Hợp đồng thuê nhân viên spa

Hợp đồng thuê nhân viên spa là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê nhân viên spa

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê nhân viên spa, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê nhân viên spa, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng thuê nhân viên spa

CÔNG TY …………
Số: …/HĐLĐ/…
———-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-o0o—

……………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN SPA

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật lao động 2012;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện:

Chức vụ:

BÊN B (Người lao động):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Sau quá trình trao đổi, thỏa thuận, hai bên đã thống nhất ký kết Hợp đồng lao động với những nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê bên B làm việc tại trụ sở chính của Công ty… với một số nội dung sau:

– Loại hợp đồng: Hợp đồng lao động có thời hạn 03 năm

– Thời hạn hợp đồng: 03 năm (kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)

– Vị trí công việc: Chuyên viên tư vấn thẩm mỹ Công ty…

– Địa điểm làm việc: …

– Nội dung công việc:

(i) Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu làm đẹp;

(ii) Tư vấn khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ hiện có tại Công ty;

(iii) Chăm sóc khách hàng trong suốt quá trình trước – trong – sau khi làm đẹp tại Công ty.

ĐIỀU 2. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

2.1. Thời gian làm việc

Làm việc đủ 8 giờ/ngày từ thứ 2 đến thứ 7. Một ngày làm việc gồm 2 buổi: 

– Buổi sáng: từ 8:00 đến 12:00

– Buổi chiều: từ 13:00 đến 17:00

        Thời gian làm việc có thể thay đổi theo quyết định của Công ty trong trường hợp cần thiết.

2.2. Lương, chi phí, các khoản bổ sung và phương thức thanh toán

– Mức lương: 12.000.000 đồng/tháng

  Bên A thực hiện thanh toán tiền lương, phụ cấp và các khoản bổ sung (nếu có) cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào ngày mùng 5 hàng tháng. Nếu ngày trả lương trùng vào ngày nghỉ lễ, tết thì Bên A sẽ trả cho bên B vào ngày làm việc tiếp theo.

  Thông tin tài khoản của bên B:

Chủ tài khoản: …

Số tài khoản: …

Ngân hàng: …                    

Chi nhánh: …

– Chi phí dạy nghề, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho bên B trong quá trình làm việc cho bên A do bên A chi trả toàn bộ.

– Tiền ăn giữa ca: 50.000 đồng/ngày

Ngoài ra, bên A thanh toán cho bên B các khoản bổ sung khác (nếu có) theo quy định pháp luật lao động.

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

3.1. Quyền của người lao động

– Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền lương, chi phí cũng như các khoản bổ sung khác;

– Được khen thưởng bằng vật chất và tinh thần đối với thành tích đạt được trong quá trình làm việc theo nội quy Công ty;

– Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề và các buổi kiểm tra kỹ năng do Công ty tổ chức;

        – Được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo mức lương quy định trong Hợp đồng này;

– Hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật lao động.

3.2. Nghĩa vụ của người lao động

– Tuân thủ các quy định của pháp luật lao động và chấp hành Điều lệ, nội quy của Công ty;

– Thực hiện công việc theo đúng sự phân công, chỉ đạo và thời hạn bên A giao cho;

– Tham gia đầy đủ, tích cực các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề và các buổi kiểm tra kỹ năng của Công ty (nếu có). Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên A phải bồi hoàn cho Công ty toàn bộ chi phí đào tạo do Công ty đài thọ (nếu có);

– Đảm bảo an toàn, vệ sinh nơi làm việc;

– Duy trì thái độ niềm nở với khách hàng và thân thiện với đồng nghiệp;

– Lập báo cáo tổng kết hiệu quả làm việc theo tháng và trình cho bên A vào ngày làm việc cuối cùng của tháng;

– Chịu trách nhiệm trực tiếp trước khách hàng nếu khách hàng có phản hồi, khiếu nại.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

4.1. Quyền của người sử dụng lao động

– Yêu cầu, nhắc nhở bên B nghiêm túc thực hiện các công việc được giao.

– Tiến hành xử lý kỷ luật lao động nếu bên B vi phạm Điều lệ, nội quy Công ty;

4.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Hướng dẫn, chỉ đạo, tạo môi trường thuận lợi để bên B hoàn thành công việc;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền lương, chi phí cũng như các khoản bổ sung khác cho bên B;

– Khuyến khích bên B thông qua hình thức khen thưởng bằng vật chất và tinh thần khi bên B có thành tích tốt trong quá trình làm việc theo nội quy Công ty.

ĐIỀU 5. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Trong trường hợp bên B vi phạm các quy định trong Hợp đồng này, nội quy của Công ty hay các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo mức độ, tính chất của hành vi sẽ áp dụng hình thức kỷ luật và phạt vi phạm phù hợp. Nếu xảy ra thiệt hại cho bên A thì bên B còn phải tiến hành bồi thường theo quy định của pháp luật lao động.

ĐIỀU 6. PHẠT VI PHẠM

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm chế độ làm việc: … đồng

– Phạt vi phạm nghiêm trọng Điều lệ, nội quy của Công ty: … đồng

ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên A đặt trụ sở tiến hành giải quyết.

ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực theo một trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn 03 năm theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo đúng quy định pháp luật;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định pháp luật.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

– Những vấn đề về lao động không được ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của pháp luật lao động hiện hành.

– Hợp đồng lao động được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chúng tôi xác nhận đã đọc kỹ những điều khoản nêu trên và hiểu rằng chúng tôi sẽ phải tự chịu trách nhiệm khi ký tên xác nhận dưới đây./.

NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký tên)
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG  
(Ký tên, đóng dấu)          

1. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng thuê nhân viên Spa

– Hợp đồng thuê nhân viên Spa là một dạng hợp đồng cụ thể của Hợp đồng lao động, vì thế nó cũng sẽ có nội dung tương tự như một Hợp đồng lao động:

 – Căn cứ vào Điều 21, Bộ Luật lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

+ Công việc và địa điểm làm việc;

+ Thời hạn của hợp đồng lao động;

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

– Ngoài ra, Hợp đồng thuê nhân viên Spa còn có các điều khoản khác: Điều kiện ký kết hợp đồng; điều khoản về trách nhiệm của các bên với bên thứ 3 hoặc hành vi đã thực hiện …..

2. Thời gian thử việc trong Hợp đồng nhân viên Spa giới hạn như thế nào?

– Căn cứ Điều 25 Bộ Luật lao động 2019: Thời gian thử việc quy định trong Hợp đồng thuê nhân viên Spa do các bên tự thỏa thuận, tùy vào tính chất và  mức độ phức tạp của công việc thử việc.

– Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ (nhân viên spa là không quá 30 ngày.

– Chỉ được thử việc một lần đối với công việc

3. Thuê nhân viên mà không có hợp đồng bị phạm bao nhiêu?

– Căn cứ vào Bộ luật lao động 2019, tại:

Điều 13. Hợp đồng lao động

Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.”

Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”

– Từ căn cứ đó có thể thấy trường hợp không ký kết Hợp đồng với người lao động có thời hạn làm việc trên 01 tháng trừ các trường hợp quy định khác, là vi phạm luật.

– Tại Điều 8 Nghị định 28/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định:

“Điều 8. Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động

1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; không giao kết đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động; giao kết hợp đồng lao động trong trường hợp thuê người lao động làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước không theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động khi giao kết hoặc thực hiện hợp đồng lao động;

b) Buộc người lao động thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động;

c) Giao kết hợp đồng lao động với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc trả lại bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ đã giữ của người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc trả lại số tiền hoặc tài sản đã giữ của người lao động cộng với khoản tiền lãi của số tiền đã giữ của người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc giao kết đúng loại hợp đồng với người lao động đối với hành vi không giao kết đúng loại hợp đồng lao động với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Các mức thuế, bảo hiểm phải thực hiện trong Hợp đồng nhân viên Spa

* Theo quyết định 959/QĐ-BHXH quy định mức đóng BHXH cụ thể như sau:

– Mức đóng BHXH 26% trong đó: người lao động đóng 8%, đơn vị đóng 18%. 18% đơn vị đóng  bao gồm: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

– Mức đóng bảo hiểm y tế 4,5% trong đó: người lao động đóng 1,5%, đơn vị đóng 3%.

– Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2% trong đó người lao động đóng 1%, đơn vị đóng 1%

* Các mức thuế phải đóng là thuế TNCN: tùy theo mức tiền lương của nhân viên

5. Mẫu Hợp đồng học nghề Spa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

….……………, ngày … tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG HỌC NGHỀ SPA

Số …… / HĐHNS

Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;

Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014;

– Căn cứ vào Luật Việc làm

– Căn cứ vào Căn cứ Thông tư 57/2015/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký (2)…………………………………………… số …………………………. của ……………………. do……….. cấp;

Căn cứ cơ cấu tổ chức và Quy chế Công ty ………………………………….;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN DẠY NGHỀ (Gọi tắt là bên A):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………

Quê quán: ………….…………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /……

CMND/CCCD số: ……………………………………….. Ngày cấp: …….. / ……… / ……..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………….. Email: ………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ……………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: …………………………………………………. Ngày cấp: …… / …… / ……

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: …………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………….. Email: ……………………………………

Số tài khoản: ……………..…………………………….. Chi nhánh: ……………………….

Có người đại diện

Ông (bà): ………………………………………………. Chức vụ: …………………………………

Căn cứ chứng nhận đại diện: ………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………………. Email: ……………………………

BÊN HỌC NGHỀ (Gọi tắt là bên B):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………

Quê quán: ………….…………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /……

CMND/CCCD số: ……………………………………….. Ngày cấp: …….. / ……… / ……..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………….. Email: ………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ……………………………………………………………………………………………

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: …………………………………………………. Ngày cấp: …… / …… / ……

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: …………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………….. Email: ……………………………………

Số tài khoản: ……………..…………………………….. Chi nhánh: ……………………….

Có người đại diện

Ông (bà): ………………………………………………. Chức vụ: …………………………………

Căn cứ chứng nhận đại diện: ………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………………. Email: ……………………………

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A đồng ý dạy học nghề Spa; Bên B đồng ý tham gia khóa học nghề Spa do bên A cung cấp, đào tạo.

1.2 Bên B tham gia khóa học …. (20… – 20… )

1.3 Thời gian: Từ ngày …. / …. / …. đến ngày …. / …. / ….

1.4 Địa điểm: …………………………………………………………………….

1.5 Giáo viên đào tạo: …………………………………………………………..

ĐIỀU 2: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

2.1 Nội dung chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo gồm … phần

– Học phần 1: Học và ứng dụng trên người thật với các công nghệ, máy móc điều trị da cao cấp cùng Bác sĩ da liễu;

– Học phần 2: Đào tạo Chuyên Sâu: : Kỹ thuật Spa quốc tế – chuyên nghiệp – độc quyền.

– Học phần 3: Đào tạo chuyên sâu, thấu hiểu tường tận các kiến thức về da cùng Bác sĩ da liễu.

– Học phần 4: Kỹ thuật massage body chuyên nghiệp

– Học phần 5: Đào tạo chuyên sâu – Waxing chuyên nghiệp từ A đến Z.

– Học phần 6: Đào tạo chuyên sâu – Tắm trắng chuyên nghiệp

– …………………..

ĐIỀU 3: CHẾ ĐỘ HỌC NGHỀ

3.1 Thời gian học trong ngày: từ thứ 2 đến thứ 7, có 02 ca học:

– Sáng: từ ……… đến …….

– Chiều: từ …….. đến ………

3.2 Chế độ nghỉ ngày chủ nhật và tất cả các ngày Lễ Tết theo quy định của Nhà nước.

3.3 Học viên được cấp phát:

– Thẻ học viên;

– Tài liệu học tập Đại cương và chuyên ngành.

– ………………………..

3.4 Người học được học trong điều kiện an toàn và vệ sinh theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: CHI PHÍ ĐÀO TẠO

4.1 Tổng chi phí đào tạo nghề là ………………………………………………….. đồng.

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………. đồng)

Bao gồm các khoản:……………………………………………………………

4.2 Phương thức thanh toán: ………………………………………………….

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thông qua chuyển khoản:

Tên tài khoản: ………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………

Ngân hàng: ………………………………………………………………………

Chi nhánh: ……………………………………………………………………….

4.3 Hình thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B vào ngày ký kết Hợp đồng.

4.4 Chậm thanh toán

– Bên A có quyền chậm thanh toán … ngày, nhưng phải thông báo về lý do cho bên B biết và được sự đồng ý.

– Trường hợp bên A không thực hiện thanh toán đúng hạn, hoặc chậm thanh toán khi chưa có sự đồng ý của bên B. Bên B sẽ không dậy cho bên A, cho đến khi A thanh toán được đầy đủ, toàn bộ chi đào tạo nghề cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

5.1 Cam kết của bên A

– Tạo môi trường học tập cởi mở, thân thiện, và có nhiều cơ hội thực hành cho bên B;

– Cung cấp thông tin, tài liệu về bài học tạo điều kiện học tập tốt nhất cho bên B;

– Tiếp thu những kiến nghị của bên B và giải quyết một cách hợp lý và rõ ràng;

– Miễn phí công cụ học tập; thực hành cho bên B
– Giáo viên tận tâm hướng dẫn;

– Cung cấp chứng chỉ của cơ sở dạy nghề cho bên B, sau khi hoàn thành khóa học.

– Hỗ trợ việc làm cho bên B ngay sau khi hoàn thành thời gian học việc;

– Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp đồ nghề cho bên B nếu bên B muốn khởi nghiệp;

– Bên A cam kết dạy đến khi bên B thành thạo nghề.

5.2 Trách nhiệm của bên B

– Trả học phí đầy đủ cho bên A;

– Tích cực tham gia học tập đầy đủ.

– ……

ĐIỀU 6: BẢO LƯU

6.1 Bên A khi đang tham gia khóa học nghề do bên B cung cấp có quyền bảo lưu, tạm dừng việc tham gia khóa học, nhưng phải thông báo cho bên B và được sự đồng ý của bên B.

6.2 Bên A được bảo lưu … lần trong toàn bộ khóa học, thời hạn bảo lưu là … tháng.

6.3 Bên B có trách nhiệm tạo điều kiện cho bên A tham gia học nghề lại sau thời gian bảo lưu. Trường hợp bên A không quay lại học sau khi hết hạn bảo lưu … ngày và không có lý do hợp lý; thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải hoàn lại chi phí học nghề cho bên A.

ĐIỀU 7: SAU ĐÀO TẠO

7.1 Người học nghề được cấp chứng chỉ (nếu có): ……………………………

7.2 Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nghề, người học nghề cam kết làm việc cho công ty với thời hạn ….…………………….. năm.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A.

– Học tập, rèn luyện theo quy định của cơ sở đào tạo nghề;

– Tôn trọng giáo viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của cơ sở đào tạo nghề;

– Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện;

– Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh, trật tự, phòng, chống tội phạ, tệ nạn xã hội.

– Được tôn trọng và đối xử bình đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, dân tộc, nguồn gốc xuất thân;

– Được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện.

– Được tạo điều kiện trong học tập, tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình học thì có thể được trả công.

– Được hưởng các chính sách đối với người thuộc đối tượng ưu tiên và chính sách xã hội.

– Học viên có quyền đề xuất, đóng góp ý kiến xây dựng để đảm bảo quyền lợi cho mình

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

8.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo, sử dụng lao động của doanh nghiệp theo ngành, nghề và nhu cầu tuyển dụng lao động hằng năm cho cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.

– Tổ chức đào tạo hoặc đặt hàng với cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp.

– Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã thỏa thuận trong hợp đồng liên kết đào tạo với cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

– Tham gia xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực tập, đánh giá kết quả học tập của người học tại cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tiếp nhận người học, nhà giáo đến tham quan, thực hành, thực tập nâng cao kỹ năng nghề thông qua hợp đồng với cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

ĐIỀU 9: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

9.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

9.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.

9.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

9.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….

9.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.

ĐIỀU 10: BẢO MẬT HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1 Các bên thỏa thuận không tiết lộ nội dung (tất cả các thông tin thảo luận và đàm phán giữa Các Bên liên quan đến nội dung và sự tồn tại của Hợp đồng) của Hợp đồng này cho bên thứ ba; trừ trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

11.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

– Theo thỏa thuận của các bên

11.2 Các bên trong Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp bảo lưu hoặc trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 12: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

12.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

12.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

12.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.

– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;

– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.

– ……..

ĐIỀU 13: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

12.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

12.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

12.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

12.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

………………………………………….

…………………………………………

ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

ĐIỀU 14: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

14.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

14.2 Các bên đã đọc và nắm rõ về nội dung của Hợp đồng; cam kết việc ký kết là hoàn toàn tự nguyện không có ép buộc, lừa dối.

14.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

BÊN A  



(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B  



(Ký, ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng nhân viên nail, làm tóc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

….……………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG NHÂN VIÊN

V/v: Hợp đồng thuê nhân viên nail, làm tóc tại …………………

Số …. / HĐNV

Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;

Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

– Căn cứ vào Luật Việc làm

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN THUÊ (Gọi tắt là BÊN A):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC THUÊ (Gọi tắt là BÊN B):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Hoặc

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ……………………………………………………………… 

Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng số …………,  với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A có nhu cầu thuê nhân viên nail, làm tóc về làm nhân viên cho mình tại ……………… và bên B đáp ứng được toàn bộ các yêu cầu về công việc mà bên A thuê bên B làm.

1.2 Nội dung công việc

– Thực hiện các công việc chăm sóc tóc và nail cho khách hàng;

– Quản lý cửa hàng, dọn dẹp, quét dọn của hàng.

– Chăm sóc khách hàng;

– Rèn luyện kỹ năng, nâng cao tay nghề;

– …………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

2.1 Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này có thời hạn: ….. năm. (Từ …. ngày …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. ). (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn / Hợp đồng lao động xác định thời hạn).

ĐIỀU 3: THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

3.1 Thời giờ làm việc

– Bên B thực hiện theo Điều 1; thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7

+ Ca sáng: từ 8 giờ – 12 giờ

+ Ca chiều: từ 14 giờ – 20 giờ

3.2 Thời giờ nghỉ ngơi

– Nghỉ giờ trưa: 2 tiếng

– Nghỉ ngày Chủ nhật;

– Trường hợp xin nghỉ phải báo trước … ngày, hoặc có bố trí, thay thế được người khác làm thay.

ĐIỀU 4: YÊU CẦU CÔNG VIỆC

4.1 Bên A đảm bảo cung thiết bị và công cụ làm việc tùy vào yêu cầu công việc được giao:

+ ……………………………………..

+ ……………………………………

4.2 Yêu cầu công việc

– Bên B phải thực hiện các công việc mà bên A giao; thực hiện những yêu cầu của khách hàng;

– Trường hợp phát sinh vấn đề gì cần báo lại cho bên A ngay lập tức, để bên A tiến hành gửi quyết;

– Bên B thực hiện dọn dẹp, lau chùi đồ đạc sạch sẽ khu vực được phân công;

– Đảm bảo hoàn thành công việc đúng yêu cầu, đúng thời gian;

– Cất gọn dụng cụ, thiết bị làm tóc, nail vào khu để đồ khi làm xong;

– Bảo quản, giữ gìn dụng cụ, thiết bị làm nail, tóc;

– Trường hợp xin nghỉ phải báo trước … ngày, hoặc có bố trí, thay thế được người khác làm thay.

– …………………………………

– …………………………………

ĐIỀU 5: TIỀN LƯƠNG

5.1 Mức lương…………………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)

 Mức lương trên đã bao gồm cả khoản phí về thuế.

– Bên A sẽ có các khoản thưởng thêm cho bên B vào các ngày nghỉ lễ, tết.

5.2 Thưởng

– Tiền thưởng có thể là tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà Bên A thưởng cho bên B mức độ hoàn thành công việc của bên B.

5.3 Hình thức thanh toán:

– Bên A thanh toán tiền lương cho bên B vào ngày mùng 5 hàng tháng.

– Bên A đảm bảo nghĩa vụ thanh toán tiền lương đúng hạn cho bên B, trường hợp bị chậm lương, chậm thanh toán thì bên B phải có thông báo trước cho bên A … ngày (trước thời hạn phát lương hàng tháng).

– Trường hợp bên A trả chậm lượng cho bên B từ 15 ngày trở lên thì bên A  phải đền bù cho bên B một khoản tiền bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm, tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.

5.4 Phương thức thanh toán

– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:

+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….

+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..

+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………

+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN  

6.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được tạo điều kiện tốt để làm việc; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Được hưởng lương đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng

– Được đảm bảo về  an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

– Được cấp công cụ, thiết bị làm việc phù hợp; trường hợp có hỏng hóc, thiệt hại, hao tổn tự nhiên thì báo lại với quản lý nhà kho để nhận công cụ, dụng cụ mới.

– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện hợp đồng lao động

– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

6.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động và xử lý vi phạm kỷ luật lao động  đối với bên B

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Tôn trọng danh dự, nhân phẩm bên B

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1 Các bên cam kết khai trung thực về các thông tin về nhân thân  ghi trong Hợp đồng này là đúng quy định pháp luật hiện hành và sẽ chịu  mọi trách nhiệm về thông tin trên trước cơ quan pháp luật.

7.2 Hai bên tự nguyện, bình đẳng và thiện chí khi ký kết hợp đồng, không bị ép buộc hay đe dọa gì.

7.3 Các quy định, điều khoản hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này không trái với quy định pháp luật, các thỏa ước lao động, và đạo đức xã hội;….

7.4 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

8.1 Hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng đúng thời hạn và yêu cầu theo như hai bên đã thỏa thuận;

8.2 Có trách nhiệm phối hợp với các lao động khác để hoàn thành công việc;.….

8.3 Phải chịu mọi trách nhiệm đền bù, khắc phục hậu quả do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.

…………………………

ĐIỀU 9: BẢO HIỂM

9.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

9.2 Mức đóng bảo hiểm do nhà nước quy định, hai bên thỏa thuận đóng theo mức quy định của pháp luật; Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ có các chế độ sau: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.

9.3 Bên A có trách nhiệm  đóng bảo hiểm cho bên B dựa trên mức lương ban đầu đã ký kết, đăng ký tham gia bảo hiểm cho bên B ngay khi Hợp đồng này có hiệu lực.

9.4 Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B về việc đóng báo hiểm, và cấp lại sổ cho bên B giữ và theo dõi trong quá trình làm việc.

ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG

10.1 Trường hợp bên B không hoàn thành công việc hoặc vi phạm các quy định, nội quy và điều khoản trong Hợp đồng, bên A có quyền xử lý vi phạm của bên B bằng các hình thức sau: nhắc nhở, khiển trách, cắt thưởng, chậm tăng lương, cho nghỉ việc…….

10.2 Phạt vi phạm

– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:

+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho bên B;

+ Bên B không đảm bảo được chất lượng hoặc thời hạn thực hiện công việc theo thỏa thuận;

+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng quy định.

– Mức phạt vi phạm:

+ Lần 1: ………………………………………………………….

+ Lần 2: ………………………………………………………….

10.3 Bồi thường thiệt hại

– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.

– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.

– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Hợp đồng chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên;

– Chủ thể giao kết hợp đồng là cá nhân đã chết, hoặc là pháp nhân nhưng bị chấm dứt hoạt động.

11.2 Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong … ngày.

11.3 Trường hợp buộc chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận bồi thường và khắc phục hậu quả trước khi chấm dứt hợp đồng.

11.4 Trường hợp một bên tự ý chấm dứt hợp đồng, không do lỗi của bên nào thì có trách nhiệm bồi thường giá trị hợp đồng cho bên còn lại.

11.5 Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc, buộc phải chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên thứ ba … thì hai bên có thể thỏa thuận để xem xét về mức bồi thường.

ĐIỀU 12: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

12.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.

12.2 Sự kiện  bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

12.3 Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.

ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1 Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hội đồng trọng tài lao động. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 14:  ĐIỀU KHOẢN KHÁC

14.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

14.2 Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

14.3 Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

Bên A                                                                                    Bên B

    (Người thuê)                                                                         (Người cho thuê)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com