Hợp đồng quản lý tài sản

Hợp đồng quản lý tài sản là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng quản lý tài sản

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng quản lý tài sản, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng quản lý tài sản, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu Hợp đồng quản lý tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

              …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ TÀI SẢN

Số: …/HĐQLTS

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên A:

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên B:

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản quản lý

1.1. Bên A đồng ý thuê bên B tiến hành quản lý căn nhà số … thuộc sở hữu của bên A trong thời gian bên A không cư trú tại địa điểm nói trên.

1.2. Mô tả tài sản quản lý: …

Điều 2. Thời hạn quản lý

2.1. Bên A thuê bên B tiến hành quản lý căn nhà trong vòng 18 tháng liên tục, kể từ ngày ký kết hợp đồng tức ngày …/…/… đến ngày …/…/…

2.2. Thời hạn quản lý có thể thay đổi theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc trong trường hợp bất khả kháng theo Điều 7 của Hợp đồng này.

Điều 3. Thù lao quản lý và cách thức thanh toán

3.1. Thù lao quản lý: 10.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn)

3.2. Bên A thực hiện thanh toán thù lao và các khoản chi phí quản lý khác (nếu có) cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào ngày mùng 5 hàng tháng. Thông tin tài khoản thanh toán của các bên như sau:

Số tài khoản của bên A:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Số tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được thanh toán thù lao quản lý đầy đủ, đúng hạn;

– Được thanh toán các chi phí cần thiết trong việc quản lý tài sản;

– Không phải chịu trách nhiệm về những hư hỏng, khấu hao tự nhiên của tài sản;

– Trực tiếp, không ủy quyền tiến hành quản lý tài sản;

– Giữ gìn, bảo quản tài sản quản lý như tài sản của chính mình;

– Thông báo định kỳ hàng tháng về tình trạng tài sản và tình hình quản lý;

– Thông báo kịp thời về những hư hỏng cần sớm sửa chữa, khắc phục;

– Thực hiện nghĩa vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng hư hỏng tài sản (nếu có);

– Bàn giao tài sản cho bên A khi hết hạn hợp đồng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thông báo định kỳ hàng tháng về tình trạng tài sản và tình hình quản lý;

– Được thông báo kịp thời về những hư hỏng cần sớm sửa chữa, khắc phục;

– Quyết định thời điểm, thời hạn và phương thức sửa chữa, khắc phục hư hỏng tài sản (nếu có);

– Thanh toán thù lao và các chi phí cần thiết trong việc quản lý tài sản đầy đủ, đúng hạn;

– Cam kết về tính xác thực của các loại tài liệu, giấy tờ liên quan đến tài sản quản.lý;

– Bàn giao tài sản và tài liệu, giấy tờ liên quan cho bên B tại thời điểm ký kết hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng

6.1. Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại trực tiếp phát sinh từ hành vi vi phạm của mình, theo nguyên tắc xác định thiệt hại sau:

– Các khoản chi phí phải trả để chứng minh thiệt hại thực tế;

– Các khoản chi phí nhằm khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm;

– Các khoản thu nhập, lợi nhuận (nếu có) bị mất đi do hành vi vi phạm.

6.2. Ngoài trách nhiệm bồi thường thiệt hại, bên vi phạm phải chịu phạt vi phạm theo các mức phạt sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán thù lao quản lý: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ bàn giao tài sản quản lý: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ quản lý tài sản: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

Điều 7. Bất khả kháng

7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

7.2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng thì bên bị ảnh hưởng phải thông báo kịp thời cho bên còn lại biết, muộn nhất là 07 ngày kể từ thời điểm ghi nhận sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng do bất khả kháng nếu có hành vi vi phạm hợp đồng thì phải chứng minh hậu quả của bất khả kháng. Trường hợp chứng minh được thì bên bị ảnh hưởng do bất khả kháng không phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

8.1. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

8.2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:

– Hết hạn hợp đồng mà các bên không gia hạn;

– Theo thỏa thuận thay đổi thời hạn hợp đồng bằng văn bản (nếu có);

– Một trong các bên chết hoặc mất tích;

– Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng hợp đồng khiến hợp đồng không thể tiếp tục được thực hiện.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

10.1. Hợp đồng có hiệu lực 18 tháng, kể từ ngày ký.

10.2. Hợp đồng gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

10.3. Đính kèm Hợp đồng này là bản sao có chứng thực các loại tài liệu, giấy tờ sau:

– 01 (một) bản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

– 01 (một) bản CMND của bên A;

– 01 (một) bản CMND của bên B.

10.4. Trường hợp có thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì thỏa thuận phải được lập thành văn bản Phụ lục hợp đồng, có chữ ký của cả hai bên. Các Phụ lục (nếu có) và tài liệu, giấy tờ đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

                   Bên A                                                                                Bên B                                      

        (Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com