Hợp đồng marketing online là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.
Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng marketing online
Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.
Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng marketing online, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.
- Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
- Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
- Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
- Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng marketing online, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
- Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
- Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
- Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
- Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
- Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;
Mẫu Hợp đồng marketing online
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
(V/v: Cung ứng dịch vụ marketing online)
Số: …/HĐDV
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên quảng cáo (Bên A):
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm …
Bên kinh doanh dịch vụ quảng cáo (Bên B):
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo ủy quyền: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số …/HĐUQ-… ngày … tháng … năm …
Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Công việc đảm nhiệm
– Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ marketing online do Bên B cung cấp cho sản phẩm … của mình. Toàn bộ thông tin về đặc tính, chất lượng, công dụng của sản phẩm được quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
– Bên B cung cấp dịch vụ quảng cáo cho bên A trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày ký Hợp đồng tức ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…
Điều 2. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán
2.1. Giá trị hợp đồng: 50.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn).
Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.
2.2. Cách thức thanh toán:
– Bên A thanh toán cho bên B làm 2 lần:
Lần 1: thanh toán 40% giá trị hợp đồng, tương đương với 20.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn) ngay tại thời điểm Hợp đồng được ký kêt.
Lần 1: thanh toán 60% giá trị hợp đồng, tương đương với 30.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẵn) sau khi bên B hoàn thành công việc đảm nhiệm.
– Bên A thanh toán cho bên B thông qua phương thức chuyển khoản, với thông tin tài khoản của bên B như sau:
Chủ tài khoản: …
Số tài khoản: …
Ngân hàng: …
Chi nhánh: …
Điều 3. Cách thức quảng cáo
– Bên B tiến hành các hoạt động quảng cáo trực tuyến sản phẩm của bên A trên 2 trang mạng điện tử:
+ Fanpage của Công ty A trên mạng xã hội Facebook theo đường liên kết URL: https://www.facebook.com/…/.
+ Trang thông tin chính thức của Công ty A tại địa chỉ: https://….org/.
– Bên B chỉ được sử dụng những thông tin về sản phẩm do bên A cung cấp để xây dựng nội dung quảng cáo;
– Các vấn đề khác như thời lượng quảng cáo, khung giờ, tần suất và vùng trình chiếu quảng cáo do bên B toàn quyền quyết định;
– Bên B có trách nhiệm gửi cho bên A xem trước bản thiết kế quảng cáo sản phẩm, chậm nhất là 15 ngày trước ngày đăng tải quảng cáo;
– Bên A có quyền thay đổi nội dung bản thiết kế quảng cáo. Đề xuất thay đổi phải được gửi cho bên B dưới dạng văn bản, tối thiểu 7 ngày trước ngày đăng tải quảng cáo;
– Nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt, trừ tên riêng của sản phẩm được quảng cáo và tên gọi nước ngoài của Công ty A thì sử dụng tiếng Anh.
Điều 4. Nghĩa vụ của bên A
– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn cho bên B theo thỏa thuận.
– Cung cấp cho bên B mọi thông tin, tài liệu cần thiết, chính xác về Công ty mình cũng như sản phẩm được quảng cáo và chịu trách nhiệm về độ xác thực của thông tin;
– Cung cấp tài liệu về sản phẩm được quảng cáo khi người tiếp nhận quảng cáo hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
– Cam kết các nội dung quảng cáo tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo, phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc
– Chịu trách nhiệm liên đới về quyền sử dụng và đăng tải các thông tin, hình ảnh quảng cáo của bên B.
– Chịu trách nhiệm liên đới trước khách hàng về nội dung sản phẩm quảng cáo do bên B cung ứng;
– Bồi thường thiệt hại cho khách hàng khi sản phẩm không đúng tiêu chuẩn, chất lượng, tính năng so với các nội dung quảng cáo do bên B cung ứng;
– Phối hợp với bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ quảng cáo trên tinh thần thiện chí và tôn trọng lợi ích của nhau.
Điều 5. Quyền của bên A
– Quảng cáo về tổ chức và sản phẩm của mình;
– Đề xuất thay đổi nội dung quảng cáo do bên B thiết kế;
– Toàn quyền quyết định cách thức quảng cáo;
– Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo nếu thấy cần thiết.
Điều 6. Nghĩa vụ của bên B
– Hoạt động theo đúng phạm vi, lĩnh vực đã được quy định trong GCN đăng ký doanh nghiệp và tuân thủ quy định pháp luật về quảng cáo;
– Đăng tải quảng cáo theo đúng nội dung đã thỏa thuận;
– Xây dựng, duy trì hoạt động ổn định của các trình duyệt cung cấp dịch vụ quảng cáo trong thời gian cung ứng dịch vụ. Trường hợp trang thông tin của bên B gặp sự cố kỹ thuật gây ảnh hưởng đến dịch vụ quảng cáo của bên A, bên B có trách nhiệm chạy bù thời gian quảng cáo bị gián đoạn.
– Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo do mình trực tiếp thực hiện;
– Chịu trách nhiệm giải quyết mọi khiếu nại của người tiếp nhận quảng cáo đối với chất lượng dịch vụ do bên B cung ứng. Mọi khiếu nại và tiến trình giải quyết khiếu nại phải được thông báo tới bên A, chậm nhất là 24 giờ kể từ khi bên B nhận được khiếu nại.
Điều 7. Quyền của bên B
– Từ chối hoặc ngừng cung cấp dịch vụ quảng cáo có nội dung trái đạo đức, vi phạm pháp luật hoặc vi phạm bản quyền khi có đầy đủ cơ sở và chứng cứ chứng minh.
– Sử dụng phương tiện, công cụ quảng cáo của mình và thu phí dịch vụ theo quy định pháp luật.
– Đề xuất thay đổi cách thức quảng cáo cho phù hợp với tình hình thực tiễn;
– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin trung thực, chính xác về tổ chức và sản phẩm của mình;
– Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo nếu thấy cần thiết.
Điều 8. Cam kết bảo mật
Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật kinh doanh của đối tác và bí mật đời tư của khách hàng nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
– Bên A phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm cho bên B nếu tiến hành một trong những hành vi sau:
+ Cung cấp thông tin về sản phẩm không chính xác gây thiệt hại tới khách hàng;
+ Thay đổi nội dung quảng cáo mà không báo trước cho bên B trong thời hạn hợp lý;
+ Vi phạm cam kết bảo mật.
– Bên B phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm cho bên A nếu tiến hành một trong những hành vi sau:
+ Gửi bản thiết kế cho bên A xem trước muộn hơn thời hạn đã thỏa thuận;
+ Nội dung quảng cáo không phù hợp với bản thiết kế đã giao;
+ Đăng tải sản phẩm quảng cáo muộn hơn thời gian dự kiến;
+ Vi phạm cam kết bảo mật.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.
– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn được quy định trong Hợp đồng này;
– Theo thỏa thuận giữa các bên về chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn (nếu có);
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
– Xảy ra bất khả kháng khiến một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng.
Điều 12. Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực 02 (hai) năm, kể từ ngày ký.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)