Hợp đồng mua bán xe có động cơ

Hợp đồng mua bán xe có động cơ là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng mua bán xe có động cơ

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng mua bán xe có động cơ, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng mua bán xe có động cơ, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

1. Mẫu Hợp đồng mua bán xe có động cơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE CÓ ĐỘNG CƠ

Số:……./HĐXKR

  • Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký năm 2005;
  • Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;
  • Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………………….Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bà: ………………………………….Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………….Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Xe ô tô mua bán

Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số 30A-xxxxx theo giấy đăng ký ô tô số 012345 do Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2017 đăng ký lần đầu ngày 01/01/2017 được mang tên Nguyễn Văn A tại địa chỉ: SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z

– Nhãn hiệu: FOTO

– Số loại: THACO

– Loại xe: Tải chờ mô tô, xe máy

– Màu sơn: Xám

– Số khung: 400AFC0xxxxx

– Số máy: 21615E0xxxxx

– Số chỗ ngồi: 3

Đăng ký xe có giá trị đến ngày: 14/07/2040

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

-Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………)

– Phương thức thanh toán: Sau khi nhận xe Bên B sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển khoản mà bên A cung cấp thông tin .

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Phương thức giao nhận xe

Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan sẽ thực hiện tại cửa hàng Bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

Điều 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán 

Bên A có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.

Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chuyển cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe. 

Điều 5. Việc nộp thuế, phí 

Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Cam đoan của các bên 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này

2. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;

– Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

3. Hai bên cam đoan:

– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Điều 8. Điều khoản cuối cùng

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.

Kí tên AKí tên B

2. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: (Sau đây Bên bán gọi là Bên A)

CHỒNG: Ông  …………………………….., sinh năm ……..;

CMND số: …………………… do Công an ………………….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

VỢ: Bà …………………………….., sinh năm ……..;

CMND số: …………………… do Công an ………………….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

BÊN MUA: (Sau đây Bên mua gọi là Bên B)

Ông  …………………………….., sinh năm ……..;

CMND số: …………………… do Công an ………………….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1:

XE Ô TÔ MUA BÁN

Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua 01 (một) chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Đăng ký xe ô tô số ……………. do phòng cảnh sát giao thông công an thành phố Hà Nội cấp ngày …./…../…….., cụ thể như sau:

– Tên chủ xe: ……………………………….;            

– Số máy: …………………….;           – Số khung: ………………………………….;

– Nhãn hiệu: …………………           – Số loại: ………………………………………;

– Loại xe: ……………………..           – Dung tích: ………………………………….;

– Màu sơn: ……………………           – Số chỗ ngồi: ……………………………….;

– Năm sản xuất: ……………..

– Biển số đăng ký: ……………………………. đăng ký lần đầu ngày …./…../……..;

ĐIỀU 2:

GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá mua bán xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………….. đồng (……………………………………).
  2. Phương thức thanh toán: Bằng tiền Việt Nam đồng ngay sau khi ký Hợp đồng này.
  3. Việc thanh toán số tiền nêu tại Khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3:

VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU XE Ô TÔ

  1. Bên A có nghĩa vụ giao xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu xe ô tô cho Bên B ngay sau khi ký Hợp đồng này.
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký sang tên quyền sở hữu xe ô tô tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4:

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Bên …….. chịu trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán xe ô tô theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 5:

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6:

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về xe ô tô đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, Bên A cam kết: Khi đem bán chiếc xe ô tô nêu trên, Bên A không cầm cố, không hứa bán, không đem cho, hoặc có bất kỳ thoả thuận nào khác về việc bán chiếc xe này, đồng thời đã thông báo cho Bên B biết về tình trạng kỹ thuật của chiếc xe nói trên. Nếu sai Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hậu quả trước pháp luật, kể cả việc thỏa thuận giá mua bán.

1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2 Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này Bên B cam kết: Đã xem xét, biết rõ tình trạng kỹ thuật của xe, hoàn toàn đồng ý mua chiếc xe ô tô nói trên như hiện trạng và đã nhận đủ bản chính giấy đăng ký xe ô tô, các giấy tờ kèm theo xe cùng chiếc xe ô tô nói trên. Đồng thời Bên B cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về việc đăng ký sang tên quyền sở hữu theo quy định.

2.3. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7:

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng Công chứng Lê Xuân và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu đối với xe ô tô theo Hợp đồng này.
  2. Hai Bên đã tự đọc nguyên văn Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  3. Hai Bên cùng ký tên và điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN BÁN
(Ký, điểm chỉ  và ghi rõ họ tên)
BÊN MUA
(Ký, điểm chỉ  và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN:

Hôm nay, ngày …… tháng …..  năm ………..  (Ngày ……………. tháng ……… năm……….), tại địa chỉ: ….

………………………………

Tôi …………………… – Công chứng viên Văn phòng Công chứng Lê Xuân, thành phố Hà Nội ký tên dưới đây,

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng mua bán xe ô tô được giao kết giữa:

BÊN BÁN (Bên A)

CHỒNG: Ông  …………………………….., sinh năm ……..;

CMND số: …………………… do Công an ………………….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

VỢ: Bà …………………………….., sinh năm ……..;

CMND số: …………………… do Công an ………………….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

BÊN MUA: (Bên B)

Ông  …………………………….., sinh năm ……..;

CMND số: …………………… do Công an ………………….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

– Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Hợp đồng này.

– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết Hợp đồng này có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.

– Mục đích, nội dung thoả thuận của các bên trong Hợp đồng này không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.

– Các Bên đã tự đọc lại Hợp đồng này, công nhận đã hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký/điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

– Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau (mỗi bản chính gồm 07 điều, 04 tờ, 04 trang), trong đó lưu tại Văn phòng Công chứng Nghiêm Văn 01 bản.

Số công chứng:             /2017, quyển số 01 TP/CC-SCC/HĐGD

3. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số:…/…

Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại

Hộ khẩu thường trú:

Cùng vợ là bà:

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số:………………………………..cấp ngày…………………….. tại……………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ:

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại

Hộ khẩu thường trú:

Các thành viên của hộ gia đình:

– Họ và tên:

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại

Hộ khẩu thường trú:

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại

Hộ khẩu thường trú:

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …….ngày do lập

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức:

Trụ sở:

Quyết định thành lập số: ngày do cấp

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày do cấp

Số Fax: Số điện thoại:

Họ và tên người đại diện:

Chức vụ:

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …….ngày do lập

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Xe mua bán

  1. Đặc điểm xe:

Biển số:

Nhãn hiệu:

Dung tích xi lanh:

Loại xe:

Màu sơn:

Số máy:

Số khung:

Các đặc điểm khác: (nếu có)  

  1. Giấy đăng ký xe số: do cấp ngày

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

  1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là:

(bằng chữ: )

  1. Phương thức thanh toán:
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

Do các bên thỏa thuận

Điều 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

  1. Bên….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
  2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên….. chịu trách nhiệm nộp.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  4. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

  1. Bên B cam đoan:
  2. a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
  4. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

Điều 8. Điều khoản cuối cùng

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:

BÊN A                                                  BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com