Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Hợp đồng đặt cọc tiền du lịch
Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thường được các bên trong giao dịch dân sự áp dụng. Thỏa thuận đặt cọc phải được lập thành văn bản, tùy vào đối tượng đặt cọc mà các bên phải thực hiện công chứng, chứng thực thỏa thuận đặt cọc theo quy định pháp luật. Đặt cọc tiền du lịch là thỏa thuận phải được lập thành văn bản và được giao kết giữa khách hàng (cá nhân, tổ chức muốn sử dụng dịch vụ du lịch) và phía doanh nghiệp (bên cung cấp dịch vụ du lịch).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
………, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC TIỀN DU LỊCH
Số:………
Hôm nay, tại địa chỉ: ………………………………………….., chúng tôi gồm:
I. BÊN ĐẶT CỌC (tức Bên A):
Ông/bà: ……………………………………………………. Sinh ngày: ……………………………
CMND/ Căn cước công dân số: ………………………………………………………………….
Cấp ngày: ………………………………………Nơi cấp: ……………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..
II. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (tức Bên B):
Công ty: ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Đại diện bởi ông (bà): ………………………………………………………………………………
CMND/ Căn cước công dân số: ………………………………………………………………..
Cấp ngày: ……………………………… Nơi cấp:…………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
Điều 1: Tài sản đặt cọc
Tài sản đặt cọc là khoản tiền mặt trị giá ………………………………………… đồng.
(bằng chữ: ………………………………………………………………………………………… )
Điều 2: Mục đích đặt cọc
Việc đặt cọc số tiền theo Điều 1 của Hợp đồng này nhằm mục đích đảm bảo Bên A sẽ sử dụng dịch vụ của bên B theo như thỏa thuận của hai bên.
Điều 3: Thời hạn đặt cọc
Thời hạn đặt cọc được tính kể từ ngày ký hợp đồng này đến khi bên A đã sử dụng xong dịch vụ của bên B.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền của Bên A
4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;b) Thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được)thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc.
4.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ phần tài sản đó khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc cùng với một khoản tiền gấp 3 lần giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền của bên B:
5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ phần tài sản bên A đã đặt cọc để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền gấp 3 lần giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Tạo mọi điều kiện khi bên A có yêu cầu, ký kết và bàn giao các giấy tờ pháp lý cần thiết để bên A thực hiện nghĩa vụ dân sự;
d) Chịu mọi chi phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của bên A (gồm: Phí thị thực, phí sân bay, phí trong khách sạn, phí thu trên du thuyền, phí đổi tiền… )
e) Bên B cam kết vào thời điểm cung cấp dịch vụ, dịch vụ do Bên B cung cấp không bị hạn chế giao dịch dân sự. Trường hợp vì bị hạn chế giao dịch mà không thực hiện được việc mua bán, Bên B trả lại tiền đặt cọc và chịu phạt cọc gấp 3 lần.
5.2. Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc thiện chí, hợp tác và tôn trọng lẫn nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Cam đoan của các bên
Bên A và bên B cùng nhất trí cam đoan những nội dung sau đây:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện; không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản cuối cùng
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký tên vào Hợp đồng;
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký.
BÊN ĐẶT CỌC (Bên A) (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Bên B)
(Ký, ghi rõ họ tên) |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: