Đơn đề nghị được xét hộ khó khăn

Đơn đề nghị được xét hộ khó khăn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị được xét hộ khó khăn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị được xét hộ khó khăn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị được xét hộ khó khăn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn đề nghị được xét hộ khó khăn được sử dụng trong trường hợp cá nhân, hộ gia đình thuộc các trường hợp khó khăn theo quy định của pháp luật. Nay cá nhân, hộ gia đình có mong muốn được xét hộ khó khăn để bổ sung hồ sơ xin học bổng, xin giảm án….

Mẫu Đơn đề nghị được xét hộ khó khăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng… năm…….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC XÉT HỘ KHÓ KHĂN

  • Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020;
  • Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ lao động – Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020,

Kính gửi: UBND xã (phường)…………

Tôi là:…………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………………… Cấp ngày:…………… Nơi cấp:…………….

Quê quán:………………………

Địa chỉ:………

Nghề nghiệp:……………………

Hiện nay, gia đình tôi có hoàn cảnh như sau:

Cha: ………… tuổi: ………………, hiện ở tại: …………

Nghề nghiệp:…………………

Mẹ: ……. tuổi: ………………., hiện ở tại: ……

Nghề nghiệp:…………………………

Khác (cha, mẹ ly thân, ly hôn….): …………………

(nếu cha mẹ đã mất thì ghi năm và lý do mất, nếu bệnh thì ghi rõ bệnh gì, có nằm viện không, nếu nằm thì nằm ở viện nào, nếu là thương binh thì thương binh hạng mất)

Gia đình có … anh chị em (kể cả tôi). Người lớn tuổi nhất:….. tuổi, Người nhỏ tuổi nhất:…….tuổi.

Số người còn đang đi học:…. Cấp 1:…, Cấp 2:…, Cấp 3:…, Đại học:….

Nhà tôi có……m2 đất trồng (nuôi) ……………

Thu nhập bình quân của gia đình ………… đồng/ tháng

Bản thân tôi: Thu nhập……… đồng/tháng (nếu có)

Căn cứ khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo đa tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020:

Điều 1. Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

1.Các tiêu chí về thu nhập

a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

1. Hộ nghèo

a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ  đủ 700.000 đồng trở xuống;

– Có thu nhập bình quân đầu nguời/tháng trên 700.000 đồng dến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

2. Hộ cận nghèo

a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

3. Hộ có mức sống trung bình

a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.”

Tôi làm đơn này để bổ sung hồ sơ xét hỗ trợ học bổng. Xét trên hoàn cảnh hiện nay, tôi đã đủ các điều kiện để được xét hộ khó khăn. Vì vậy, mong Uỷ ban nhân dân xã (phường) xem xét và sớm giải quyết đề nghị của tôi.

Xác nhận của chính quyền địa phương Người làm đơn

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com