Hợp đồng tạm ứng tiền hàng là văn bản được xác lập dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ giao dịch cùng hướng tới mục đích nhất định. Dưới đây là mẫu văn bản hợp đồng tạm ứng tiền hàng cụ thể:
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng tạm ứng tiền hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
———–0o0———-
….,ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG TẠM ỨNG TIỀN HÀNG
( Số:………/HĐ -……….)
Căn cứ Hợp đồng mua bán số:…/HĐMB-…….;
Căn cứ nhu cầu thực tế của các bên;
Hôm nay ngày…/…/…., Chúng tôi gồm các bên sau:
Bên tạm ứng ( Bên A):
Họ và tên: ………………………………………………………………………….
Ngày sinh: ………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số:…………………….. Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………
Bên cho tạm ứng ( Bên B)
Công ty: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp : ………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………
Người ủy quyền thực hiện: ………………………………………………………
Họ và tên: ………………………………Ngày sinh: ……………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng tạm ứng tiền hàng với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên B đồng ý cho bên A tạm ứng số tiền hàng là ……………………….VNĐ ( Số tiền bằng chữ:…………………………….), bên A có mặt xác nhận về sô tiền hàng.
Điều 2: Nội dung hợp đồng
Ngày…/…./….. Bên A và Bên B đã xác lập hợp đồng mua bán…………, theo sự thỏa thuận của các bên thì bên A tiến hành giao mặt hàng…….. với số lượng…….. cho bên B vào ngày…./…./…… Tuy nhiên, để đảm bảo cho việc giao hàng được diễn ra thuận lợi và đầy đủ số hàng, bên A và bên B thỏa thuận sẽ cho bên A tạm ứng trước số tiền hàng tại Điều 1 để hỗ trợ cho bên A thực hiện việc cung cấp hàng hóa đúng hạn. Số tiền tạm ứng sẽ được trừ khi bên B thực hiện việc thanh toán và việc giao hàng đã hoàn thành.
Điều 3: Thời gian thực hiện hợp đồng
Bên B tiến hành giao số tiền tạm ứng cho bên A vào …..h, ngày…tháng năm
Tại địa điểm:…………………………………………………………………..
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A:
– Bên A có quyền nhận đủ số tiền tạm ứng như đã thỏa thuận
– Bên A phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khi nhận đủ số tiền tạm ứng
– …………………………………………………………………
– …………………………………………………………………
Quyền và nghĩa vụ của bên B:
-Bên B có quyền nhận đủ số lượng hàng như yêu cầu
– Bên B có trách nhiệm bàn giao đầy đủ số tiền tạm ứng
– …………………………………………………………………
– …………………………………………………………………
Điều 5: Phương thức bàn giao
Bên B thực hiện bàn giao số tiền tạm ứng bằng hình thức chuyển qua tài khoản ngân hàng
Thông tin nhận tiền:
-Chủ tài khoản: …………………………………………………………………
-Số tài khoản: …………………………………………………………………
Tại ngân hàng: …………………………………………………………………
Sau khi nhận đủ số tiền Bên A phải thông báo xác nhận cho bên B về thông tin ngày giờ và số tiền đã nhận được.
Điều 6: Phạt vi phạm
– Trong quá trình nhận tiền tạm ứng, nếu bên A sử dụng không đúng mục đích như đã thỏa thuận bên A sẽ chịu mức phạt tương ứng với thiệt hại mà bên B phải chịu
– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 06 quy định về điều khoản phạt vi phạm.
Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm và chịu mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..
Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
Hợp đồng sẽ gồm 04 trang, được lập thành 02 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng tạm ứng tiền hàng các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: