Dưới đây là tổng hợp những mẫu Hợp đồng thuê xe máy, ô tô, xe tải, xe ben, công nghiệp thông dụng nhất và cách sử dụng.
Hợp đồng thuê xe là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.
Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê xe
Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.
Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê xe, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.
- Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
- Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
- Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
- Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê xe, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
- Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
- Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
- Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
- Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
- Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;
1. Mẫu Hợp đồng thuê xe đưa đón nhân viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐƯA ĐÓN NHÂN VIÊN
Số: …/HĐDV
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ 2008;
– Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
– Căn cứ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
– Căn cứ nhu cầu thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên A
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo pháp luật:
Chức vụ:
Bên B
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo pháp luật:
Chức vụ:
Cùng bàn bạc thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Dịch vụ vận chuyển nhân viên
Dịch vụ vận chuyển theo thỏa thuận là dịch vụ do bên A thuê để vận chuyển 50 nhân viên Công ty theo phương tiện do bên B cung ứng.
Điều 2. Lịch trình vận chuyển
– Thời điểm đón/trả:
Theo thông báo của bên A tới bên B vào ít nhất 24h trước mỗi chuyến đi.
– Địa điểm đón/trả:
Điểm đón/trả số 1 tại…
Điểm đón/trả số 2 tại…
Điều 3. Phương tiện vận chuyển
– Loại xe: xe khách 29 chỗ
– Số lượng xe: 02 xe
– Điều kiện chung:
+ Trên xe có đầy đủ trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn;
+ Trên xe có gắn thiết bị theo dõi hành trình;
+ Trên xe có gắn phù hiệu “Xe hợp đồng” theo quy định pháp luật;
Điều 4. Người phụ trách phương tiện vận chuyển
– Số lượng lái xe: 02 lái xe/xe
– Mỗi xe có 02 lái xe phụ trách theo sự phân công của bên B.
– Lái xe phải có giấy phép lái xe tương thích với loại xe, không trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật và có ký kết Hợp đồng lao động với bên B.
Điều 5. Kiểm soát hành khách
– Lái xe, trong ca làm của mình, là người chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát số lượng hành khách lên/xuống tại 2 điểm đón/trả theo Điều 1 của Hợp đồng.
– Mọi trường hợp ghi nhận được số lượng hành khách không đồng nhất với danh sách nhân viên đã được bên A cung cấp, lái xe cần thông báo ngay cho bên A trước khi tiến hành điều khiển phương tiện rời khỏi điểm đón/trả.
Điều 6. Cước phí vận chuyển
– Cước phí theo thỏa thuận: 400.000 đồng/xe/chuyến.
– Bên A thanh toán cước phí vận chuyển cho bên B vào ngày mùng 1 hàng tháng bằng hình thức chuyển khoản. Nếu ngày trả lương trùng vào ngày nghỉ lễ, tết thì Bên A sẽ trả cho bên B vào ngày làm việc tiếp theo.
– Thông tin tài khoản của bên B:
Chủ tài khoản: …
Số tài khoản: …
Ngân hàng: …
Chi nhánh: …
– Mọi chi phí phát sinh dọc đường không xuất phát từ lỗi của bên B thì bên B trực tiếp thanh toán và thông báo lại cho bên A để bên A tiến hành nghĩa vụ hoàn trả các chi phí vào cùng ngày thanh toán cước phí vận chuyển hàng tháng.
Điều 7. Nghĩa vụ của bên A
– Trả đầy đủ, đúng hạn cước phí vận chuyển và chi phí dọc đường (nếu có).
– Thông báo lịch trình mỗi chuyến đi đúng hạn.
– Chịu trách nhiệm về số lượng nhân viên có mặt tại 2 điểm đón/trả.
– Yêu cầu toàn bộ nhân viên tôn trọng, chấp hành đúng các quy định đối với hành khách của bên B và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 8. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B sử dụng đúng phương tiện vận chuyển đã thỏa thuận.
– Yêu cầu bên B chuyên chở nhân viên đúng địa điểm đón/trả và đúng lịch trình được báo trước.
– Yêu cầu bên B thanh toán chi phí phát sinh nếu bên B có lỗi trong việc không chuyên chở nhân viên đúng địa điểm và thời hạn đã thỏa thuận,
Điều 9. Nghĩa vụ của bên B
– Chuyên chở nhân viên đúng địa điểm, lịch trình bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn.
– Bảo đảm đủ chỗ cho nhân viên vào mỗi chuyến và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
– Kiểm soát số lượng nhân viên lên/xuống tại 2 điểm đón/trả theo Điều 1 của Hợp đồng.
– Thông báo cho bên A nếu có chênh lệch giữa số lượng nhân viên có mặt thực tế với số lượng nhân viên theo danh sách bên A đã thông báo.
– Thông báo cho bên A thông tin lái xe và biển số xe ngay tại thời điểm bên A thông báo về lịch trình chuyến đi tiếp theo.
Điều 10. Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn cước phí vận chuyển và chi phí dọc đường (nếu có).
– Yêu cầu bên A thông báo lịch trình mỗi chuyến đi đúng hạn.
– Từ chối chuyên chở nhân viên bên A trong trường hợp nhân viên có hành vi không đảm bảo an toàn giao thông trong chuyến đi hoặc có tình trạng sức khỏe không đảm bảo mà lái xe phụ trách chuyển đi thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình.
Điều 11. Bí mật thông tin
Bên B không được tự ý khai thác hoặc cung cấp thông tin của nhân viên bên A cho bên thứ ba nhằm mục đích riêng của mình. Đồng thời, lái xe bên B phải giữ bí mật mọi thông tin mà mình ghi nhận được trong thời gian chuyên chở nhân viên bên A.
Bên B phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên A nếu có hành vi tiết lộ bí mật thông tin của bên A hoặc của nhân viên bên A tới bên thứ ba.
Điều 12. Bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
– Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự.
– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng.
Điều 13. Phạt vi phạm
Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:
– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng
– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng
– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.
– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên A đặt trụ sở chính tiến hành giải quyết.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực theo một trong các trường hợp sau:
– Theo thời hạn thỏa thuận;
– Có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng dẫn đến việc một trong các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng;
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 16. Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực 05 (năm) năm, kể từ ngày ký.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
2. Mẫu Hợp đồng thuê xe máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ XE MÁY
Số:…/HĐMB-
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
- Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:
Bên thuê (Bên A):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Bên cho thuê (Bên B):
Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê xe số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cho thuê 01 xe máy với đặc điểm sau:
– Hãng xe:
– Màu sắc:
– Biển kiểm soát:
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..
Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
Bên A sẽ thực hiện giao hàng cho bên B vào khung giờ…, ngày thứ 2 hàng tuần trong suốt thời hạn của hợp đồng.
Bên A thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa đến cho bên B theo địa chỉ của bên A là …………………., bên B sẽ thực hiện việc thanh toán tiền hàng cho bên A sau khi nhận đủ số hàng. Rủi ro, tai nạn trong quá trình vận chuyển hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.
Bên B giao xe và toàn bộ giấy tờ xe cho Bên A ngay sau khi hợp đồng này được ký kết.
Bên A ứng trước 100% tiền thuê xe cho bên A ngay sau khi hợp đồng này được ký kết.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
- Giá trị hợp đồng
Tiền thuê xe máy là:……..đồng /tháng, hoặc ……..đồng/ngày.
Bên A có thể lựa chọn hình thức trả tiền theo tháng hoặc theo ngày, hoặc áp dụng cả hai hình thức thanh toán.
- Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền
Địa điểm nhận xe được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại……………………….
Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..
Điều 5. Trách nhiệm của các bên
- Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Thanh toán tiền thuê xe đúng thời hạn
– Chịu toàn bộ chi phí về sửa chữa, bảo hành xe
– Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe
– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Giao xe cho bên A kể từ khi hợp đồng có hiệu lực
– Chịu trách nhiệm về nguồn gốc và trách nhiệm pháp lý của xe.
– Mua bảo hiểm xe đầy đủ cho các lần thực hiện hợp đồng .
Điều 6. Chấm dứt thực hiện
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, dịch bệnh, giao thông, kinh tế…
Điều 7. Phạt vi phạm
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:
Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.
Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau
Bên A Bên B
3. Mẫu Hợp đồng thuê xe công nghiệp, xe tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ XE CÔNG NGHIỆP
(V/v: Thuê xe tải ben chở đá)
Số: …/HĐTX
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên A:
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm …
Đại diện theo ủy quyền: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số …/HĐUQ-… ngày … tháng … năm …
Bên B:
Ông/bà: Ngày sinh: Giới tính:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Thông tin liên lạc:
Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A thuê xe ben thuộc sở hữu của bên B để thực hiện công việc vận chuyển đá granite từ địa điểm khai thác … đến kho bãi của bên A tại … theo lộ trình do bên A cung cấp.
Loại xe: xe ben Hyundai HD270 15 tấn, 3 chân
Số lương: 03 xe
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Bên A thuê xe ben của bên B trong thời hạn 03 (ba) năm liên tục, kể từ ngày ký kết Hợp đồng tức ngày …/…/…
Điều 3. Lộ trình vận chuyển
Mỗi xe ben xếp, dỡ, vận chuyển sản lượng đá tương ứng theo Phụ lục đính kèm Hợp đồng này, từ … đến … 2 lần/tháng, vào các ngày 4 và ngày 24 hàng tháng (kể cả ngày nghỉ lễ, tết).
Điều 4. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán
– Giá trị hợp đồng: 120.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn. Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%. Cụ thể:
+ Đơn giá dịch vụ: 5.000.000 đồng/đơt
+ Số đợt vận chuyển: 02 đợt/tháng
– Bên A thanh toán đơn giá dịch vụ cho bên B theo đợt vào các ngày 5 và 25 hàng tháng, bằng hình thức chuyển khoản. Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ lễ, tết thì bên A thực hiện chuyển khoản cho bên B vào ngày làm việc tiếp theo.
Thông tin tài khoản của bên B:
Chủ tài khoản: …
Số tài khoản: …
Ngân hàng: …
Chi nhánh: …
– Chi phí phát sinh dọc đường liên quan đến chuyển chở tài sản do bên B chịu trách nhiệm chi trả. Các khoản chi phí không xuất phát từ lỗi của bên B thì bên B trực tiếp thanh toán và thông báo lại cho bên A để bên A tiến hành hoàn trả chi phí vào thời điểm thanh toán giá dịch vụ hàng tháng.
Điều 5. Trách nhiệm giao, nhận tài sản vận chuyển
5.1. Tại địa điểm khai thác…
– Bên A có nghĩa vụ giao tài sản cho bên B theo đúng nội dung quy định chi tiết trong bản Phụ lục; chi trả mọi chi phí liên quan đến xếp, dỡ tài sản lên xe.
+ Trường hợp bên A giao tài sản không đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận thì phải thanh toán chi phí chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến kho bãi của mình cho bên B.
+ Trường hợp bên B chậm tiếp nhận tài sản thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.
– Bên A chỉ định ông/bà… phụ trách giao, nhận tài sản giữa bên A và bên B tại địa điểm nói trên. Ông/bà… chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng, tình trạng, chất lượng tài sản tại thời điểm giao, nhận đồng thời lập biên bản giao, nhận tài sản có xác nhận của bên B.
5.2. Tại kho bãi của bên A…
– Bên A có nghĩa vụ nhận tài sản từ bên B theo đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận.
+ Trường hợp Bên B giao tài sản không đúng thời hạn thì phải chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và chi trả mọi chi phí phát sinh do việc chậm giao tài sản.
+ Trường hợp Bên A chậm tiếp nhận tài sản thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.
+ Trường hợp Bên A không tiếp nhận tài sản thì bên B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
– Bên A chỉ định ông/bà… phụ trách giao, nhận tài sản giữa bên A và bên B tại địa điểm nói trên. Ông/bà… chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng, tình trạng, chất lượng tài sản tại thời điểm giao, nhận đồng thời lập biên bản giao, nhận tài sản có xác nhận của bên B.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do tài sản bị mất mát, hư hỏng;
– Chịu mọi chi phí xếp, dỡ tài sản lên xe;
– Nhận tài sản được vận chuyển đến;
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá dịch vụ cho bên B;
– Cung cấp giấy tờ, thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận chuyển cho bên B.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A thanh toán đủ giá dịch vụ đúng thời hạn;
– Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;
– Giao tài sản cho người có quyền nhận tài sản;
– Chịu mọi chi phí chuyên chở tài sản;
– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại
– Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Mức bồi thường được xác định tương ứng với mức thiệt hại thực tế xuất phát từ hành vi vi phạm. Tuy nhiên, khoản tiền bồi thường không được vượt quá 30% giá trị Hợp đồng này.
– Bên A tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên B trong các trường hợp sau:
+ Chậm giao tài sản tại địa điểm khai thác;
+ Chậm tiếp nhận tài sản tại kho bãi;
+ Không có mặt tại kho bãi.
– Bên B tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên A trong các trường hợp sau:
+ Chậm nhận tài sản tại địa điểm khai thác;
+ Chậm giao tài sản tại kho bãi;
+ Làm mất mát, hư hỏng tài sản trên đường vận chuyển, trừ trường hợp bất khả kháng.
Điều 9. Phạt vi phạm
Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:
– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng
– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng
– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng
Điều 10. Bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
– Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự.
– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.
– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.
Điều 12. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn quy định trong Hợp đồng này;
– Theo thỏa thuận chấm dứt hợp đông trước thời hạn;
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đông trước thời hạn.
Điều 13. Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký.
– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
4. Mẫu hợp đồng thuê xe ôtô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ÔTÔ
Tại Phòng Công chứng số thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A):
Tên tổ chức:
Trụ sở:
Quyết định thành lập số: ngày tháng năm ….. do ….. cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày tháng năm ….. do ….. cấp.
Số Fax:
Số điện thoại:
Họ và tên người đại diện:
Chức vụ:
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:……..ngày……. do……. lập.
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
Tên tổ chức:
Trụ sở:
Quyết định thành lập số: ngày tháng năm ….. do ….. cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày tháng năm ….. do ….. cấp.
Số Fax:
Số điện thoại:
Họ và tên người đại diện:
Chức vụ:
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:……..ngày……. do……. lập.
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê một chiếc xe ôtô (sau đây gọi tắc là “tài sản thuê”) với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH TRẠNG XE
Mô tả cụ thể các chi tiết về nhãn hiệu, đời xe, màu sơn, biển số, số km hiện tại, và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, của Bên A
ĐIỀU 2
THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê nêu trên là , kể từ ngày
ĐIỀU 3
MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích:
ĐIỀU 4
GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: . (bằng chữ .)
2. Phương thức thanh toán như sau:
3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ
Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê, các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê bị giảm sút (nếu có); địa điểm trả tài sản thuê nếu tài sản thuê; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê
ĐIỀU 6
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;
c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;
d) Các thỏa thuận khác
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong 3 tháng liên tiếp;
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
d) Các thỏa thuận khác
ĐIỀU 7
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
e) Các thỏa thuận khác
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;
d) Các thỏa thuận khác
ĐIỀU 8
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê tài sản theo Hợp đồng này do Bên chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 9
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về pháp nhân, tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
d) Các cam đoan khác
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin pháp nhân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ. Các cam đoan khác
ĐIỀU 11
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ:
Bên A (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
(trong trường hợp lập tại Phòng Công chứng)