bạn đọc tham khảo.
1. Hợp đồng ký gửi xe máy Mẫu số 1
DOANH NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày…tháng…năm…. |
HỢP ĐỒNG KÝ GỬI XE MÁY
Số:…/…..
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Thương mại 2005;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ các quy định liên quan;
– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A: BÊN KÝ GỬI
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
2. BÊN B: BÊN NHẬN KÝ GỬI
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng ký gửi xe máy (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung cơ bản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1. Hai bên thoả thuận về việc bên A giao cho bên B phát hành phân phối, bán lẻ theo phương thức ký gửi xe máy với những nội dung cụ thể sau:
STT | Tên xe/ Nhãn hiệu xe | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Chiết khấu | Thành tiền | Ghi chú |
1 | |||||||
2 | |||||||
… |
2. Bên B bán hàng chủ yếu theo phương thức giao hàng thu tiền ngay. Chỉ bán thiếu cho khách hàng khi được bên A đồng ý và ra các điều kiện hợp lý.
3. Bên B có quyền trả lại những mặt hàng xét thấy khó tiêu thụ bất cứ lúc nào, có quyền từ chối nhận ký gửi những mặt hàng chậm luân chuyển.
ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Bên A phải chịu mọi thủ tục và chi phí giao hàng, phải thông báo trước cho bên B thời gian, địa điểm giao nhận hàng (nếu không thể đưa trực tiếp đến cửa hàng được).
2. Khi hàng đến, bên B có quyền kiểm tra số lượng, chất lượng xe máy và lập biên bản nghiệm thu xe máy ký gửi.
2. Sau khi nhận hàng, bên B phải chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát, mặc dù quyền sở hữu hàng hóa tại cửa hàng vẫn thuộc về bên A và bên A có quyền rút hàng ký gửi về bất cứ lúc nào.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Sau khi thực hiện việc kiểm hàng, bên B thanh toán cho bên A theo phương thức:…………………………………………………………………………………
2. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
3. Tài khoản ngân hàng của bên A (nếu cần):………………………………………
4. Trong trường hợp bên B có yêu cầu chậm trả tiền so với thời hạn thanh toán theo thoả thuận hợp đồng thì phải thoả thuận bằng văn bản đi kèm với hợp đồng và trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên A cụ thể là …% khoản tiền chậm trả.
ĐIỀU 4: BẢO HÀNH, SỬA CHỮA HÀNG HÓA
Bên B có thể thay mặt bên A (ở xa) trong chức năng, bảo hành, sửa chữa xe máy trong quá trình giao dịch với khách hàng, theo thời hạn do bên A ấn định và phải thanh toán chi phí sửa chữa, cung ứng phụ tùng và các xe máy cần thay thế.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
– Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng đến đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận với bên B;
– Bên A có trách nhiệm giao hàng đúng mẫu mà, chất lượng, số lượng… xe máy cho bên B theo thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng này;
– Bên A có trách nhiệm huấn luyện bên B kỹ nghệ lắp ráp, bảo hành, sửa chữa xe máy;
– Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ đúng hạn cho bên A theo thoả thuận trong hợp đồng này;
– Bên B có trách nhiệm đảm bảo chất lượng, số lượng xe máy sau khi đã nhận hàng từ bên A.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng không cho phép bên B chuyển nhượng cho bên thứ ba. Bên nào cần chấm dứt hợp đồng vào thời điểm nào phải báo trước cho bên kia trong vòng … ngày. Thời gian, địa điểm và chi phí chuyên chở việc trả hàng sẽ do bên nào chủ động chấm dứt hợp đồng chịu.
ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
3. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG
1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và trách nhiệm đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất và tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
5. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Hợp đồng ký gửi xe máy Mẫu số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG KÝ GỬI XE MÁY
(Số:……../HĐKG)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 011 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
- Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
1. BÊN KÝ GỬI (viết tắt là bên A)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
2. BÊN NHẬN KÝ GỬI (viết tắt là bên B)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1.1. Các mặt hàng kí gửi:
STT | Nhãn hiệu | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1.2. Bên B có quyền trả lại và từ chối nhận kí gửi những mặt hàng xe khó tiêu thụ.
1.3. Bên A cam đoan: Những mặt hàng nêu trên thuộc quyền sở hữu của bên A, có nguồn gốc hợp pháp, không có tranh chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch như: cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê,… hay có bất cứ quyết định nào của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền chuyển nhượng của bên A.
ĐIỀU 2: PHẠM VI VÀ NỘI DUNG KÍ GỬI
2.1. Bằng hợp đồng kí gửi này, bên A giao cho bên B phát hành phân phối, bán lẻ theo phương thức kí gửi xe máy với những nội dung được quy định tại khoản 1.1 Điều 1.
2.2. Trong quá trình kí gửi, bên A phải thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan và ký toàn bộ các giấy tờ, tài liệu cần thiết trong quá trình làm việc với các Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân liên quan để giải quyết các vấn đề, thủ tục pháp lý liên quan đến những mặt hàng kí gửi.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
3.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
3.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến Hợp đồng này.
3.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN HÀNG HOÁ
4.1. Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….
4.2. Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….
4.3. Nếu giao theo đợt thì:
a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………
b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………
c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN HÀNG HOÁ
5.1. Trách nhiệm giao hàng:
a) Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng các mặt hàng cho bên B;
b) Bên A có trách nhiệm bảo quản các mặt hàng trong quá trình giao đến cho bên B.
5.2. Trách nhiệm nhận hàng:
a) Bên B có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng các mặt hàng từ bên A;
b) Bên B có trách nhiệm bảo quản các mặt hàng đã được bên A giao đến.
5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào biên bản giao hàng khi hàng được đưa tới địa chỉ…………………………………….
5.4. Chậm giao, nhận hàng:
a) Trong trường hợp một bên chậm giao hàng, bên chậm giao hàng có nghĩa vụ thông báo cho bên còn lại biết. Bên còn lại có thể gia hạn thời gian giao hàng; nếu hết thời hạn đó mà bên chậm giao hàng vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Khi đó, bên chậm giao hàng sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…
b) Trong trường hợp một bên chậm nhận hàng, bên chậm nhận hàng có nghĩa vụ thông báo cho bên còn lại biết. Khi đó, bên chậm nhận hàng sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…
Nếu không nhận đúng thời gian, hàng hoá sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và sẽ bị phạt lưu kho là:…………………………..
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)
Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên còn lại đã được thông báo.
ĐIỀU 6: BẢO HÀNH, SỬA CHỮA HÀNG HOÁ
6.1. Bảo hành hàng hoá:
a) Cứ ……….tuần/ tháng, bên A sẽ điều phối nhân viên qua kiểm tra tình trạng, chức năng, chất lượng của các mặt hàng và tiến hành công việc bảo dưỡng.
b) Trường hợp các mặt hàng có vấn đề nhưng bên A ở trong tình trạng không thể hỗ trợ hoặc cho phép bên B hỗ trợ, bên B có thể thay mặt bên A bảo hành xe máy. Bên B phải thanh toán các chi phí phát sinh như: phí thay linh kiện, phí cung ứng phụ tùng,…cho bên A.
6.2. Sửa chữa hàng hoá:
a) Trong trường hợp các mặt hàng có bất kì vấn đề gì, bên B phải kịp thời thông báo cho bên A biết để bên A có thể điều phối nhân viên sửa chữa qua khắc phục vấn đề.
b) Trong trường hợp các mặt hàng có vấn đề nhưng bên A ở trong tình trạng không thể hỗ trợ hoặc cho phép bên B hỗ trợ, bên B có thể thay mặt bên A sửa chữa xe máy trong quá trình giao dịch với khách hàng. Bên B phải thanh toán các chi phí phát sinh như: phí sửa chữa, phí cung ứng phụ tùng,…cho bên A.
ĐIỀU 7: BẢO HIỂM HÀNG HOÁ
Bên A hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nộp tất cả các loại bảo hiểm bắt buộc đối với những mặt hàng nêu trên theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN KÝ GỬI
6.1. Bên A và bên B có quyền thoả thuận về thời hạn kí gửi, cụ thể là kí gửi có thời thời hạn hoặc kí gửi không thời hạn.
6.2. Trong trường hợp bên A kí gửi có thời hạn: Bên A giao cho bên B phát hành phân phối, bán lẻ theo phương thức kí gửi xe máy trong thời hạn………………………tuần/tháng/năm bắt đầu từ ngày………………………..
ĐIỀU 7: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
7.1. Tiền công của bên B là:…………………………………………………………………………………..
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………..)
7.2. Đồng tiền thanh toán:……………………………………………………….(Việt Nam đồng/ USD)
7.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………….(Chuyển khoản/ Tiền mặt)
7.4. Thời gian thanh toán:…………………………….(Thanh toán toàn bộ/ Thanh toán từng đợt)
a) Trường hợp bên A lấy lại xe máy trước thời hạn ký gửi: Bên A vẫn phải trả đủ tiền công và thanh toán chi phí cần thiết phát sinh từ việc bên B phải trả lại xe máy trước thời hạn.
b) Trường hợp bên B yêu cầu bên A lấy lại xe máy trước thời hạn ký gửi: Bên B không được nhận tiền công và phải bồi thường thiệt hại cho bên A.
7.5. Trong trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ……% trên tổng số tiền chậm thanh toán theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
8.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu lấy lại các mặt hàng bất cứ lúc nào, nếu hợp đồng kí gửi không xác định thời hạn, nhưng phải báo trước cho bên giữ một thời gian hợp lý;
b) Yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên giữ làm mất, hư hỏng tài sản gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.
8.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chịu mọi thủ tục và chi phí giao hàng;
b) Thông báo trước cho bên B thời gian, địa điểm giao nhận hàng (nếu không thể đưa trực tiếp đến cửa hàng được);
c) Giao các mặt hàng đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng như đã thoả thuận trong hợp đồng này;
d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho việc ký gửi;
đ) Trả tiền công đúng theo thời hạn và phương thức cho bên B.
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
9.1. Quyền của bên B:
a) Kiểm tra số lượng và chất lượng các mặt hàng mà bên A giao đến;
b) Chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát, mặc dù quyền sở hữu hàng hóa tại cửa hàng vẫn thuộc về bên A và bên A có quyền rút hàng ký gửi về bất cứ lúc nào.
b) Yêu cầu bên A nhận lại các mặt hàng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên A một thời gian hợp lý trong trường hợp gửi giữ không xác định thời hạn;
c) Yêu cầu bên A trả tiền công theo đúng thời hạn và phương thức;
d) Yêu cầu bên A trả chi phí hợp lý để bảo quản các mặt hàng trong trường hợp ký gửi không trả tiền công.
ĐIỀU 10: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
10.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.
a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với các mặt hàng được cung ứng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình ký gửi xe máy nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.
10.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
10.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;
c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 11: BẢO MẬT
Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 12: CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ HÀNG HOÁ
12.1. Yêu cầu về đóng gói hàng hóa:
Bên A phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời.
11.2. Yêu cầu về bảo quản hàng hoá:
Bên B phải đảm bảo được ngoại hình, chức năng, công dụng của xe máy trong suốt quá trình ký gửi. Bên B chịu trách nhiệm về mọi sự hư hỏng, mất mát xe máy và bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp xe máy bị hư hỏng, mất mát.
11.3. Các yêu cầu khác: Mọi chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá (kể cả chi phí bốc dỡ hàng hoá lên phương tiện vận chuyển và xuống kho), chi phí bảo hiểm (nếu có) và lưu kho đều do bên A thanh toán.
ĐIỀU 12: HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG
12.1. Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;
12.2. Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng xe máy mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của xe máy bị mất, bị hư hỏng.
12.3. Trường hợp do tính chất công việc hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong khoảng thời gian thoả thuận tại hợp đồng này mà hết thời hạn đó bên nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng.
ĐIỀU 13: MỨC PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
13.1. Trách nhiệm của bên A do vi phạm hợp đồng:
a) Trường hợp xe máy bị khiếu nại vì lý do chất lượng hoặc do những sai sót khác của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.
b) Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao hàng theo hướng dẫn của bên B, dẫn tới hậu quả chậm trễ thời gian giao hàng thì bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và thanh toán các khoản chi phí khác như cảng phí, chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,…;
c) Nếu bên A chậm thanh toán tiền công, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố tính từ ngày hết thời hạn thanh toán cho đến khi bên B nhận được đủ tiền thanh toán;
d) Bên A đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên B.
13.2. Trách nhiệm của bên B do vi phạm hợp đồng:
a) Trường hợp hàng hoá bị khiếu nại vì lý do số lượng hàng hoá hoặc những sai sót của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A;
b) Nếu bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng dẫn đến bên A giao hàng không đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng dẫn tới hậu quả chậm trễ thời gian giao hàng thì bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A và thanh toán các khoản chi phí khác như cảng phí, chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,…;
c) Bên B đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên A.
ĐIỀU 14: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
14.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
14.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
ĐIỀU 15: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;
15.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;
b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;
c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;
d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
16.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
16.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
16.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
16.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A | BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!