Hợp đồng/thỏa thuận mua bán đất nông nghiệp là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.
Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng/thỏa thuận mua bán đất nông nghiệp
Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.
Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng/thỏa thuận mua bán đất nông nghiệp, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.
- Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
- Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
- Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
- Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng/thỏa thuận mua bán đất nông nghiệp, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
- Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
- Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
- Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
- Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
- Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;
1. Mẫu Hợp đồng/thỏa thuận mua bán đất nông nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2020
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Số: 24/2020/HĐMBĐNN
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào Luật đất đai 2013;
– Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.
Hôm nay, ngày 22 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là bên A):
Ông/bà:………………………
Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…
Đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………
Địa chỉ hiện nay: ………………………………
Số điện thoại:………………………………..
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là bên B):
Ông/bà:………………………
Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…
Đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………
Địa chỉ hiện nay: ………………………
Số điện thoại:………………………………..
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Bằng hợp đồng này bên A đã thoả thuận bán cho bên B quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hoa màu khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:
– Diện tích: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông)
– Thửa đất số: ….. – Tờ bản đồ: …..
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: Số ………………….
– Ngày vào sổ: Ngày … tháng … năm ….
– Địa chỉ thửa đất: …………………………..
– Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm
– Thời hạn sử dụng: ……………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………..
Điều 2: Tiêu chuẩn quy hoạch
– Thửa đất giao dịch phải thuộc quyền sở hữu của bên A.
– Tại thời điểm giao dịch, thửa đất không nằm trong diện tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch hoặc bị nhà nước thu hồi.
Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
– Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B.
– Bên A cung cấp cho bên B các danh mục tài liệu, hồ sơ có chứa thông tin về thửa đất giao dịch.
– Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
– Thời hạn bàn giao đất : ngay sau khi ký kết hợp đồng.
– Thời hạn chuyển quyền sử dụng đất: Chậm nhất tới ngày…/…/….
Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, phí và đăng ký quyền sử dụng đất
– Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do bên B chi trả kể từ ngày nhận bàn giao.
– Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên B chi trả.
– Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5: Đặt cọc
– Trong thời gian từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…, bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …….. VNĐ ( Bằng chữ: ………..) để bảo đảm việc bên B sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất và quyền sở hữu tài sản, hoa màu trên đất đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này chậm nhất là ngày …/…/… theo như thoả thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp có giữa hai bên có thoả thuận khác.
Điều 6: Thanh toán
Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:………………………………………..
Chưa bao gồm: …………………………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được bên B thanh toán cho bên A qua 1 lần, có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải được thực hiện theo phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Bên B sẽ thanh toán cho bên A theo nội dung như trên, cụ thể :
Bên B trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….
Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………
Hiện cư trú tại:…………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………; có biên lai xác nhận……
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được nhận đủ số tiền thanh toán theo Điều 5 từ bên B.
– Giao cho bên B thửa đất đã quy định tại Điều 1cùng với các giấy tờ cần thiết theo đúng thời hạn đã thoả thuận tại Điều 3.
– Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất mới.
7.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Được cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về thửa đất tại Điều 1.
– Thanh toán toàn bộ chi phí quy định tại Điều 5 cho bên A theo đúng thời hạn đã thoả thuận.
– Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 9: Phạt vi phạm
9.1. Đối với bên bán
– Nếu bên bán không giao đất đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng.
– Nếu bên bán không giao đất đúng với hiện trạng theo thông tin đã cung cấp mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng.
9.2. Đối với bên mua
Trong trường hợp, đến ngày thanh toán mà Bên mua không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên bán. Thì Bên mua phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.
Điều 10: Bồi thường thiệt hại
-Trường hợp bên A không trung thực về tình trạng đất, đất đang bị tranh chấp, trong diện quy hoạch hoặc thu hồi. Bên B bị thiệt hại thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường cho bên B.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
Điều 11: Cam kết của hai bên
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về đối tượng của hợp đồng đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được mua bán quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a. Đất không có tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch;
b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1 của bản Hợp đồng này;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đối tượng của hợp đồng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến đối tượng của hợp đồng;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.
– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
2. Mẫu Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***——–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐẤT 5%) CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Hà Nội, ngày …….. tháng ………. năm ……………
Chúng tôi gồm có:
Bên A
Ông: ……………………….
Sinh ngày: ……./……./………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………….
cấp ngày……/……/…………..tại ………………
Cùng vợ là Bà: …………………….
Sinh ngày: ……./……./………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………..
cấp ngày……/……/…………..tại ……………
Địa chỉ liên hệ: ………………
Số điện thoại: …………
Bên B
Ông/Bà:…………………
Sinh ngày:……./……/…………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………
cấp ngày……/……/…………..tại ……………….
Địa chỉ liên hệ: ……………..
Số điện thoại: ………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
Bên A nhượng lại toàn bộ Quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất 5% (được chia
cũ) theo …………,
tại xứ đồng Bờ Đập, thôn Cự Đà, xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……….. cấp ngày …../……../…………, cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ………………..
– Tờ bản đồ số:…………….
– Địa chỉ thửa đất: …………….
– Diện tích: ……… m2 (bằng chữ: …………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……….. m2
+ Sử dụng chung: ……….. m2
– Mục đích sử dụng:………………
– Thời hạn sử dụng:……………….
– Nguồn gốc sử dụng:……………
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: …………….đồng.
(Bằng chữ: ……………………đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (11) ( Ký và ghi rõ họ tên) (11)
LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …..
Ngày………tháng………..năm………
tại ………,
tôi …………, Chủ tịch/Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……. huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
………… tỉnh/thành phố ………………
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp (đất 5%) của hộ gia đình, cá nhân được giao kết giữa bên A là ………… và bên B là ………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính:…………
Số………………., quyển số …………….TP/CC-SCT/HĐGD.
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)