Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán karaoke, dịch vụ hát cho nhau nghe
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Loại hình hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ hát có màn hình ngày càng nở rộ và hấp dẫn nên việc nhiều người muốn đầu tư để phát triển lĩnh vực này theo cách riêng của mình là hoàn toàn dễ hiểu. Trên tinh thần hợp tác cả hai bên đều hiểu rõ và chấp nhận cùng chia sẻ lợi nhuận, khó khăn sẽ gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
———0o0———
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
(V/v: Kinh doanh quán karaoke tại địa chỉ……………………..)
– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của hai bên.
Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại địa chỉ ………………………….., Việt Nam
Chúng tôi gồm có:
(Nếu là cá nhân sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Họ tên : …………………………………. Sinh ngày: …………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………….
Số điện thoại: ……………………………….
(Nếu là công ty sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….
Địa chỉ : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam
Mã số thuế : …………………
Đại diện : ………………….
Chức vụ : Giám Đốc
Và
(Nếu là cá nhân sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Họ tên : …………………………………. Sinh ngày: …………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………….
Số điện thoại: ……………………………….
(Nếu là công ty sử dụng trường thông tin sau)
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….
Địa chỉ : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam
Mã số thuế : …………………
Đại diện : ………………….
Chức vụ : Giám Đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Phạm vi và nội dung hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh mở quán karaoke tại địa chỉ số: ………………phường …….., quận…………., thành phố ………….
Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)
Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)
Bên A/ Bên B sẽ có trách nhiệm tiến hành các hoạt động đăng ký kinh doanh cho cở sở và các hoạt động khác với cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo quyền hoạt động hợp pháp của cơ sở.
Bên A/ Bên B sẽ có trách nhiệm xây dựng, thiết kế cơ sở kinh doanh, tổ chức, xây dựng mô hình hoạt động, nhân viên, quản lý và các hoạt động khác phục vụ quá trình kinh doanh.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này không xác định thời hạn và có hiệu lực kể từ ngày …/…/20…
Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này khi không còn mục tiêu hợp tác kinh doanh, việc kết thúc này được thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký của hai bên.
Điều 3. Chi phí hoạt động và phân chia lợi nhuận
3.1 Việc phân chia lợi nhuận sẽ được tiến hành sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:
Bên A được: ….%
Bên B được: ….%
3.2 Các chi phí cho hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí thuê mặt bằng;
+ Chi phí đầu tư, lắp đặt, trang trí;
+ Chi phí nhân công;
+ Chi phí điện, nước;
+ Chi phí vật tư, khấu hao tài sản, chi phí bảo dưỡng;
+ Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;
+ Các chi phí khác nếu phát sinh và được 2 bên thừa nhận…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính, sổ sách
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán (nếu có) theo qui định của pháp luật. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. Các bên đều có quyền kiểm tra chéo và chất vấn đối với những thông tin sổ sách tại cơ sở.
Điều 5. Các thỏa thuận khác
5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.
5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được ưu tiên giải quyết qua hòa giải thương lượng, nếu không thành sự việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu lực và các trường hợp chấm dứt Hợp đồng
6.1. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Mặt bằng, cơ sở vật chất, bàn ghế, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất cho cả 2 bên.
6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: