Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2019
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Số: 12/2019/HĐKT-ABC
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2014;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế của các bên,
Hôm nay, ngày 09 tháng 09 năm 2019, tại Trụ sở Công ty TNHH JKL – 12 phố Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: CÔNG TY CỔ PHẨN JKL
Mã số thuế: 0127632364
Địa chỉ trụ sở: 12 phố Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phan Huy Tú – Giám đốc
Số tài khoản: 099827581337 – Ngân hàng TMCP MNQ – Chi nhánh Đông Đô
Số điện thoại: 02825662975
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: ÔNG NGUYỄN HUY HOÀNG
Hộ khẩu thường trú: 99 Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
CMND số 024752957 cấp ngày 22/11/2013 tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Số điện thoại: 02814634676
Số tài khoản: 099816478747 – Ngân hàng TMCP MNQ – Chi nhánh Thành Công
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Cùng tự nguyện giao kết hợp đồng này với nội dung sau:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận chung
Bên A có quyền sử dụng hợp pháp đối với thửa đất tại địa chỉ số 116 phố Khương Trung, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Bên B có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất tại địa chỉ nói trên. Do vậy, hai bên cùng thống nhất các nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định trong Hợp đồng này.
- Thông tin về quyền sử dụng đất chuyển nhượng:
Quyền sử dụng đất của Bên A đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BP 760111 do Ủy ban nhân dân quận Thanh Xuân cấp ngày 23/10/2014 (số vào sổ GCN: CH0914), cụ thể như sau:
- Thửa đất số: 237; tờ bản đồ số 02
- Địa chỉ: số 116 phố Khương Trung, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- Diện tích: 76.0 m2 (Bằng chữ: Bảy mươi sáu mét vuông)
- Hình thức sử dụng: Riêng: 76.0 m2; chung: Không m2
- Mục đích sử dụng: Đất ở lâu dài đô thị
- Thời hạn sử dụng: Lâu dài
- Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
Điều 2. Cách thức thực hiện thỏa thuận
2.1. Hai bên dự kiến giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào ngày 01/10/2019. Hợp đồng do Bên A soạn thảo dựa trên cơ sở các nguyên tắc được ghi nhận trong Hợp đồng này. Trước khi ký kết tối thiểu 07 (bảy) ngày, Bên A phải chuyển nội dung Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B xem xét.
2.2. Bên B có trách nhiệm phản hồi lại cho Bên A về các nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B nhận được Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Bên A chuyển giao. Trường hợp quá thời hạn nêu trên mà Bên A không nhận được phản hồi của Bên B mà không có lý do chính đáng thì nội dung Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giữ nguyên và Bên B phải chịu trách nhiệm về nội dung Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2.3. Sau khi ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất thửa đất cho Bên B vào thời điểm thỏa thuận trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2.4. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2.5. Các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.
Điều 3. Thanh toán
3.1. Giá trị Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được ghi nhận cụ thể tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
3.2. Bên B thanh toán bằng chuyển khoản cho Bên A. Việc thanh toán giá trị Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được ghi nhận bằng văn bản.
Điều 4. Đặt cọc
4.1. Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng chẵn)
4.2. Bên B thanh toán đặt cọc cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản. Việc đặt cọc do các bên thực hiện được ghi nhận bằng văn bản.
4.3. Số tiền đặt cọc sẽ được sử dụng vào việc thanh toán giá trị hợp đồng sau này. Trường hợp không tiến hành việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo sự thống nhất của hai bên, số tiền đặt cọc sẽ trả lại cho Bên B.
Điều 5. Phạt vi phạm hợp đồng
Trong thời gian soạn thảo nội dung Hợp đồng chuyển nhượng, các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này thì sẽ phải chịu phạt bằng với giá trị thanh toán hợp đồng cùng với:
- Nếu Bên A vi phạm, Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho Bên B.
- Nếu Bên B vi phạm, Bên B mất tiền đặt cọc cho Bên A.
Điều 6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng
6.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.2. Hợp đồng này chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:
6.2.1. Bên B hoàn thành nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
6.2.2. Các bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
6.2.3. Một trong các bên gặp phải sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến không thể tiếp tục thực hiện được hợp đồng.
6.3. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này với điều kiện phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 (mười lăm) ngày và được bên kia xác nhận bằng văn bản.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp thương lượng không thành, một bên có quyền đưa ra vụ việc tranh chấp ra Tòa án để giải quyết.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên sau cùng ký và đóng dấu/điểm chỉ (nếu có).
Điều 9. Cam đoan của hai bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
9.1.1. Những thông tin về pháp nhân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
9.1.2. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
9.1.3. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
9.2.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
9.2.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
9.2.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
9.2.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
9.2.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A | BÊN B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: